Phạm vi nghiên cứu
• Toàn cầu, kết hợp nghiên cứu ở tầm các quốc gia, doanh
nghiệp
• Từ cuối thế kỉ 20 đến nay
Phương pháp nghiên cứu, kiểm tra, đánh giá
Lý thuyết: 25 kết, thuyết trình – thảo luận: 5 kết
Đánh giá:
• Chuyên cần: 10%
34 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 2932 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tài liệu Đầu tư quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẦU
TƯ
QUỐC
TẾ
GV:
ThS.
Phạm
Thành
Hiền
Thục
CHƯƠNG
MỞ
ĐẦU
1.
Đối
tượng
nghiên
cứu:
Sự
di
chuyển
các
dòng
vốn
đầu
tư
trên
qui
mô
quốc
tế
2.
Nội
dung
nghiên
cứu:
• Lịch
sử
phát
triển
của
Đầu
tư
quốc
tế
(ĐTQT)
và
xu
hướng
tự
do
hóa
đầu
tư
• Môi
trường
ĐTQT,
chính
sách
ĐTQT
của
một
số
nước
và
khu
vực
• Các
hình
thức
cơ
bản
của
ĐTQT
• Hoạt
động
đầu
tư
của
các
TNC
3.
Phạm
vi
nghiên
cứu
• Toàn
cầu,
kết
hợp
nghiên
cứu
ở
tầm
các
quốc
gia,
doanh
nghiệp
• Từ
cuối
thế
kỉ
20
đến
nay
4.
Phương
pháp
nghiên
cứu,
kiểm
tra,
đánh
giá
Lý
thuyết:
25
kết,
thuyết
trình
–
thảo
luận:
5
kết
Đánh
giá:
• Chuyên
cần:
10%
• Thi
giữa
kì:
20%
• Thi
kết
thúc
học
phần:
70%
(thi
tự
luận)
5.
Tài
liệu
tham
khảo:
• Đầu
tư
nước
ngoài
do
PGS.TS
Vũ
Chí
Lộc
chủ
biên;
• Luật
Đầu
tư
của
Việt
Nam
(Quốc
hội
ban
hành
năm
2005);
• Nghị
định
của
Chính
phủ
sô
108/2006/NĐCP
Quy
định
chi
kết
Luật
Đầu
tư
năm
2005.
• Các
khía
cạnh
kinh
tế
và
pháp
lý
của
Đầu
tư
trực
kếp
nước
ngoài
–
UNCTAD
2007
(ThS.
Phạm
Thị
Mai
Khanh
–
Giảng
viên
Đại
học
Ngoại
thương
-‐biên
dịch)
• Một
số
nội
dung
cơ
bản
của
các
Hiệp
định
đầu
tư
quốc
tế
(Vụ
Pháp
chế
-‐
Bộ
Kế
hoạch
và
Đầu
tư).
• World
Investment
Report
(WIR),
UNCTAD
6.
Tóm
tắt
nội
dung
học
phần:
Chương
mở
đầu:
Giới
thiệu
về
môn
học
ĐTQT
Chương
1:
Tổng
quan
về
ĐTQT
à
Giới
thiệu
các
khái
niệm
cơ
bản
và
các
lý
thuyết
về
ĐTQT
Chương
2:
Các
hình
thức
ĐTQT
à
Định
nghĩa,
đặc
điểm,
phân
loại
của
hình
thức
ĐTQT
cơ
bản
(FDI,
FPI,
n
dụng
tư
nhân
quốc
tế,
ODA)
à
tác
động
và
xu
hướng
vận
động
của
các
dòng
vốn
này
Chương
3:
Môi
trường
ĐTQT
à Nghiên
cứu
môi
trường
đầu
tư
và
chính
sách
cải
thiện
môi
trường
đầu
tư
của
các
quốc
gia
à So
sánh
VN
&
các
nước
châu
Á
Chương
4:
Tự
do
hóa
đầu
tư
và
các
khu
vực
đầu
tư
tự
do
à Xu
hướng
tự
do
hóa
đầu
tư
trên
thế
giới
cùng
với
xu
hướng
tự
do
hóa
thương
mại
à Một
số
khu
vực
đầu
tư
tự
do
điển
hình
Chương
5:
Các
Hiệp
định
đầu
tư
quốc
tế
à
Các
nguyên
tắc
và
nội
dung
cơ
bản
của
các
hiệp
định
quốc
tế
về
đầu
tư
Chương
6:
Các
TNCs
trong
hoạt
động
ĐTQT
à Vai
trò
và
chính
sách
đầu
tư
toàn
cầu
của
các
TNCs
à Kinh
nghiệm
của
1
số
quốc
gia
trong
thu
hút
và
quản
lý
nguồn
vốn
và
công
nghệ
của
các
TNCs
Chương
7:
Mua
lại
và
sáp
nhập
(M&A)
trên
thế
giới
à Khái
niệm,
phân
loại,
lợi
ích
của
M&A
à
Case
study
à Lý
thuyết
về
M&A
CHƯƠNG
1:
TỔNG
QUAN
VỀ
ĐẦU
TƯ
QUỐC
TẾ
• Các
khái
niệm
về
đầu
tư,
đầu
tư
quốc
tế;
• Khái
quát
về
các
hình
thức
đầu
tư
và
cách
phân
loại
đầu
tư
quốc
tế;
• Các
lý
thuyết
cơ
bản
về
đầu
tư
quốc
tế
1.1.
