Tài chính tiền tệ phần 2

1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH

1.1.1. Sự ra đời và phát triển của Tài chính

1.1.2. Bản chất của Tài chính

1.1.3. Chức năng của Tài chính

1.1.4. Vai trò của Tài chính trong nền kinh tế thị

trường định hướng XHCN ở VN

1.2 HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1.2.1 Khái niệm về hệ thống tài chính

1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các khâu trong hệ

thống tài chính

pdf72 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 921 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tài chính tiền tệ phần 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần giám sát kỷ luật tài chính, giữ gìn kỷ cương phép nước trong toàn xã hội. CHỨC NĂNG CỦA NHTM 3) Chức năng tạo tiền: NHTM dùng tiền dự trữ từ NHTW cho vay  những khoản tiền này sẽ quay lại NHTM một phần khi người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn  quá trình huy động tiền gửi và cho vay của NHTM trên cơ sở lượng tiền do NHTW cung ứng sẽ được kéo dài và chỉ dừng lại khi nào toàn bộ lượng tiền do NHTW cung ứng ban đầu đã quay trở lại NHTW dưới dạng dữ trữ bắt buộc  các NHTM đã có một số dư rất lớn trên các tài khoản tiền gửi không kỳ hạn  đây chính là số tiền do các NHTM tạo ra đáp ứng nhu cầu sử dụng tiền của xã hội bên cạnh lượng tiền do NHTW phát hành CHỨC NĂNG CỦA NHTM Tài chính Tiền tệ P. 2 2011 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Trang 52 (Theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004) a.Hoạt động huy động vốn - Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước - Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại VN và của các tổ chức tín dụng nước ngoài - Vay vốn ngắn hạn của NHNN - Các hình thức vốn khác theo quy định của NHNN HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM b. Hoạt động tín dụng: - NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức: + Cho vay: ngắn hạn, trung và dài hạn + Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác + Bảo lãnh + Cho thuê Tài chính dưới các hình thức khác theo quy định của NHNN HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM (tt) Tài chính Tiền tệ P. 2 2011 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Trang 53 b. Hoạt động tín dụng: - NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức: + Cho vay: ngắn hạn, trung và dài hạn + Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác + Bảo lãnh + Cho thuê Tài chính dưới các hình thức khác theo quy định của NHNN HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM (tt) c. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ - Cung ứng các phương tiện thanh toán - Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng - Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép - Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ - Thực hiện dịch vụ thanh toán khác do NHNN quy định - Thực hiện DV thu và phát tiền mặt cho khách hàng - Tổ chức thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước (tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế phải được NHNN cho phép) HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM (tt) Tài chính Tiền tệ P. 2 2011 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Trang 54 d. Hoạt động khác: - Góp vốn mua cổ phần: được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của DN và của các tổ chức tín dụng khác theo Luật - Tham gia thị trường tiền tệ do NHNN tổ chức: gồm thị trường đấu giá tín phiếu KB, thị trường nội tệ và ngoại tệ liên NH, thị trường giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo quy định của NHNN - Kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế khi được NHNN