Phân tích CVP là kỹ thuật được sử dụng để đánh giá
tác động của những thay đổi về chi phí, sản lượng và
giá bán đồi với EBIT của DN
Tổng chi phí: TC = V + F
Tổng biến phí: V = v*Q
Chi phí trung bình: chi phí tính cho 1 đơn vị sản
phẩm
Chi phí biên: chi phí tăng thêm khi bán thêm 1 đơn
vị sản phẩm
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
Ví dụ 8.2: Công ty sản xuất sản phẩm A với biến phí đơn vị 120.000
đồng và định phí 100.000.000 đồng
a. Tính biến phí, định phí và tổng chi phí tại từng mức sản lượng?
b. Nếu Q = 5.000 sp. Tính chi phí trung bình?
c. Giả sử ngoài 5.000 sp được thị trường chấp nhận, công ty có thêm
16 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1808 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 8: Đòn bẩy hoạt động - Phân tích hòa vốn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 8
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG -
PHÂN TÍCH HÒA VỐN
Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường ĐH CN Tp.HCM
Email: buitoan.hui@gmail.com
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
Nội dung
3.3.
Khái quát chung8.1
Phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận8.2
Phân tích hòa vốn8.3
Phân tích độ nhạy8.4
Đòn bẩy hoạt động8.5
i.
.
í.
í.
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
Khái quát chung
Dùng các chỉ tiêu thẩm định tài chính dự án dựa vào
dòng tiền dự kiến sai sót trong ước lượng dòng
tiền phân tích chi tiết để xem xét các yếu tố tác
động đến dòng tiền
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
Ví dụ 8.1
Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 1 tỷ đồng, đời sống dự
án 5 năm, khấu hao tuyến tính cố định, giá trị thanh lý
không đáng kể, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là
25%, tỷ suất sinh lợi mong đợi là 10%
Xác định dòng tiền và NPV của dự án
Khái quát chung
Giá trị trung bình
Số lượng 15.000
Giá bán đơn vị 200.000 đồng
Biến phí đơn vị 160.000 đồng
Định phí 120.000.000 đồng
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
Dựa vào thông tin trên ta xác định dòng tiền và NPV dự án
trong trường hợp trung bình như sau
Khái quát chung
Diễn giải Số tiền
Doanh thu
Biến phí
Định phí
Khấu hao
Lợi nhuận họat động trước thuế
Thuế
Lợi nhuận họat động sau thuế
Dòng tiền họat động
3.000.000.000
2.400.000.000
120.000.000
200.000.000
280.000.000
70.000.000
210.000.000
410.000.000
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
Giá trị trung
bình
TH xấu nhất TH tốt nhất
Số lượng 15.000 14.000 16.000
Giá bán đơn vị 200.000 190.000 210.000
Biến phí đơn vị 160.000 156.000 164.000
Định phí 120.000.000 100.000.000 130.000.000
Diễn giải OEAT OCF NPV IRR
Trung bình
Rủi ro nhất
Thuận lợi nhất
Khái quát chung
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG – LỢI NHUẬN
(PHÂN TÍCH CVP)
Phân tích CVP là kỹ thuật được sử dụng để đánh giá
tác động của những thay đổi về chi phí, sản lượng và
giá bán đồi với EBIT của DN
Tổng chi phí: TC = V + F
Tổng biến phí: V = v*Q
Chi phí trung bình: chi phí tính cho 1 đơn vị sản
phẩm
Chi phí biên: chi phí tăng thêm khi bán thêm 1 đơn
vị sản phẩm
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
Ví dụ 8.2: Công ty sản xuất sản phẩm A với biến phí đơn vị 120.000
đồng và định phí 100.000.000 đồng
a. Tính biến phí, định phí và tổng chi phí tại từng mức sản lượng?
b. Nếu Q = 5.000 sp. Tính chi phí trung bình?
c. Giả sử ngoài 5.000 sp được thị trường chấp nhận, công ty có thêm
đơn hàng 3.000 sp với giá bán đề nghị là 125.000/sp. Tính chi phí
biên?
