Khái quát về chi phí vốn
8.2 Chi phí vốn của công ty nội địa so với chi phí vốn
của công ty đa quốc gia.
8.3 Chi phí vốn qua các quốc gia.
8.4 Chi phí vốn của các dự án nước ngoài.
8.5 Quyết định cấu trúc vốn của công ty Đa quốc gia.
8.6 Tài trợ vốn của công ty con so với tài trợ vốn cho
công ty mẹ.
24 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 3706 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 8: Chi phí vốn và cấu trúc vốn của công ty đa quốc gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 8:
Chi phí vốn và cấu trúc vốn của
công ty đa quốc gia
8.1 Khái quát về chi phí vốn
8.2 Chi phí vốn của công ty nội địa so với chi phí vốn
của công ty đa quốc gia.
8.3 Chi phí vốn qua các quốc gia.
8.4 Chi phí vốn của các dự án nước ngoài.
8.5 Quyết định cấu trúc vốn của công ty Đa quốc gia.
8.6 Tài trợ vốn của công ty con so với tài trợ vốn cho
công ty mẹ.
8.7 Các tranh luận về cấu trúc vốn của công ty đa quốc
gia.
8.1 Khái quát về chi phí vốn
8.2 Chi phí vốn của công ty nội địa so
với chi phí vốn của công ty đa quốc
gia.
Chi phí vốn của công ty đa
quốc gia có thể khác so với
công ty nội địa do các yếu tố
sau đây
Quy mô lớn
hơn
Tiếp cận tốt với
thị trường quốc
tế
Chi phí vốn
Tăng khả năng
phá sản
Giảm khả năng
phá sản
Tiếp cận nguồn
tài trợ nước
ngoài với chi
phí thấp
Đối xử ưu đãi
từ các chủ nợ
Đối mặt với rủi
ro quốc gia
Đối mặt với rủi
ro tỷ giá
Đa dạng hóa
quốc tế
8.3 Chi phí vốn qua các quốc gia.
Chênh lệch về chi phí nợ giữa các
quốc gia: Do các nguyên nhân sau:
- Những khác biệt trong lãi suất phi
rủi ro
- Những khác biệt trong phần bù rủi
ro
- Chênh lệch chi phí nợ tương đối
giữa các quốc gia chủ yếu là do
chênh lệch lãi suất phi rủi ro
8.3 Chi phí vốn qua các quốc gia.
Chênh lệch về chi phí vốn chủ sở
hữu giữa các quốc gia:
Chi phí vốn chủ sở hữu có thể được
tính gồm lãi suất phi rủi ro có thể
kiếm được bởi cổ đông cộng với
phần bù phản ánh rủi ro công ty.
Vì lãi suất phi rủi ro khác nhau giữa
các nước, chi phí vốn chủ sở hữu
cũng khác nhau.
8.3 Chi phí vốn qua các quốc gia.
Kết hợp chi phí nợ và chi phí
vốn sở hữu:
Chi phí nợ và vốn chủ sở
hữu có thể được kết hợp để tính
ra chi phí vốn chung. Với sự
khác nhau trong chi phí nợ và
vốn chủ sở hữu tại các nước rất
dể hiểu khi chi vốn của các công
ty tại một số quốc gia cụ thể có
thể thấp hơn.
8.3 Chi phí vốn qua các quốc gia.
Ước tính chi phí nợ và chi phí VCSH
Ví dụ:
Lexon (MNC Mỹ) cân nhắc thu hút vốn cho
một dự án tại Argentina.
-rf: Mỹ:6%; Argentina: 10%
- Phần bù rủi ronợ: Mỹ:3%; Argentina: 5%
-Beta dự án: 1,5.
-rm =14%
-Thuế TNDN Mỹ: 30%; Argentina:30%
- tỷ số nợ tối đa 50%
Chi phí sử dụng vốn thành phần:
1. Chi phí nợ bằng đồng Đô la: ?
2. Chi phí nợ bằng đồng peso
Argentina: ?
3. Chi phí VCSH bằng đồng Đô la: ?
Chi phí sử dụng vốn thành phần:
Cấu trúc vốn WACC
Vay nợ Mỹ: 30%
VCSH Mỹ: 70%
Vay nợ Mỹ: 50%
VCSH Mỹ: 50%
Vay nợ Mỹ: 30%
Vay nợ Ar: 20%
VCSH Mỹ: 50%
Vay nợ Ar: 50%
VCSH Mỹ: 50%
Chi phí sử dụng vốn thành phần:
WACC = 12,15% là hữu ích nhất. Nhưng WACC chưa
ước tính đến rủi ro tỷ giá => Không nhất thiết sẽ chọn
cấu trúc vốn có WACC thấp nhất
8.4 Chi phí vốn của các dự án nước
ngoài.
Xác định NPV dựa vào WACC :
Khi WACC được sử dụng là suất sinh
lời đòi hỏi, phân phối xác suất của NPV
có thể được sử dụng để quyết định xác
suất mà dự án tại nước ngoài sẽ tạo ra tỉ
suất lợi nhuận ít nhất là bằng với WACC
của công ty. Nếu phân phối xác suất
chứa một vài giá trị NPV âm điều này cho
thấy dự án có thể ngược với mong đợi.
Ví dụ:
8.4 Chi phí vốn của các dự án nước
ngoài.
Điều chỉnh WACC do sự khác biệt rủi ro :
Để tính đến rủi ro của dự án tại nước ngoài có thể
sử dụng phương pháp điều chỉnh chi phí vốn trung
bình theo khác biệt rủi ro:
+ Nếu dự án tại nước ngoài đối mặt với nhiều rủi ro
hơn, một phần bù có thể được thêm vào WACC để
tính ra suất sinh lời đòi hỏi của dự án và sử dụng suất
sinh lời đòi hỏi này làm tỉ lệ chiết khấu.