cho phép - Nghiệp vụ ủy thác và đại lý: được quyền ủy thác, nhận ủy thác làm đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động NH, kể cả việc quản lý TS, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân theo hợp đồng HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM (tt) d.Hoạt động khác: (tt) - Kinh doanh BĐS: không được trực tiếp kinh doanh BĐS - Kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm: NHTM được cung ứng dịch vụ bảo hiểm theo quy định của pháp luật - Dịch vụ tư vấn tài chính tiền tệ cho khách hàng - Các dịch vụ khác liên quan đền hoạt động NH: + Bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá; cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác theo quy định của Pháp luật HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM (tt) Tài chính Tiền tệ P. 2 2011 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Trang 55 - Giúp cho các DN có vốn đầu tư mở rông SXKD, nâng cao hiệu quả KD - Góp phần hình thành, duy trì và phát triển KT theo một cơ cấu ngành và khu vực nhất định; đồng thời góp phần điều chỉnh ngành, khu vực khi xuất hiện sự phát triển mất cân đối hoặc khi cần có sự thay đổi cho phù hợp với yêu cầu của thị trường - NHTM tạo ra môi trường cho việc thực hiện chính sách tiền tệ của NHTW - NHTM là cầu nối cho việc phát triển kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia VAI TRÒ CHỦ YẾU CỦA NHTM - Trước khi Pháp xâm lược, nền kinh tế trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. Do vậy, chưa cần thiết có các cơ quan làm những dịch vụ ngân hàng - Cuối thế kỷ 19, VN đã trở thành thuộc địa của Pháp. Thực dân Pháp đã thành lập các DN xuất nhập khẩu lớn, các nhà máy sản xuất lớn ở các đô thị - Từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20 hoạt động ngân hàng đều ở trong tay người ngoại quốc: Pháp, châu Âu, Trung Quốc QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHTM Tài chính Tiền tệ P. 2 2011 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Trang 56 - 1927, NH đầu tiên của người Việt được thành lập tại Sài Gòn là An Nam ngân hàng. 1949 - 1950, thành lập ngân hàng Việt Nam thứ 2: Việt Nam Công Thương ngân hàng - 1945-1975 tồn tại hai hệ thống ngân hàng  của chính quyền cách mạng: từ sau 1945.  của thực dân Pháp và chính quyền Nam VN. Từ trước CMT8 năm 1945 đến 5/1955: NH của thực dân Pháp. Từ 5/1955 đến 4/1975: chính quyền miền Nam VN xây dựng hệ thống NH của nền KTTT. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHTM - 1975: có nhiều thay đổi lớn về cơ cấu tổ chức và qui mô hoạt động - Từ 1988, có sự chuyển đổi sâu sắc từ hệ thống ngân hàng một cấp của nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung thành hệ thống ngân hàng hai cấp của nền KTTT: NHNN: quản lý Nhà nước về tiền tệ - tín dụng đối nội và đối ngoại. NHTM và các tổ chức tín dụng khác: kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng dưới sự quản lý của NHNN Việt Nam QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHTM Tài chính Tiền tệ P. 2 2011 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Trang 57 - Thời kỳ đầu, các ngân hàng thực hiện đồng thời các nghiệp vụ: nhận tiền gửi và cho vay, phát hành các kỳ phiếu, thanh toán, chuyển tiền, đổi tiền... - Từ thế kỷ 18, Nhà nước hạn chế số lượng các ngân hàng được phép phát hành kỳ phiếu ngân hàng. - Đến thế kỷ 19, ở các nước phát triển có xu hướng chỉ cho phép một ngân hàng duy nhất phát hành tiền, các ngân hàng khác kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHTW - Đầu thế kỷ 20, các NH được phép phát hành tiền đều thuộc sở hữu tư nhân - Sau tổng khủng hoảng kinh tế thế giới 1929- 1933, NN tác động vào tiền tệ để giải quyết tình