Số lượng sản
phẩm
Biến phí Định phí Tổng chi
phí
0
1.000
2.000
5.000
MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG – LỢI NHUẬN
(PHÂN TÍCH CVP)
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG – LỢI NHUẬN
(PHÂN TÍCH CVP)
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG – LỢI NHUẬN
(PHÂN TÍCH CVP)
Giả thiết khi phân tích CVP:
Giá bán đơn vị không đổi
Chi phí được phân lọai thành định phí và biến phí
Chi phí biến đổi thay đổi theo tỉ lệ với sản lượng tiêu thụ
Định phí không thay đổi trong phạm vi hoạt động
Năng suất lao động không thay đổi
Trong trường hợp nhiều sản phẩm được kinh doanh cùng
lúc, kết cấu sản phẩm giả định không thay đổi ở các mức
doanh thu khác nhau
Số lượng sản phẩm sản xuất bằng số lượng sản phẩm tiêu
thụ.
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
PHÂN TÍCH HÒA VỐN
Giới hạn của các mô hình hòa vốn
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
HÒA VỐN KẾ TOÁN
Điểm hòa vốn kế toán là mức bán hàng mà tại đó lợi
nhuận của dự án hay kế hoạch kinh doanh bằng 0
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
HÒA VỐN KẾ TOÁN
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
HÒA VỐN KẾ TOÁN
Hòa vốn kế toán trong trường hợp DN kinh doanh 1 loại
sản phẩm:
Vậy, điểm hòa vốn có thể thể hiện dưới hình thức sản lượng
hoặc giá trị (doanh thu)
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
HÒA VỐN KẾ TOÁN
Ví dụ 8.3 :
Công ty ABC có số liệu thống kê như sau:
Định phí: 40.000.000 đồng
Biến phí đơn vị: 1.200 đồng/sản phẩm
Giá bán đơn vị: 2.000 đồng/sản phẩm.
Hãy xác định doanh nghiệp lời hay lỗ ở các mức sản
lượng: 20.000, 40.000, 50.000, 60.000, 80.000,
100.000, 120.000 và 140.000 sản phẩm.
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
HÒA VỐN KẾ TOÁN
Từ số liệu trên ta lập được bảng như sau: (ĐVT: Trđ)
Sản lượng Biến phí Định phí Chi phí Doanh thu Lợi nhuận
20.000
40.000
50.000
60.000
80.000
100.000
120.000
140.000
24
48
60
72
96
120
144
168
40
40
40
40
40
40
40
40
64
88
100
112
136
160
184
208
40
80
100
120
160
200
240
280
(24)
(8)
0
8
24
40
56
72
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
HÒA VỐN KẾ TOÁN
Doanh thu an toàn (Margin of safety): Doanh thu an toàn là
phần chênh lệch giữa doanh thu dự kiến và doanh thu hòa vốn.
Công suất hòa vốn: công suất hòa vốn càng gần đến 100%
thì sự an toàn trong hoạt động của doanh nghiệp sẽ không cao
vì khả năng kinh doanh có lãi chỉ giới hạn trong chênh lệch
giữa sản lượng hòa vốn và sản lượng công suất, nói cách khác,
doanh thu an toàn không cao
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
HÒA VỐN KẾ TOÁN
Thời gian hòa vốn:
Nếu doanh thu các tháng tương đối đều đặn
Nếu doanh thu các tháng không đều đặn thì có thể tính
doanh thu lũy kế để xác định thời gian hòa vốn: đó là thời
điểm doanh thu lũy kế vượt doanh thu hòa vốn.
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
HÒA VỐN KẾ TOÁN
Hòa vốn kế toán trong trường hợp doanh nghiệp đa dạng
hóa sản phẩm
Doanh thu hòa vốn:
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
HÒA VỐN KẾ TOÁN
Ví dụ 8.4:
Công ty ABC sản xuất và kinh doanh 4 loại sản phẩm có số
liệu sản xuất và kinh doanh trong năm như sau:
Tổng định phí sản xuất và tiêu thụ 4 sản phẩm trên trong năm
tính chung là: 1.500.000.000 đồng
Hãy dùng mô hình hòa vốn theo doanh thu, xác định công ty
lời hay lỗ?