Đầu
tư
1.1.1.
Khái
niệm:
• Samuelson
&
Nordhaus:
sự
hy
sinh
kêu
dùng
hiện
tại
nhằm
tăng
kêu
dùng
trong
tương
lai
• Econterms:
đầu
tư
là
việc
sử
dụng
các
nguồn
lực
với
mong
muốn
tăng
năng
lực
sản
xuất
hoặc
tăng
thu
nhập
trong
tương
lai
à
nh
sinh
lợi
• Luật
Đầu
tư
2005:
đầu
tư
là
việc
nhà
đầu
tư
bỏ
vốn
bằng
các
tài
sản
hữu
hình
hoặc
vô
hình
để
hình
thành
tài
sản
kến
hành
các
hoạt
động
đầu
tư
à
Đầu
tư
là
việc
sử
dụng
vốn
vào
một
hoạt
động
nhất
định
nhằm
thu
lại
lợi
nhuận
và/hoặc
lợi
ích
kinh
tế
xã
hội.
Các
hình
thức
đầu
tư:
§ Đầu
tư
phát
triển
§ Đầu
tư
thương
mại
§ Đầu
tư
tài
chính
(dịch
chuyển)
Đầu
tư
vs.
đầu
cơ
1.1.
Đầu
tư
1.1.2.
Đặc
điểm:
• Có
vốn
đầu
tư.
Vốn
phải
được
đưa
vào
SX
kinh
doanh
và
thường
được
lượng
hoá
bằng
kền
tệ
để
dễ
nh
toán,
so
sánh.
• Tính
sinh
lợi:
lợi
nhuận
hoặc
lợi
ích
kinh
tế
xã
hội.
• Tính
mạo
hiểm
1.2.
Đầu
tư
quốc
tế
Lịch
sử
phát
triển:
từ
thế
kỉ
16
ở
châu
Âu
1.2.1.
Khái
niệm:
3
nhóm
quan
điểm:
§
Dòng
vốn
ra
(oulow):
ĐTQT
là
phương
thức
đầu
tư
vốn
ở
nước
ngoài
nhằm
thu
lợi
nhuận
hoặc
đạt
các
mục
kêu
KTXH
§
Dòng
vốn
vào
(inflow):
ĐTQT
là
quá
trình
kinh
tế
mà
nhà
đầu
tư
nước
ngoài
đem
vốn
vào
1
quốc
gia
để
kến
hành
SXKD
thu
lợi
nhuận
§ Sự
di
chuyển
vốn:
ĐTQT
là
sự
di
chuyển
tài
sản
như
vốn,
công
nghệ,
kỹ
năng
quản
lý
từ
nước
này
sang
nước
khác
để
kinh
doanh
nhằm
mục
đích
thu
lợi
nhuận
(Tô
Xuân
Dân)
• Hiệp
hội
Luật
quốc
tế
Helsinki
1966,
"Đầu
tư
nước
ngoài
là
sự
di
chuyển
vốn
từ
nước
của
người
đầu
tư
sang
nước
của
người
sử
dụng
nhằm
xây
dựng
ở
đó
xí
nghiệp
kinh
doanh
hoặc
dịch
vụ".
• Luật
của
Ucraina:
"Đầu
tư
nước
ngoài
là
tất
cả
các
hình
thức
giá
trị
do
các
nhà
đầu
tư
nước
ngoài
đầu
tư
vào
các
đối
tượng
của
hoạt
động
kinh
doanh
và
các
hoạt
động
khác
với
mục
đích
thu
lợi
nhuận
hoặc
các
hiệu
quả
xã
hội".