trạng bất ổn của nền kinh tế bằng cách quốc hữu hóa hoặc thành lập mới NH độc quyền phát hành tiền. - NHTW không chỉ thực hiện chức năng phát hành tiền tệ vào lưu thông, mà còn thực hiện chức năng quản lý về mặt NN trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, NH SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHTW Tài chính Tiền tệ P. 2 2011 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Trang 58 Là một cơ quan thuộc bộ máy NN, được độc quyền phát hành giấy bạc NH và thực hiện chức năng quản lý NN về hoạt động tiền tệ, tín dụng và NH, với mục tiêu cơ bản là ổn định giá trị đồng tiền, duy trì sự ổn định và an toàn trong hoạt động của hệ thống NH. 2.2. HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA NHTW MÔ HÌNH TỔ CHỨC & QUẢN LÝ CỦA NHTW 1) NHTW trực thuộc QH, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước QH. 2) NHTW trực thuộc CP, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước CP. NHTW thực hiện chức năng quản lý không chỉ bằng các luật lệ, các biện pháp hành chính, mà còn thông qua các nghiệp vụ mang tính kinh doanh sinh lời. Kinh doanh chỉ là phương tiện để quản lý, không phải là mục đích. Hầu hết các khoản thu nhập của NHTW sau khi trừ các chi phí hoạt động, đều phải nộp vào NSNN Tài chính Tiền tệ P. 2 2011 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Trang 59 TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA NHNNVN Thống đốc Phó Thống đốc Phó Thống đốc Phó Thống đốc Phó Thống đốc Phó Thống đốc Các đơn vị trực thuộc khác Nhà in Ngân hàng Thanh Tra Ngân hàng Chi Nhánh Tỉnh Thành Phố Vụ Vụ Quan hệ Quốc tế Vụ Quản lý ngọai hối Vụ Tổ chức cán bộ Phát hành giấy bạc NH và điều tiết lượng tiền cung ứng Nguyên tắc cơ bản cho việc phát hành tiền tệ:  Phát hành giấy bạc NH thông qua cơ chế tín dụng, được bảo đảm bằng giá trị hàng hóa và dịch vụ  Trên cơ sở độc quyền phát hành tiền, NHTW thực hiện việc kiểm soát khối lượng tiền cung ứng được tạo ra từ các NHTM, bằng quy chế dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu,... 2.3. CHỨC NĂNG CỦA NHTW Tài chính Tiền tệ P. 2 2011 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Trang 60 NHTW là ngân hàng của các ngân hàng:  Mở tài khoản tiền gửi và bảo quản dự trữ tiền tệ cho các NH và các tổ chức tín dụng  Cho vay đối với các NH và tổ chức tín dụng  NHTW còn là trung tâm thanh toán của hệ thống NH và các tổ chức tín dụng NHTW là NHNN (thuộc sở hữu NN hoạt động theo pháp luật): Vừa thực hiện chức năng quản lý NN trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng NH; vừa thực hiện chức năng là NH của NN 2.3. CHỨC NĂNG CỦA NHTW (tt) a. Thực hiện chức năng quản lý NN:  Xem xét, cấp và thu hồi giấy phép hoạt động cho các NH và các tổ chức tín dụng.  Kiểm soát tín dụng thông qua cơ chế tái cấp vốn và tỷ lệ dự trữ bắt buộc.  Quy định về các thể chế nghiệp vụ, các hệ số an toàn trong quá trình hoạt động cho các NH và các tổ chức tín dụng.  Thanh tra và kiểm soát các hoạt động của toàn bộ hệ thống NH. Áp dụng các chế tài trong các trường hợp vi phạm pháp luật.  Quyết định đình chỉ hoạt động hoặc giải thể NH và các tổ chức tín dụng trong các trường hợp vi phạm nghiêm trọng pháp luật hoặc mất khả năng thanh toán. 2.3. CHỨC NĂNG CỦA NHTW (tt) Tài chính Tiền tệ P. 2 2011 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Trang 61 b. Là Ngân hàng của Ngân hàng: (biểu hiện ở trách nhiệm đối với KBNN) • Mở tài khoản, nhận và trả tiền gửi của KBNN. • Tổ chức thanh toán cho KBNN trong quan hệ thanh toán với các NH. • Làm đại lý cho KBNN trong một số nghiệp vụ. • Bảo quản dự trữ quốc gia về ngoại hối, các chứng từ có giá. • Cho NSNN vay khi cần thiết... 