Sản phẩm
Số lượng
(sản phẩm)
Biến phí đơn vị
(đồng/sản phẩm)
Đơn giá bán
(đồng/sản phẩm)
A 20.000 12.000 20.000
B 50.000 15.000 25.000
C 80.000 10.000 30.000
D 60.000 8.000 15.000
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
HÒA VỐN KẾ TOÁN
Hòa vốn kế toán và dòng tiền dự án:
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
HÒA VỐN KẾ TOÁN
Hòa vốn kế toán phi tuyến:
Thông thường các trường hợp chúng ta phân tích sẽ nằm từ 0 đến gần điểm hòa
vốn trên, vượt qua điểm hòa vốn trên thì càng tăng sản lượng (quy mô) thì càng lỗ.
Mục tiêu của các nhà quản lý ngòai phân tích hòa vốn còn phải cố gắng tìm ra quy
mô họat động tối ưu nhằm đạt lợi nhuận tối đa
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
HÒA VỐN TIỀN MẶT
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
HÒA VỐN TIỀN MẶT
Ý nghĩa: Cho biết số vốn tiền mặt tạo được từ doanh thu tiền
mặt. Doanh nghiệp phải đảm bảo dòng tiền mặt lớn hơn mức
tối thiểu, nghĩa là doanh nghiệp chỉ có thể duy trì hoạt động
nếu hoạt động trên điểm hòa vốn tiền mặt
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
HÒA VỐN TIỀN MẶT
Ví dụ 8.6: Công ty ABC có số liệu thống kê như sau:
Định phí: 40.000.000 đồng
Biến phí đơn vị: 1.200 đồng/sản phẩm
Giá bán đơn vị: 2.000 đồng/sản phẩm
Định phí tiền mặt là 30.000.000 đồng
Sản
lượng
Biến
phí
Định
phí tiền
mặt
Chi phí
tiền
mặt
Doanh
thu tiền
mặt
Lợi nhuận
tiền mặt
Lợi
nhuận
20.000
37.500
40.000
50.000
24
45
48
60
30
30
30
30
54
75
78
90
40
75
80
100
(14)
0
2
10
(24)
(10)
(8)
0
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
HÒA VỐN TIỀN MẶT
Giá trị
Giá bán đơn vị 200.000 đồng
Biến phí đơn vị 160.000 đồng
Định phí 120.000.000 đồng
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
HÒA VỐN TÀI CHÍNH
Hòa vốn tài chính được xác định khi:
NPV = 0
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
HÒA VỐN TÀI CHÍNH
Ví dụ 8.8:
Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 1 tỷ đồng, đời sống
dự án 5 năm, khấu hao tuyến tính cố định, giá trị
thanh lý không đáng kể, thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 25%, tỷ suất sinh lợi mong đợi là
10%
Tính sản lượng và doanh thu hòa vốn tài chính trong
trường hợp:
- Không thuế
- Có tính đến thuế
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
HÒA VỐN TÀI CHÍNH
Trường hợp không thuế:
Diễn giải Số tiền
Doanh thu
Biến phí
Định phí tiền mặt
Khấu hao
Lợi nhuận hoạt động trước thuế
Thuế
Lợi nhuận hoạt động sau thuế
Dòng tiền hoạt động
NPV = ?
Sản lượng hòa vốn tài chính = ?
Doanh thu hòa vốn tài chính = ? Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
HÒA VỐN TÀI CHÍNH
Trường hợp có tính đến thuế:
NPV = ?
Sản lượng hòa vốn tài chính = ?
Doanh thu hòa vốn tài chính = ?
Diễn giải Số tiền
Doanh thu
Biến phí
Định phí tiền mặt
Khấu hao
Lợi nhuận hoạt động trước thuế
Thuế
Lợi nhuận hoạt động sau thuế
Dòng tiền hoạt động
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
PHÂN TÍCH HÒA VỐN
Hòa vốn tiền mặt < Hòa vốn kế toán < Hòa vốn tài chính
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
GIỚI HẠN CỦA CÁC MÔ HÌNH HÒA VỐN
Hầu hết các kết cấu chi phí đều rất phức tạp -> không thể phân chia
một cách hoàn toàn rạch ròi thành biến phí và định phí.