+ Nếu dự án tại nước ngoài đối mặt với rủi ro thấp
hơn, công ty đa quốc gia sẽ sử dụng suất sinh lời đòi
hỏi của dự án thấp hơn WACC.
8.4 Chi phí vốn của các dự án nước
ngoài.
Xác định NPV của khoản đầu tư vốn
chủ sở hữu:
Để tính toán rõ ràng tác động của
rủi ro tỷ giá, một công ty đa quốc gia
có thể đánh giá dự án bằng cách tính
toán NPV của khoản đầu tư vốn chủ
sở hữu trong dự án.
8.4 Chi phí vốn của các dự án nước
ngoài.
Quan hệ giữa NPV và cấu trúc vốn:
NPV của dự án tại nước ngoài phụ
thuộc vào cấu trúc vốn do :
+ Cấu trúc vốn có thể ảnh hưởng tới chi
phí vốn
+ Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến dòng tiền
trước thuế chi trả cho chủ nợ của quốc
gia sở tại và nguồn tiền chuyển về cho
công ty mẹ
8.5 Quyết định cấu trúc vốn của
công ty Đa quốc gia.
Các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định cấu trúc vốn của
công ty đa quốc gia:
Ảnh hưởng của các đặc trưng công
ty
Tính ổn
định
trong
dòng tiền
của MNC
Rủi ro tín
dụng của
MNC
Tận dụng
lợi nhuận
giữ lại
của MNC
Đảm bảo
khoản nợ
của MNC
Vấn đề
đại diện
của MNC
8.5 Quyết định cấu trúc vốn của
công ty Đa quốc gia.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định cấu trúc vốn của công ty đa
quốc gia:
Ảnh hưởng của các đặc trưng
quốc gia
Các hạn
chế về cổ
phiểu ở
nước sở
tại
Định giá
cổ phiếu
của quốc
gia sở tại
Lãi suất
ở quốc
gia sở tại
Sức
mạnh
của đồng
tiền
nước sở
tại
Rủi ro
quốc gia
của quốc
gia sở tại
Luật thuế
của quốc
gia sở tại
8.5 Quyết định cấu trúc vốn của
công ty Đa quốc gia.
Điều chỉnh cấu trúc vốn:
Khi tình hình kinh tế chính trị của
một quốc gia thay đổi hoặc công việc
kinh doanh của MNC thay đổi, phí tổn
hoặc lợi ích của mỗi thành phần chi phí
vốn cũng có thể thay đổi. MNC có thể rà
soát lại cấu trúc vốn của mình để phản
ứng với các điều kiện thay đổi
8.6 Tài trợ vốn của công ty con so với
tài trợ vốn cho công ty mẹ.
Tác động của việc gia tăng nợ tại
công ty con: Chi phí vốn của toàn bộ
MNC có thể thay đổi do 2 nguyên
nhân:
+ Việc thay đổi cấu trúc nguồn tài trợ
nợ có thể tác động đến lãi suất trên
khoản nợ phải trả
+ Có thể tác động đến nguy cơ rủi ro
tỉ giá hối đoái của toàn bộ công ty đa
quốc gia và do đó tác động đến phần
bù rủi ro của vốn
8.6 Tài trợ vốn của công ty con so với
tài trợ vốn cho công ty mẹ.
Tác động của việc giảm nợ của công
ty con: Việc giảm bớt tài trợ nợ sử
dụng bởi công ty con được bù đắp
bởi việc gia tăng tài trợ nợ sử dụng
bởi công ty mẹ do đó mặc dù cấu
trúc vốn nội địa thay đổi, cấu trúc
vốn toàn cầu của công ty đa quốc gia
không nhất thiết thay đổi
8.6 Tài trợ vốn của công ty con so với
tài trợ vốn cho công ty mẹ.
Những hạn chế trong bù trừ đòn
bẩy tài chính của công ty con:
Chiến lược bù trừ đòn bẩy
tài chính của công ty con để đạt
được cấu trúc vốn mục tiêu toàn
cầu chỉ hợp lý nếu chiến lược
này được chấp nhận bởi chủ nợ
và nhà đầu tư nước ngoài
8.6 Tài trợ vốn của công ty con so với tài trợ
vốn cho công ty mẹ.
Các yếu tố tác động đến quyết định tài trợ
của công ty con
8.6 Tài trợ vốn của công ty con so với tài trợ
vốn cho công ty mẹ.
Tình hình nước sở tại Lượng nợ nội
địa tài trợ tại
công ty con
Lượng vốn quốc
tế sẵn có cho
công ty mẹ
Lượng nợ tài trợ
cung cấp bởi công
ty mẹ
Rủi ro quốc gia cao hơn Cao hơn Cao hơn Thấp hơn
Lãi suất cao hơn Thấp hơn Thấp hơn Cao hơn
Lãi suất thấp hơn Cao hơn Cao hơn Thấp hơn
Dự báo sự mất giá của đồng nội
tệ
Cao hơn Cao hơn Thấp hơn
Dự báo sự lên giá của đồng nội
tệ
Thấp hơn Thấp hơn Cao hơn
Nguồn vốn bị phong tỏa Cao hơn Cao hơn Thấp hơn
Thuế lợi tức cao Cao hơn Cao hơn Thấp hơn
Thuế thu nhập doanh nghiệp
cao hơn
Cao hơn Cao hơn Thấp hơn
8.7 Các tranh luận về cấu trúc vốn
của công ty đa quốc gia.
Liệu giảm thuế suất đánh trên
cổ tức có tác động đến cấu trúc
vốn của MNC không?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_8_7664.pdf