2.3. CHỨC NĂNG CỦA NHTW (tt) c. NHTW thay mặt cho Nhà nước trong quan hệ với nước ngoài trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, Ngân hàng. • Ký kết các hiệp định về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng với nước ngoài. • Đại diện cho Nhà nước tại các tổ chức tài chính quốc tế mà nước đó là thành viên như IMF, WB, ADB... 2.3. CHỨC NĂNG CỦA NHTW (tt) Tài chính Tiền tệ P. 2 2011 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Trang 62 • Tham gia xây dựng chiến lược và kế họach phát triển KT – XH. • Xây dựng dự án CSTT quốc gia; xây dựng chiến lược phát triển hệ thống NH và các tổ chức tín dụng ở VN. • Xây dựng các dự án Luật, pháp lệnh và các dự án khác về tiền tệ và họat động NH. • Cấp, thu hồi giấy phép thành lập giấy phép họat động NH cho các tổ chức tín dụng; quyết định giải thể, chấp thuận chia, tách, hợp nhất, sáp nhập các tổ chức tín dụng theo qui định của pháp luật. • Thanh tra hoạt động NH; kiểm soát tín dụng, xử lý các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực NH. 2.3. VAI TRÒ CỦA NHTW  Quản lý vay, trả nợ nước ngoài của các DN theo qui định của CP.  Chủ trì lập bảng cán cân thanh toán quốc tế, theo dõi kết quả thực hiện cán cân thanh tóan quốc tế; quản lý họat động ngọai hối và quản lý họat động kinh doanh vàng.  Ký kết, tham gia các điều ước quốc tế về tiền tệ và họat động NH; đại diện cho VN tại các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế khi được ủy quyền.  Tổ chức đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ NH; tổ chức nghiên cứu, ứng dụng KH-CN ngân hàng  Tổ chức in, đúc, bảo quản việc chuyển tiền; thực hiện nghiệp vụ phát hành, thu hồi thay thế và tiêu hủy tiền 2.3. VAI TRÒ CỦA NHTW (tt) Tài chính Tiền tệ P. 2 2011 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Trang 63 Thực hiện tái cấp vốn nhằm cung cấp tín dụng ngắn hạn và phương tiện thanh tóan cho nền KT. Điều hành thị trường tiền tệ; thực hiện nghiệp vụ thị trường mở (nghiệp vụ mua, bán các giấy tờ có giá ngắn hạn) Kiểm soát dự trữ quốc tế (bao gồm dự trữ ngọai hối NN và dự trữ ngọai hối của các tổ chức tín dụng) thực hiện quản lý dự trữ ngọai hối NN Tổ chức hệ thống thông qua NH, làm dịch vụ thanh tóan, quản lý việc cung ứng các phương tiện thanh toán  Làm đại lý, thực hiện các dịch vụ NH cho KBNN... 2.3. VAI TRÒ CỦA NHTW (tt) 3.CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA MỤC TIÊU QUAN ĐiỂM KHÁI NiỆM NỘI DUNG Tài chính Tiền tệ P. 2 2011 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Trang 64 3.1 KHÁI NIỆM CSTCQG Là các chủ trương, chính sách, đường lối và biện pháp về tài chính do các Chính phủ hoạch định và tổ chức thực hiện trong từng gian đoạn nhất định. 3.2 MỤC TIÊU Đảm bảo tiềm lực tài chính quốc gia đủ mạnh 1 CS phân phối tài chính công bằng, phù hợp với thể chế KTTT định hƣớng XHCN 2 Lành mạnh, công khai, minh bạch, dân chủ, đƣợc kiểm toán, kiểm soát 3 Tăng cƣờng và đổi mới năng lực, hiệu lực quản lý nhà nƣớc về tài chính4 Củng cố và nâng cao vị thế tài chính Việt nam trong quan hệ quốc tế 5 TỔNG QUÁT Tài chính Tiền tệ P. 2 2011 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Trang 65 3.2 MỤC TIÊU Các nguồn lực tài chính trong và ngoài nước được huy động tối đa và phân bổ hợp lý 1 Phân phối và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn lực tài chính; nợ quốc gia ở mức hợp lý trong tầm kiểm soát 2 Đổi mới Tài chính doanh nghiệp3 Phát triển đồng bộ TTTC; Sử dụng linh hoạt, có hiệu quả các công cụ của CSTT4 Đổi mới Bộ máy quản lý tài chính5 CỤ THỂ QUAN ĐIỂM CSTCQG: • Thúc đẩy sự phát triển nhanh và bền vững của kinh tế; Ổn định an ninh tài chính quốc gia • Là công cụ để NN quản lý, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và