Trên thực tế, các dự án kinh doanh hoặc các doanh nghiệp thường
sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau -> phải qui đổi các sản
phẩm trên thành một loại sản phẩm chuẩn duy nhất
Phân tích hoà vốn giả định doanh nghiệp chỉ sử dụng một loại giá
không đổi cũng như biến phí đơn vị sản phẩm không đổi với mọi
mức công suất.
Phân tích hòa vốn trong dự án thực tế với dòng tiền không đều qua
các năm không đơn giản, do vậy rất khó tìm điểm hòa vốn có thể
đại diện cho dự án.
Phân tích hoà vốn không quan tâm đến thời giá của tiền tệ do vậy
dễ sai lệch khi xảy ra lạm phát cao. Phân tích hoà vốn cũng không
chú ý đến mức huy động công suất khác nhau theo thời gian, do vậy
rất khó tìm một điểm hoà vốn có thể đại diện cho cả doanh nghiệp
hay dự án
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
Phân tích CVP cần phải tính đến ảnh hưởng của
những thay đổi về giá bán, kết cấu hàng bán, biến
phí, định phí cung cấp những thông tin nhanh
về tác động của những thay đổi trên đối với doanh
thu, doanh thu hòa vốn và lợi nhuận, kỹ thuật này
trong phân tích CVP còn gọi là phân tích độ nhạy
Nguyên tắc: cho một yếu tố thay đổi và giữ nguyên
các yếu tố khác xem xét tác động đó đến doanh thu,
lợi nhuận như thế nào.
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
Doanh thu và kế hoạch lợi nhuận (không tính đến Thuế
suất thuế TNDN)
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
Doanh thu và kế hoạch lợi nhuận (không tính đến Thuế
suất thuế TNDN)
Ví dụ 8.9:
Công ty ABC lập kế hoạch lợi nhuận sản phẩm A
cho năm tới là 500.000.000 đồng, định phí cho sản
phẩm này giả định là 200.000.000 đồng, giá bán
20.000 đ/sp, biến phí 12.000 đ/sp
a. Tính số lượng sản phẩm và doanh thu cần thiết
b. Nếu tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu dự
kiến là 20% thì số lượng sản phẩm và doanh thu cần
thiết là bao nhiêu?
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
• Doanh thu và kế hoạch lợi nhuận (có tính đến ảnh hưởng
của Thuế suất thuế TNDN)
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
Doanh thu và kế hoạch lợi nhuận (có tính đến ảnh hưởng
của Thuế suất thuế TNDN)
Ví dụ 8.10:
Công ty ABC lập kế hoạch lợi nhuận sản phẩm A
cho năm tới với kế hoạch lợi nhuận sau thuế là
500.000.000 đồng, định phí cho sản phẩm này giả
định là 200.000.000 đồng, giá bán 20.000 đ/sp, biến
phí 12.000 đ/sp, thuế suất thuế TNDN là 25%
a. Tính số lượng sản phẩm và doanh thu cần thiết
b. Nếu tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu
dự kiến là 20% thì số lượng sản phẩm và doanh
thu cần thiết là bao nhiêu?