• Luật
Đầu
tư
Việt
Nam
2005
à
Đầu
tư
Quốc
tế
là
việc
các
nhà
đầu
tư
của
một
nước
(pháp
nhân
hoặc
cá
nhân)
đưa
vốn
hoặc
bất
kỳ
hình
thức
giá
trị
nào
khác
sang
một
nước
khác
để
thực
hiện
các
hoạt
động
sản
xuất
kinh
doanh
hoặc
các
hoạt
động
khác
nhằm
thu
lợi
nhuận
hoặc
đạt
các
hiệu
quả
xã
hội.
1.2.
Đầu
tư
quốc
tế
1.2.2.
Phân
loại:
Các
dòng
vốn
ĐTQT
Đầu
tư
tư
nhân
QT
FDI
FPI
Tín
dụng
tư
nhân
QT
Đầu
tư
phi
tư
nhân
QT
ODA
OA
1.2.2.1.
Đầu
tư
tư
nhân
quốc
tế
§ FDI:
Foreign
Direct
Investment
–
Đầu
tư
trực
kếp
nước
ngoài:
nhà
đầu
tư
nước
ngoài
bỏ
vốn
nhằm
tham
gia
quản
lý,
kiểm
soát
dự
án
đầu
tư
§ FPI:
Foreign
Porolio
Investment
–
Đầu
tư
chứng
khoán
nước
ngoài:
nhà
đầu
tư
nước
ngoài
mua
chứng
khoán
của
các
công
ty,
các
tổ
chức
phát
hành
với
một
mức
khống
chế
nhất
định
để
thu
lợi
nhuận
nhưng
không
nắm
quyền
kiểm
soát
trực
kếp
đối
với
tổ
chức
phát
hành
chứng
khoán.
§
Tín
dụng
tư
nhân
QT:
chủ
đầu
tư
ở
một
nước
cho
đối
tượng
kếp
nhận
đầu
tư
ở
một
nước
khác
vay
vốn
trong
một
khoảng
thời
gian
nhất
định.
1.2.2.2.
Đầu
tư
phi
tư
nhân
quốc
tế:
§ chủ
đầu
tư:
các
chính
phủ,
các
tổ
chức
tài
chính
quốc
tế,
các
tổ
chức
phi
chính
phủ.
§ Thường
tồn
tại
dưới
hình
thức
các
dòng
vốn
hỗ
trợ
(aids/
assistance)
§ ODA
–
Official
Development
Assistance:
hỗ
trợ
phát
triển
chính
thức,
dành
cho
các
nước
đang
và
kém
phát
triển
§ OA
–
Official
Aid:
hỗ
trợ
chính
thức,
dành
cho
các
nước
có
nền
kinh
tế
chuyển
đổi
1.3.
Các
lý
thuyết
đầu
tư
quốc
tế
1.3.1.
Lý
thuyết
vĩ
mô
àdựa
trên
lý
thuyết
HO
(Factors
endowment
model)
Học
thuyết
MacDougall
–
Kemp:
à nghiên
cứu
sự
di
chuyển
vốn
giữa
các
quốc
gia
à cho
rằng
vốn
chỉ
dịch
chuyển
giữa
các
quốc
gia
khi
lợi
nhuận
cận
biên
của
vốn
giữa
các
quốc
gia
là
khác
nhau
(Marginal
product
of
capital
hypothesis)
Học
thuyết
MacDougall
–
Kemp:
Các
giả
định
(assumpkons)
• Có
2
quốc
gia,
sản
xuất
cùng
1
loại
sản
phẩm
•
Thị
trường
cạnh
tranh
hoàn
hảo
(perfect
compekkon)
và
thông
kn
hoàn
hảo
(perfect
transparency)
• Không
có
hạn
chế
về
đầu
tư,
vốn
dịch
chuyển
hoàn
toàn
tự
do
•
Trước
khi
có
ĐTQT,
nước
chủ
đầu
tư
có
lợi
nhuận
cận
biên
của
vốn
(MPK)
thấp
hơn
nước
kếp
nhận
đầu
tư
Mô
hình
MacDougall
-‐
Kemp
O1
M
I
P
N
II
m
Q
n
O2
§ Neàn kinh teá theá giôùi chæ coù 2 quoác gia I, II . I laø nöôùc phaùt
trieån, II laø nöôùc ñang phaùt trieån.
