Giúp SV nắm được các kiến thức sau:
Hiểu được giá trị tiền tệ theo thời gian
Giới thiệu phương pháp tính lãi theo lãi đơn và
lãi kép
Nhận dạng dòng tiền: đầu kỳ, cuối kỳ
Có thể tính được các giá trị tương lai, hiện tại
Các ứng dụng của giá trị tiền tệ theo thời gian
13 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1775 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Giá trị tiền tệ theo thời gian, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP P1
CHƯƠNG 2:
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO
THỜI GIAN
Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường ĐH CN Tp.HCM
Email: buitoan.hui@gmail.com
Website: https://sites.google.com/site/buitoanffb Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
MỤC TIÊU
Giúp SV nắm được các kiến thức sau:
Hiểu được giá trị tiền tệ theo thời gian
Giới thiệu phương pháp tính lãi theo lãi đơn và
lãi kép
Nhận dạng dòng tiền: đầu kỳ, cuối kỳ
Có thể tính được các giá trị tương lai, hiện tại
Các ứng dụng của giá trị tiền tệ theo thời gian
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.1 khái niệm giá trị tiền tệ theo thời gian
Bạn chọn phương án nào?
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.2 lãi suất
Lãi suất: thể hiện mối quan hệ giữa tiền lãi trong một đơn vị thời gian
và vốn gốc trong thời gian đó.
Lãi suất tính bằng tỷ lệ phần trăm (tỷ suất) giữa tiền lãi trong một đơn
vị thời gian so với số vốn đầu tư ban đầu.
Tiền lãi trong 1 đơn vị thời gian
Lãi suất = x 100% (CT 2-1)
Vốn đầu tư ban đầu
Tiền lãi:
Tiền lãi là giá cả mà người đi vay phải trả cho người cho vay để
được sử dụng một số tiền trong một thời gian nhất định
Tiền lãi (lãi suất) là giá cả của vốn
Tiền lãi = Tổng vốn tích lũy – Vốn đầu tư ban đầu (CT 2-2)
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.2 lãi suất
2.2.1 lãi đơn:
Lãi đơn là tiền lãi được tính trên cơ sở vốn gốc mà không tính
trên số tiền lãi tích lũy qua mỗi kỳ.
Còn gọi là phương pháp tính lãi trên vốn gốc
Tiền lãi: In = PV.n.r (N và r phải cùng đơn vị thời gian)
Lãi suất: r = In/PV.n
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.2.1 Lãi đơn:
Vd: một người đầu tư một số tiền là 10 trđ, lãi suất
9%/năm, sử dụng phương pháp tính lãi đơn để
tính tổng số tiền lãi trong các trường hợp sau:
- 10 ngày
- 2 tháng
- 3 quý
- 5 năm
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.2.2 Lãi kép:
2.2.2.1 phương pháp lãi kép
Lãi kép là phương pháp tính tiền lãi trên dư nợ đầu kỳ.
Tiền lãi ở các thời kỳ trước được gộp chung vào vốn gốc
để tính lãi cho các kỳ tiếp theo.
Đặc điểm của lãi kép là cả vốn lẫn lãi đều sinh ra lãi
Lãi kép thường được áp dụng trong các nghiệp vụ tài
chính dài hạn
Công thức tính: FV= PV(1 + i)n (CT 2-5)
Với (1 + i)n được gọi là thừa số lãi suất hay thừa số giá trị
tương lai, i và n phải cùng đơn vị với kỳ ghép lãi.
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.2.2 Lãi kép: ( trường hợp 1 khoản tiền)
Vd1: Một sinh viên gửi vào ngân hàng một số tiền
là 3 trđ, lãi suất ngân hàng là 12%/năm, hỏi sau
3 năm người này sẽ thu được cả vốn lẫn lãi là
bao nhiêu trong các trường hợp sau:
- Kỳ tính lãi 1 tháng 1 lần
- Kỳ tính lãi 3 tháng 1 lần
- Kỳ tính lãi nửa năm 1 lần
- Tính lãi hàng năm
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VD2: Nếu vay 100 tr với lãi suất 5%/quý thì sau 6 năm
phải trả cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu? Ghép lãi hàng năm.
VD3: Gửi ngân hàng 500tr lãi suất 3% quý, hỏi sau 8 năm
nhận được tổng số tiền là bao nhiêu? Biết ngân hàng ghép
lãi 6 tháng 1 lần.
VD4: Nếu giá trị hiện tại là 459,967 trđ và lãi suất chiết
khấu là 9% năm thì số tiền thu được vào năm thứ 9 là bao
nhiêu?
VD5: Đầu tư vào một dự án số tiền là 3 tỷ đồng, lãi suất
đầu tư là 11% năm, thời gian hoạt động của dự án là 7
năm. Hỏi tổng số tiền nhận được sau khi kết thúc dự án.
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.2.2.2 Các loại lãi suất
a. Lãi suất danh nghĩa
Khi lãi suất NHTM công bố có thời kỳ ghép lãi khác với thời
kỳ công bố, trong trường hợp này lãi suất công bố là lãi suất
danh nghĩa.
b. Lãi suất tỷ lệ
Hai lãi suất ứng với hai thời kỳ khác nhau được gọi là tỷ lệ
với nhau khi tỷ số của chúng bằng tỷ số của hai thời gian
tương ứng.
Lãi suất i1 có thời gian tương ứng là t1
Lãi suất i2 có thời gian tương ứng là t2 (CT 2-6)
2
1
2
1
t
t
i
i
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.2.2.2 Các loại lãi suất
b. Lãi suất tỷ lệ
Trong hệ thống lãi đơn, FV sẽ không thay đổi khi tăng thời
kỳ nhập vốn.