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
Mức độ ảnh hưởng của việc thay đổi sản lượng tiêu
thụ đến thu nhập thể hiện như sau:
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
Lợi nhuận ảnh hưởng do thay đổi chi phí, sản lượng
Ví dụ 8.11:
Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 1 tỷ đồng, đời sống dự án 5
năm, khấu hao tuyến tính cố định, giá trị thanh lý không
đáng kể, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, tỷ
suất sinh lợi mong đợi là 10%
Giá trị trung bình
Số lượng 15.000
Giá bán đơn vị 200.000 đồng
Biến phí đơn vị 160.000 đồng
Định phí 120.000.000 đồng
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
Diễn giải Số tiền
Doanh thu
Biến phí
Định phí
Khấu hao
Lợi nhuận trước thuế
Thuế
Lợi nhuận sau thuế
Dòng tiền họat động
3.000.000.000
2.400.000.000
120.000.000
200.000.000
280.000.000
70.000.000
210.000.000
410.000.000
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
Giá bán thay đổi:
Nếu giá bán giảm 10% thì số lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ gia
tăng 20%, còn nếu giá bán tăng 10% thì số lượng sản phẩm tiêu
thụ sẽ giảm 15%
Hiện tại Giá tăng Giá giảm
Số lượng 15.000 12.750 18.000
Giá bán đơn vị 200.000 đ 220.000 180.000
Biến phí đơn vị 160.000 đ 160.000 160.000
Định phí 120.000.000 đ 120.000.000 120.000.000
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
Diễn giải Gốc Giá tăng Giá giảm
Doanh thu
Biến phí
Định phí
Khấu hao
Lợi nhuận trước thuế
Thuế
Lợi nhuận sau thuế
Dòng tiền họat động
NPV (10%)
3.000.000.000
2.400.000.000
120.000.000
200.000.000
280.000.000
70.000.000
210.000.000
410.000.000
554.222.575
2.805.000.000
2.040.000.000
120.000.000
200.000.000
445.000.000
111.250.000
333.750.000
533.750.000
1.023.332.438
3.240.000.000
2.880.000.000
120.000.000
200.000.000
40.000.000
10.000.000
30.000.000
230.000.000
- 128.119.043
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
Biến phí thay đổi:
Biến phí đơn vị giảm 12.000 đồng
Biến phí đơn vị tăng 5%:
Do tác động khan hiếm NVL (không tác động làm thay đổi
sản lượng tiêu thụ).
Do nhà quản trị quyết định tăng khuyến mãi, tăng quảng cáo
khiến sản lượng tiêu thụ tác động tăng 10%.
Hiện tại Biến phí giảm Biến phí tăng
(Q ko đổi)
Biến phí tăng
(Q đổi)
Số lượng 15.000 15.000 15.000 16.500
Giá bán đ.vị 200.000 200.000 200.000 200.000
Biến phí đ.vị 160.000 148.000 168.000 168.000
Định phí 120.000.000 120.000.000 120.000.000 120.000.000
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
Diễn giải Gốc Biến phí
giảm
Biến phí tăng
(Q ko đổi)
Biến phí tăng
(Q đổi)
Doanh thu
Biến phí
Định phí
Khấu hao
LNTT
Thuế
LNST
OCF
NPV (10%)
3.000.000.000
2.400.000.000
120.000.000
200.000.000
280.000.000
70.000.000
210.000.000
410.000.000
554.222.575
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
Định phí và biến phí thay đổi
VD: Giả sử, dự kiến tiền lương cho nhân viên bán hàng sẽ ở
mức cố định thay vì tính theo doanh thu. Nếu thay đổi cách trả
lương này thì biến phí sẽ chiếm tỉ lệ là 60% Doanh thu và định
phí sẽ tăng thành 250.000.000 đồng.
Định phí và sản lượng thay đổi
VD: Giả định, các nhà quản trị doanh nghiệp đang có dự định
thực hiện quảng cáo nhằm tăng doanh thu. Nếu dự án thực
hiện trong năm tới thì chi phí quảng cáo sẽ phải tăng thêm
100.000.000 đồng/năm và nhờ đó, doanh thu dự kiến sẽ tăng
25% so với nguyên gốc
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
Phân tích độ nhạy với dòng tiền dự án
Diễn giải Trung bình Cận trên Cận dưới
Doanh thu
Biến phí
Định phí
Khấu hao
LNTT
Thuế
LNST
OCF
NPV (10%)
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
Phân tích độ nhạy theo mô phỏng Monte Carlo
Mô phỏng Monte Carlo là một công cụ để kết hợp tất
cả các trường hợp có thể, do đó cho phép chúng ta
kiểm tra các phân phối của dự án.