điều tiết vĩ mô, KT-XH, và hợp tác tài chính quốc tế; • Thực hiện các chính sách XH, đảm bảo quốc phòng và an ninh • Xây dựng đội ngũ công chức tài chính giỏi chuyên môn, có đạo đức nghề nghiệp, chí công, vô tư Tài chính Tiền tệ P. 2 2011 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Trang 66 3.2 NỘI DUNG CSTCTT ĐỘNG VIÊN KHAI THÁC ĐA DẠNG CÁC NGUỒN LỰC TC ĐỂ PHÁT TRIỂN KT – XH (CS THU NSNN) 1 PHÂN PHỐI HỢP LÝ VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ CÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH (CS CHI NSNN) 2 ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (TÀI CHÍNH CƠ SỞ)3 ĐỔI MỚI CSTT NÂNG CAO NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NH (TC TRUNG GIAN)4 PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH VÀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH (TTTC) 5 MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TC ĐỐI NGOẠI; CHỦ ĐỘNG HỘI NHẬP QUỐC TẾ VỀ TÀI CHÍNH (WTO) 6 NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ HIỆU QUẢ GIÁM SÁT TÀI CHÍNH 7 ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH8 3.2 NỘI DUNG CSTCTT Tài chính Tiền tệ P. 2 2011 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Trang 67 a. Động viên nhằm thu hút tối đa các nguồn tài chính trong và ngoài nước trực tiếp cho đầ tư phát triển  Cải thiện môi trường đầu tư, khuyến khích đầu tư  Cải cách quy trình, thủ tục hành chính tăng sức hấp dẫn đầu tư  Cải thiện cơ sở hạ tầng 3.2.1 CHÍNH SÁCH NGUỒN THU) b. Tích cực thu hút vốn đầu tư gián tiếp trên các thị trường tài chính • Thúc đẩy tăng số lượng DN niêm yết và mức vốn huy động của DN trên TTCK • Huy động các nguồn vốn tín dụng NH • Tích cực thu hút vốn đầu tư trên TTTC nội địa. Nâng tỷ trọng TD trung, dài hạn lên mức 45 - 50% tổng dư nợ. • Đẩy mạnh đa dạng hoá công cụ hoạt động và hình thức tổ chức của tổ chức tài chính phi NH, các quỹ đầu tư nhằm thu hút sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài Tài chính Tiền tệ P. 2 2011 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Trang 68 b. Tích cực thu hút vốn đầu tư gián tiếp trên các thị trường tài chính (tt) - Phát triển và sử dụng hiệu quả các công cụ của quỹ đầu tư và tín thác đầu tư để huy động tối đa các nguồn vốn nhỏ lẻ. - Mở rộng hệ thống BHXH: mở rộng BHYT tự nguyện tiến tới BHYT toàn dân; đa dạng hoá SP/DV BHYT - Chủ động, tích cực tham gia TTTC quốc tế + Phát hành trái phiếu, cổ phiếu trên TTTC quốc tế + Xây dựng cơ chế cho DN phát hành trái phiếu trên TTTC ngoài nước + Mở rộng khai thác các nguồn viện trợ không hoàn lại, các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) c. Động viên hợp lý các nguồn thu NSNN • Cải cách hệ thống thuế, phí theo hướng công bằng, thống nhất, có đầy đủ các sắc thuế cần thiết • Cơ cấu hợp lý và đồng bộ trên cả 3 mặt: chính sách thuế, hành chính thuế và dịch vụ tư vấn thuế. • Nâng cao chất lượng dịch vụ tư vấn thuế • Hiện đại hoá công tác quản lý thuế. Đảm bảo thuế thực sự là một công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nên kinh tế • Thúc đẩy đầu tư, đẩy mạnh XK và khuyến khích phát triển SXKD Tài chính Tiền tệ P. 2 2011 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Trang 69 3.2.2 CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI TÀI CHÍNH a. Hài hoà lợi ích kinh tế giữa các chủ thể, đảm bảo sử dụng GDP hợp lý b. Phân phối hợp lý và sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư XH c. Sử dụng nguồn lực NSNN chủ động, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH và các yêu cầu về quản lý NN, đảm bảo quốc phòng, an ninh d. Cải cách tiền lương, đồng thời phân phối theo mức đóng góp vốn, các nguồn