§ Toång löôïng voán cuûa 2 nöôùc laø O1O2, voán cuûa nöôùc I laø O1Q,
nöôùc II laø O2Q vôùi O1Q>O2Q
§ MN, mn laø lợi nhuận caän bieân cuûa vốn ở nöôùc I, II.
SAÛN LÖÔÏNG TAÏO RA ÔÛ CAÙC NÖÔÙC
Tröôùc khi coù ñaàu tö Sau khi coù ñaàu tö
THU NHAÄP CUÛA CAÙC NÖÔÙC
Tröôùc khi coù ñaàu tö Sau khi coù ñaàu tö
I: O1MOS + SOUQ
II: O2mPQ + OPU
Kết
luận:
§ Sản
lượng
thế
giới
gia
tăng
§ Thu
nhập
của
các
nước
tham
gia
đều
tăng
Về
phúc
lợi
xã
hội:
§ Thu
nhập
của
người
lao
động
ở
nước
chủ
đầu
tư
giảm
§ Thu
nhập
của
người
lao
động
ở
nước
kếp
nhận
đầu
tư
tăng
1.3.2.
Lý
thuyết
vi
mô
Trả
lời
cho
các
câu
hỏi:
5W
&
1H
Why
Who
Where
Whom
When
How
1.3.2.
Lý
thuyết
vi
mô
1.3.2.1.
Lý
thuyết
lợi
thế
độc
quyền
của
Styphen
Hymer
• Được
trích
từ
luận
án
kến
sĩ
nổi
kếng
của
ông
“The
internakonal
operakon
of
nakonal
firms:
a
study
of
foreign
direct
investment”
•
Trước
Hymer,
các
nhà
nghiên
cứu
không
phân
biệt
giữa
FDI
và
FPI,
chỉ
nhìn
nhận
2
hình
thức
này
là
ĐTQT
nói
chung.
Động
lực
của
ĐTQT
là
do
sự
chênh
lệch
giữa
lãi
suất
giữa
các
nước.
• Hymer
chỉ
ra
nhược
điểm
của
thuyết
chênh
lệch
lãi
suất
là
không
đề
cập
đến
mức
độ
kiểm
soát,
quản
lý
dự
án
đầu
tư.
Lý
thuyết
của
Hymer
tập
trung
vào
2
vấn
đề:
§ Possession
of
advantage:
MNC
kến
hành
sản
xuất
ở
nước
ngoài
cần
có
một
số
lợi
thế
sở
hữu
riêng
của
doanh
nghiệp
(Firm-‐specific
Advantage
FSA),
để
bù
đắp
lại
những
bất
lợi
và
rủi
ro
của
kinh
doanh
ở
nước
ngoài
§ Removal
of
conflicts:
FDI
thường
xuất
hiện
ở
những
ngành
độc
quyền
nhóm.
Các
tập
đoàn
nhận
biết
được
sự
phụ
thuộc
với
nhau
và
muốn
thỏa
thuận
cùng
chia
sẻ
thị
trường.
Các
hình
thức
liên
minh
và
sáp
nhập
là
rất
hiệu
quả.
Removal of conflict:
“The
large
firms
of
the
world
are
all
compekng
for
these
various
sources
of
future
growth
but
in
an
oligopoliskc
rather
than
in
a
cu®hroat
way
.
They
recognize
their
mutual
interdependence
and
strive
to
share
in
the
pie
without
destroying
it
.
As
they
do
so
they
come
to
be
less
and
less
dependent
on
their
home
country's
economy
for
their
profits,
and
more
and
more
dependent
on
the
world
economy
.
Conflicts
between
firms
on
the
basis
of
nakonality
are
thereby
transformed
into
internakonal
oligopoliskc
market
sharing
and
collusion”.
1.3.2.2.
Lý
thuyết
vòng
đời
sản
phẩm
của
Raymon
Vernon
Mỗi
sản
phẩm
có
một
vòng
đời,
xuất
hiện
–
tăng
trưởng
mạnh
–
chững
lại/
suy
giảm
• Giai
đoạn
1:
Sản
phẩm
mới
xuất
hiện
được
bán
ở
trong
nước
phát
minh
ra
sản
phẩm,
xuất
khẩu
không
đáng
kể
• Giai
đoạn
2:
Sản
phẩm
chín
muồi,
nhu
cầu
tăng,
xuất
khẩu
tăng
mạnh,
các
đối
thủ
cạnh
tranh
trong
và
ngoài
nước
xuất
hiện,
FDI
xuất
hiện
• Giai
đoạn
3:
Sản
phẩm
và
qui
trình
sản
xuất
được
eêu
chuẩn
hóa,
các
doanh
nghiệp
chịu
áp
lực
phải
giảm
chi
phí,
FDI
eếp
tục
phát
triển
p
t
Introductory
stage
à
Growth
stage
à
Mature
stage
Imports
Exports
Imports
consumpson
producson
United
States
Three
Stages
of
Product
Development
Exports
consumpson
producson
Other
Advanced
Countries
Imports
consumpson
producson
Developing
Countries
Exports
1.3.2.3.