Giả định, SYM đang nghiên cứu thị trường và muốn
mô phỏng dự án tung sản phẩm mới xe máy chạy bằng
điện ra thị trường. Các bước thực hiện mô phỏng cần
tiến hành như sau:
Bước 1: Mô hình hóa các yếu tố dự án
Bước 2: Xác định xác suất phát sinh
Bước 3: Mô phỏng dòng tiền
Bước 4: Tính giá trị hiện tại của các dòng tiền dự
án
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
Phân tích độ nhạy theo mô phỏng Monte Carlo
Bước 1: Mô hình hóa các yếu tố dự án
Dự án xe máy trên được dựa trên mô hình của dòng tiền
Để mô phỏng toàn bộ dự án, ta cần phải xem xét mối tương
quan giữa các yếu tố (các biến).
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
Phân tích độ nhạy theo mô phỏng Monte Carlo
Bước 2: Xác định xác suất phát sinh
Các bước thực hiện đối với dự án xe SYM
Xác định mô hình dự án
Xác định xác suất chênh lệch dự báo
Xác định chênh lệch dự báo và tính toán dòng tiền dự án
Bước 3: Mô phỏng dòng tiền
Lặp lại việc tính toán để có được ước lượng chính xác
các phân phối xác suất dòng tiền của dự án đảm bảo
trong phạm vi mô hình.
Bước 4: Tính giá trị hiện tại của các dòng tiền dự án
Trong bước cuối cùng này, ta cần xác định giá trị hiện tại của
dòng tiền dự án dựa trên mô hình bạn đã định.
Có thể làm giảm sự không chắc chắn của dòng tiền bằng cách
cải thiện dự báo về doanh thu hoặc chi phí, cũng như có thể
khám phá những ảnh hưởng thay đổi của dự án.
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Là việc doanh nghiệp sử dụng định phí hoạt động
để khuyếch đại tác động của sự thay đổi trong
doanh thu hay sản lượng tiêu thụ lên lợi nhuận
(EBIT) hay dòng tiền (OCF)
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Độ nghiêng đòn bẩy hoạt động (DOL: Degree of Operating
Leverage): đánh giá tỷ lệ phần trăm thay đổi của lợi nhuận
(EBIT) do sự thay đổi 1% của sản lượng hoặc doanh thu.
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Ví dụ 8.12:
Giả sử với tình hình trang bị tài sản cố định khác nhau nhưng
cả 3 phương án đều sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng
như nhau với gia ́ bán đơn vị sản phẩm là 30.000 đồng.
Tính độ nghiêng đòn cân định phí của 3 phương án tại mức sản
lượng 120.000
Nếu sản lượng tăng 30% từ mức sản lượng hiện tại thì EBIT của
3 phương án biến động như thế nào?
Phương án Mức độ TSCĐ Định phí Biến phí đơn vị
1 Lạc hậu 200 triệu đồng 25.000 đồng
2 Trung bình 500 triệu đồng 20.000 đồng
3 Hiện đại 900 triệu đồng 15.000 đồng
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Tương quan giữa doanh thu, chi phí va ̀ lợi nhuận ở các
phương án tương ứng với từng mức sản lượng như sau:
Sản
lượng
Doanh
thu
Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3
Tổng chi
phí
EBIT Tổng chi
phí
EBIT Tổng chi
phí
EBIT
30.000 900 950 -50 1.100 -200 1.350 -450
40.000 1.200 1.200 0 1.300 -100 1.500 -300
50.000 1.500 1.450 50 1.500 0 1.650 -150
60.000 1.800 1.700 100 1.700 100 1.800 0
80.000 2.400 2.200 200 2.100 300 2.100 300
100.000 3.000 2.700 300 2.500 500 2.400 600
120.000 3.600 3.200 400 2.900 700 2.700 900
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Quan hệ giữa đòn bẩy hoạt động & điểm hòa vốn
Sản lượng(Q)
Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3
EBIT DOL EBIT DOL EBIT DOL
30.000 -50 -3,00 -200 -1,50 -450 -1,00
40.000 0 -na- -100 -4,00 -300 -2,00