lực khác vào SX và thông qua phúc lợi XH 3.2.2 CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI TÀI CHÍNH (tt) e. Phối hợp hiệu quả nguồn lực nhà nước với nguồn lực xã hội để phát triển mạnh mạng lưới an sinh xã hội f. Sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí, thất thoát các nguồn lực tài chính g. Hoàn thiện chính sách, cơ chế quản lý tài chính công, đảm bảo sử dụng hiệu quả tài sản quốc gia h. Quản lý giá theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước Tài chính Tiền tệ P. 2 2011 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Trang 70 3.2.3 ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN TCDN a. Bình đẳng, ổn định, minh bạch, thông thoáng nhằm giải phóng, phát triển mạnh sức SX b. Kết hợp NN & DN xây dựng CSHT, đổi mới và phát triển KH&CN, đào tạo nguồn nhận lực, tiếp cận thông tin thị trường, xây dựng và phát triển thương hiệu, hình thành các quỹ hỗ trợ, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả KD, cạnh tranh c. Hợp tác, liên kết KT, tập trung SX trên cơ sở chuyên môn hóa SX; cổ phần hóa, liên doanh, sáp nhập, hợp nhất để hình thành TĐKT mạnh. Khuyến khích các DN vừa và nhỏ phát triển d. Hoàn thiện hệ thống pháp luật; 3.2.4 ĐỔI MỚI CSTT, NÂNG CAO NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NH a. Phối hợp đồng bộ CSTT với Chính sách tài khóa, đảm bảo an ninh TC và ổn định kinh tế vĩ mô, góp phần tích cực vào tăng trưởng kinh tế. b. Đổi mới và nâng cao năng lực của hệ thống ngân hàng và các tổ chức tín dụng Tài chính Tiền tệ P. 2 2011 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Trang 71 3.2.5 PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH VÀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH a. Kiện toàn hệ thống pháp luật đối với TTTC và thị trường dịch vụ tài chính. Phát triển mạnh các loại hình sản phẩm trên TTTC a. Tăng cường năng lực hoạt động của các tổ chức tham gia thị trường tài chính và dịch vụ tài chính 3.2.6 MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH DỐI NGOẠI; CHỦ ĐỘNG HỘI NHẬP QUỐC TẾ VỀ TÀI CHÍNH a. Phát triển và tự do hóa luồng vốn trong điều kiện hội nhập, thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn,đa phương hóa quan hệ đối tác. b. Tăng cường hoạt động xúc tiến đầu tư nước ngoài; nâng cao vai trò của các cơ quan Đại diện ở nước ngoài; c. Thống nhất quản lý nợ nước ngoài theo Luật NSNN sửa đổi d. Thực hiện có hiệu quả các chương trình hợp tác tài chính quốc tế Tài chính Tiền tệ P. 2 2011 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Trang 72 3.2.7 NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ HIỆU QUẢ GIÁM SÁT TÀI CHÍNH a. Thống nhất giám sát TC-TT vĩ mô, thiết lập hệ thống cảnh báo sớm, đảm bảo an ninh kinh tế-tài chính vĩ mô b. Giám sát chặt chẽ hoạt động của hệ thống trung gian tài chính, đảm bảo hoạt động an toàn và hiệu quả c. Nâng cao năng lực giám sát tài chính vi mô d. Giám sát tài chính chặt chẽ đối với các đơn vị sử dụng kinh phí NSNN e. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động của thanh tra TC 3.2.8 ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH a. Cải cách thủ tục hành chính về tài chính, thực hiện đổi mới quản lý kinh tế b. Kiện toàn bộ máy quản lý tài chính, đảm bảo sự điều hành thống nhất và quản lý chặt chẽ nền TCQG. c. Tiêu chuẩn hoá cán bộ TC, xây dựng đội ngũ công chức ngành TC đủ về số lượng, có cơ cấu hợp lý, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong thời kỳ mới. d. Hiện đại hoá công nghệ TC, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng khả năng cạnh tranh của hệ thống TC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftai_chinh_tien_te_2_co_kim_lien_2903.pdf