Tính toán được NPV và sử dụng quy tắc NPV đưa ra quyết định đầu tư.
Hiểu các phương pháp đánh giá dự án
Tính toán thời gian hoàn vốn, IRR.
Ra quyết định lựa chọn phương án đầu tư trong trường hợp các dự án có NPV dương, và dự án có nguồn lực hữu hạn.
38 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 885 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Phương pháp đánh giá dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ThS. Nguyễn Thị Thúy HạnhChương 4PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ DỰ ÁNNội dung4.1 NPV 4.2 Phương pháp đánh giá dự án khác4.2.1. IRR4.2.2. Thời gian hoàn vốn 4.3 Lựa chọn dự án Mục tiêuTính toán được NPV và sử dụng quy tắc NPV đưa ra quyết định đầu tư. Hiểu các phương pháp đánh giá dự ánTính toán thời gian hoàn vốn, IRR.Ra quyết định lựa chọn phương án đầu tư trong trường hợp các dự án có NPV dương, và dự án có nguồn lực hữu hạn.Copyright © 2009 Pearson Prentice Hall. All rights reserved.4-44.1. NPV Khi ra quyết định đầu tư, bạn sẽ lựa chọn dự án có NPV cao nhất. Chấp nhận các dự án NPV>0 tương đương với việc nhận số tiền đó ngày hôm nay Từ chối các dự án NPV 0, quyết định đầu tưNPV và lãi suất chiết khấuNPV > 0 khi lãi suất chiết khấu nhỏ hơn 14%7-12Hầu hết các giám đốc tài chính luôn sử dụng nhiều hơn 1 phương pháp để quyết định đầu tư hay không.Biểu đồ 1 minh họa các phương pháp đánh giá dự án được sử dụng bởi các nhà quản trị tài chính.Nguồn: Điều tra của GS Graham và Harvey năm 2001 IRR-Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ-Internal rate of return Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng của dự án bằng 0Hay IRR là tỷ suất sinh lợi thực tế của dự án đầu tư.IRRIRR càng cao thì khả năng thực thi dự án là càng cao.Dự án nào có IRR cao nhất thì dự án đó có thể được ưu tiên thực hiện đầu tiên. IRR đôi khi còn được gọi là tỉ suất hoàn vốn kinh tế ERR (Economic Rate of Return).IRRQuy tắc đầu tư IRR: IRR>chi phí cơ hội của vốn=> chấp nhận đầu tưIRRTừ chối dự ánIRRVí dụ 1: đvt: triệu đô lanăm01234CF-81.628282828Khi đó:Cho NPV=0 => tính rrNPV0%$30.46%$15.48%%11.110%$7.212%$3.414%$016%-$3.3NPVLãi suất chiết khầuIRRƯu điểmCó mối quan hệ với NPV, có thể có cùng quyết định Nhược điểmKhó tính toánMột dự án có thể có nhiều IRR nên rất khó để chọn một tỷ suất sinh lời nội bộ tối ưu.IRR không tính đến việc sử dụng dòng tiền có được qua các năm từ dự án vào mục đích tái đầu tưDự án có nhiều IRRBiểu đồ 2: Biểu đồ minh họa giá trị NPV và IRR của dòng tiền của dự án (-1000,2500,-1540) tương ứng với năm 0,1,2. Ta thấy dự án có 2 giá trị IRR là 10% và 40%Thời gian hoàn vốnTính toán thời gian cần để hoàn trả vốn đầu tư ban đầu, được gọi là thời gian hoàn vốn. Quy tắc:Chấp nhận dự án nếu thời gian hoàn vốn thời gian dự kiến ban đầu Cách tính PPTa thấy tại năm 3, CF3 tích lũy=-100, nhưng CF4 tích lũy=300Thời gian hoàn vốn=3+100/400=3.25 ( năm)nămCFCF tích lũy0-1000-10001200-8002300-5003400-100440030054007006400110074001500Công thứcChưa tính đến thời giá của tiền tệCách 2thời gian hoàn vốn=3+269.72/273.2=3.98 ( năm)lãi suất chiết khấu=10%tính toán giá trị hiện tại của dòng tiền hay chiết khấu giá trị dòng tiền mỗi năm về năm 0nămCFCF chiết khấuCF chiết khấu tích lũy0-1000-1000-10001200181.8-818.22300247.9-570.23400300.5-269.74400273.23.485400248.46400225.87400205.3Tóm tắtTiêu chíIRRThời gian hoàn vốnĐịnh nghĩaLà lãi suất để giá trị hiện tại của dòng tiền bằng 0Tính toán thời gian cần để hoàn trả vốn đầu tư ban đầu, được gọi là thời gian hoàn vốn. Quy tắcChấp nhận dự án IRR>r Chấp nhận dự án nếu thời gian hoàn vốn 0, từ chối khi NPVrƯu điểmCó mối quan hệ với NPV, có thể có cùng quyết định Nhược điểmKhó tính toánNhiều IRR dẫn đến khó xác địnhKhông được sử dụng để lựa chọn nhiều dự ánKhông chính xác nếu dự án có nợ tương laitting It All TogetherNPVNNPVĐịnh nghĩaSự khác biêt giữa giá trị hiện tại của lợi ích của khoản đầu tư và chi phí của khoản đầu tưQuy tắcChấp nhận dự án với NPV>0, từ chối khi NPVrƯu điểmCó mối quan hệ với NPV, có thể có cùng quyết định Nhược điểmKhó tính toánNhiều IRR dẫn đến khó xác địnhKhông được sử dụng để lựa chọn nhiều dự ánKhông chính xác nếu dự án có nợ tương laiCopyright © 2009 Pearson Prentice Hall. All rights reserved.7-387.6 Pu NPVĐịnh nghĩaSự khác biêt giữa giá trị hiện tại của lợi ích của khoản đầu tư và chi phí của khoản đầu tưQuy tắcChấp nhận dự án với NPV>0, từ chối khi NPVrƯu điểmCó mối quan hệ với NPV, có thể có cùng quyết định Nhược điểmKhó tính toánNhiều IRR dẫn đến khó xác địnhKhông được sử dụng để lựa chọn nhiều dự ánKhông chính xác nếu dự án có nợ tương laitting It All TogetherNPVthời gian hoànvốnĐịnh nghĩaTính toán thời gian cần để hoàn trả vốn đầu tư ban đầu, được gọi là thời gian hoàn vốn.Quy tắcChấp nhận dự án nếu thời gian hoàn vốn là ít hơn thời gian dự kiến ban đầu, thường là vài năm. Từ chối dự án nếu thời gian hoàn vốn là lớn hơn thời gian dự kiến ban đầuƯu điểmTính toán được thời gian cần để hoàn vốn đầu tư ban đầuNhược điểmBỏ qua các giá trị thời gian của tiền tệ. Bỏ qua dòng tiền sau khi thời gian hoàn vốn. Thiếu một tiêu chí kinh tế quyết định (số năm để cần để xác định thời gian hoàn vốn là gì?). chỉ số sinh lờiĐịnh nghĩaNPV/nguồn lực sử dụngQuy tắcDựa vào chỉ số sinh lời để xếp hạn dự ánTính toán nguồn lực sử dụng tích lũyƯu điểmSử dụng NPV để đo lường, xếp hạn dự án dựa vào lợi ích được tạo ra do một đơn vị nguồn lực sử dụngNhược điểmChỉ tính toán được khi có một nguồn lực sử dụngNhiều IRR dẫn đến khó xác địnhKhông được sử dụng để lựa chọn nhiều dự ánKhông chính xác nếu dự án có nợ tương lai
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_5_6621.pptx