Lý
thuyết
chiết
trung
của
Dunning
(Ecleckc
theory
–
OLI
Paradigm)
Doanh
nghiệp
nên
đầu
tư
trực
kếp
ra
nước
ngoài
nếu
có
được
3
lợi
thế:
• O
–
Ownership
advantage:
lợi
thế
sở
hữu
của
doanh
nghiệp,
còn
gọi
là
FSA
•
L
–
Locakon
advantage:
lợi
thế
địa
điểm
của
nước
kếp
nhận
đầu
tư,
còn
gọi
là
CSA
(country-‐specific
advantage)
• I
–
Internalizakon
advantage:
lợi
thế
nội
bộ
hóa
của
doanh
nghiệp
Ø Lợi
thế
sở
hữu:
gồm
4
nhóm
• tài
sản
trí
tuệ
(know-‐how,
patent,
license),
thương
hiệu,
kinh
nghiệm
quản
lý.
• Tính
lợi
thế
theo
qui
mô
(economies
of
scale
and
scope)
• Các
đặc
quyền
như
quan
hệ
tốt
với
Chính
phủ
•
Khả
năng
hợp
tác
với
các
doanh
nghiệp
khác
và
nhận
biết
các
cơ
hội
M&A
Điều
kiện
của
FSA:
• Có
thể
khai
thác
ở
nước
ngoài
trong
nội
bộ
tập
đoàn
mà
không
bị
mất
đi
giá
trị
• Chi
phí
khai
thác
FSA
ở
nước
ngoài
(chi
phí
giao
dịch)
không
cao
Ø Lợi
thế
địa
điểm:
gồm
các
nhân
tố
kinh
tế,
chính
trị,
xã
hội
(EPS)
ở
nước
kếp
nhận
đầu
tư
Möùc ñoä quan troïng giaûm daàn Möùc ñoä quan troïng taêng daàn
- Nguoàn taøi nguyeân thieân nhieân
vaø nguoàn lao ñoäng khoâng coù kó
naêng, giaù reû
- Thò tröôøng noäi ñòa
- Chi phí vaän chuyeån
- Haøng raøo thueá quan
- Öu ñaõi taøi chính cuûa Chính phuû
- Caùc chính saùch kinh teá vó moâ
- Nguoàn lao ñoäng chaát löôïng cao
- Toàn taïi caùc yeáu toá boå sung cho
lôïi theá sôû höõu
- Thò tröôøng khu vöïc vaø söï toàn
taïi cuûa caùc lieân minh kinh teá
khu vöïc
- Chaát löôïng cuûa vieãn thoâng
- Caùc haøng raøo phi thueá quan
- Caùc chính saùch hoã trôï cuûa
Chính phuû
- Söùc aûnh höôûng cuûa caùc taäp
ñoaøn lôùn ñeán caùc chính saùch
Các
hình
thức
mở
rộng
ra
thị
trường
nước
ngoài
!
Ø Lợi
thế
nội
bộ
hóa:
khả
năng
khai
thác
lợi
thế
sở
hữu
ở
nước
ngoài
nhưng
trong
nội
bộ
tập
đoàn.
Khi
thị
trường
nước
ngoài
không
hoàn
hảo,
licensing
sẽ
rất
rủi
ro.
Doanh
nghiệp
có
khuynh
hướng
trực
kếp
quản
lý
hoạt
động
kinh
doanh
ở
nước
ngoài
thông
qua
đầu
tư
trực
kếp.
Với
FDI,
các
lợi
thế
sở
hữu
được
chuyển
giao
trong
nội
bộ
tập
đoàn
và
thường
tạo
ra
các
liên
kết
dọc,
ở
đó
các
công
con
có
thể
mua
bán
nguyên
liệu
và
thành
phẩm
cho
nhau.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dtqt_chuong_1_hckt_2036.pdf