50.000 50 5,00 0 -na- -150 -5,00
60.000 100 3,00 100 6,00 0 -na-
80.000 200 2,00 300 2,67 300 4,00
100.000 300 1,67 500 2,00 600 2,50
120.000 400 1,50 700 1,71 900 2,00
Nhận xét: nếu sản lượng di chuyển càng xa điểm hoà vốn thì lợi nhuận sẽ tăng hoặc
giảm càng lớn, ngược lại độ nghiêng đòn bẩy hoạt động (DOL) sẽ càng nhỏ
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Q
1.000 sp
12010080
30 40 50
60
4
2
-1
-2
-5
0
DOL
-DOL tiến đến vô cực khi Q
tiến dần đến QHV
-Khi Q càng xa điểm HV thì
DOL càng tiến dần đến 1
Mối quan hệ giữa Q tiêu thụ và DOL của doanh nghiệp Z
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Đòn bẩy hoạt động & dòng tiền dự án:
Đòn bẩy hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong
việc đánh giá dự án, định phí dự án có tác động
như đòn bẩy với ý nghĩa: một tỷ lệ thay đổi nhỏ
trong doanh thu hay sản lượng tiêu thụ có thể
được phóng đại thành tỷ lệ thay đổi lớn trong lưu
chuyển dòng tiền và hiện giá thuần. Ngược lại,
tác động đòn bẩy cũng có thể tăng rủi ro tiềm
tàng từ dự báo rủi ro
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Đòn bẩy hoạt động & dòng tiền dự án:
Độ nghiêng đòn bẩy hoạt động trong trường hợp dự án:
sự thay đổi 1% sản lượng tiêu thụ sẽ tác động đến một tỷ
lệ % dòng tiền, hay
Trong trường hợp không tính đến thuế:
Trong trường hợp tính đến thuế:
% thay đổi OCF = DOL×% thay đổi sản lượng tiêu thụ Q
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Đòn bẩy hoạt động & dòng tiền dự án:
Ví dụ 8.1
Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 1 tỷ đồng, đời sống dự án 5
năm, khấu hao tuyến tính cố định, giá trị thanh lý không đáng
kể, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, tỷ suất sinh lợi
mong đợi là 10%
Giá trị TB TH xấu nhất TH tốt nhất
Số lượng 15.000 14.000 16.000
Giá bán đ.vị 200.000 190.000 210.000
Biến phí đ.vị 160.000 156.000 164.000
Định phí 120.000.000 100.000.000 130.000.000
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Đòn bẩy hoạt động & dòng tiền dự án:
Trường hợp không tính thuế
Diễn giải Gốc Giá tăng Giá giảm
Doanh thu
Biến phí
Định phí
Khấu hao
Lợi nhuận trước thuế
Thuế
Lợi nhuận sau thuế
Dòng tiền họat động
DOL
3.000.000.000
2.400.000.000
120.000.000
200.000.000
280.000.000
0
280.000.000
480.000.000
2.805.000.000
2.040.000.000
120.000.000
200.000.000
445.000.000
0
445.000.000
645.000.000
3.240.000.000
2.880.000.000
120.000.000
200.000.000
40.000.000
0
40.000.000
240.000.000
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Đòn bẩy hoạt động & dòng tiền dự án:
Trường hợp có tính đến thuế
Diễn giải Gốc Giá tăng Giá giảm
Doanh thu
Biến phí
Định phí
Khấu hao
Lợi nhuận trước thuế
Thuế
Lợi nhuận sau thuế
Dòng tiền họat động
DOL
3.000.000.000
2.400.000.000
120.000.000
200.000.000
280.000.000
70.000.000
210.000.000
410.000.000
2.805.000.000
2.040.000.000
120.000.000
200.000.000
445.000.000
111.250.000
333.750.000
533.750.000
3.240.000.000
2.880.000.000
120.000.000
200.000.000
40.000.000
10.000.000
30.000.000
230.000.000
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Đòn bẩy hoạt động & rủi ro doanh nghiệp:
DOL như là một dạng rủi ro tiềm ẩn, chính xác hơn là một nhân
tố khuếch đại rủi ro, nó chỉ có tác dụng khi có sự thay đổi của
doanh thu và chi phí.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_8_4188.pdf