Trong hệ thống lãi kép, FV sẽ càng tăng khi thời kỳ nhập
vốn càng nhỏ.
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VD1: Cho lãi suất quí là 4% quí, tính lãi suất tỷ lệ
của:
năm
tháng
Ngày
VD2: Cho lãi suất tháng là 1.5% tháng, tính lãi
suất tỷ lệ của:
năm
quí
ngày
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VD3: Cho lãi suất ngày là 0.03% ngày, tính lãi
suất tỷ lệ của:
năm
quí
Tháng
VD4: Cho lãi suất năm là 18% năm, tính lãi suất
tỷ lệ của:
quí
tháng
ngày
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.1.2 Các loại lãi suất
2.1.2.3 Lãi suất tương đương
Cùng vốn đầu tư
Cùng thời gian đầu tư
(CT 2-7)
111)1( kk
k
k iiii
Cho cùng giá trị
tương lai
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VD1: Cho lãi suất năm là 18% năm, tính lãi suất
tương đương của:
quí
tháng
Ngày
VD2: Cho lãi suất quí là 5% quí, tính lãi suất
tương đương của:
năm
tháng
ngày
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VD3: Cho lãi suất tháng là 1.5% tháng, tính lãi
suất tương đương của:
năm
quí
Ngày
VD4: Cho lãi suất ngày là 0.03% ngày, tính lãi
suất tương đương của:
năm
quí
tháng
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.2.2.2 Các loại lãi suất
d. Lãi suất thực
Khi lãi suất phát biểu cho thấy thời kỳ ghép lãi và thời kỳ
phát biểu bằng nhau, thì lãi suất phát biểu đó được gọi là
lãi suất thực.
- Trường hợp: Số kỳ ghép lãi trong năm nhiều hơn một lần
(CT 2-8)
Trong đó:
i* : lãi suất thực theo thời kỳ
i: lãi suất danh nghĩa
m: số lần ghép lãi trong năm
1)1(* m
m
ii
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VD: Lãi suất danh nghĩa là 20 % năm, tính
lãi suất thực trong các trường hợp sau:
ghép lãi 6 tháng 1 lần
ghép lãi quí
ghép lãi tháng
ghép lãi ngày
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.2 Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ
2.2.1 Dòng tiền phát sinh cuối kỳ
2.2.1.1 Dòng tiền hỗn hợp (chuỗi tiền tệ không đều)
- Các khoản thanh toán hỗn hợp phát sinh vào cuối kỳ
Gọi:
PMT: là giá trị các khoản thanh toán vào cuối mỗi kỳ
i: lãi suất áp dụng của một thời kỳ
n: số thời kỳ phát sinh
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.2 Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ
2.2.1 Dòng tiền phát sinh cuối kỳ
2.2.1.1 Dòng tiền hỗn hợp (chuỗi tiền tệ không đều)
- Các khoản thanh toán hỗn hợp phát sinh vào cuối kỳ
(CT 2-9)
1
320
PMT1
nn-1
PV
FV
PMT2 PMT3 PMTn-1 PMTn
n
j
jn
j iPMTFV
1
)1(
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VD1: cuối năm thứ nhất gửi vào ngân hàng
100tr, năm thứ 2 gửi 200 tr, năm thứ 3: 150tr,
năm thứ 4 gửi 300tr. Hỏi hết năm thứ 4 tổng
số tiền có trong tài khoản là bao nhiêu? Biết
lãi suất ngân hàng là 10%năm.
VD2: cuối mỗi tháng ông A gửi ngân hàng 5
trđ, sau 3 tháng ông nâng mức gửi lên 7tr 1
tháng. Hỏi tổng số tiền ông A nhận được vào
cuối tháng thứ 5, biết ngân hàng áp dụng lãi
suất 12% năm.
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.2 Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ
2.2.1 Dòng tiền phát sinh cuối kỳ
2.2.1.2 Dòng tiền đều
(CT 2-10)
1
320
PMT1
nn-1
PV
FV
PMT2 PMT3 PMTn-1 PMTn
1
1
1)1()1(
n
j
n
j
i
iPMTiPMTFV
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VD1: Cuối mỗi năm công ty Hưng Thịnh
gửi vào ngân hàng 100trđ, lãi suất ngân
hàng áp dụng là 4%/ quý. Hỏi sau 7 năm
công ty nhận được tổng số tiền là bao
nhiêu?
VD2: Cuối mỗi quý chi vào một dự án
300tr, lãi suất đầu tư là 18%năm, hỏi sau 2
năm tổng số tiền thu được là bao nhiêu?
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.2 Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ
2.2.2 Dòng tiền phát sinh đầu kỳ
2.2.2.1 Dòng tiền hỗn hợp
(CT 2-11)
1
20
PMT1
nn-1
PV FVPMT2 PMT3 PMTn
n
j
jniPMTFV
1
1)1(
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VD1: Đầu tư vào một dự án với số vốn
như sau:
Đầu năm thứ nhất 300tr
Năm thứ 2 : 200tr
Năm thứ 3: 400tr
Năm thứ 4: 500 tr
Năm thứ 5: 100tr
Hỏi sau khi kết thúc dự án đầu tư, tổng số
tiền thu được là bao nhiêu? Lãi suất đầu
tư là 10% năm
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.2 Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ
2.2.2 Dòng tiền phát sinh đầu kỳ
2.2.2.1 Dòng tiền đều
(CT 2-12)
1
20
PMT
nn-1
PV FVPMT PMT PMT
i
iiPMTFV
n 1)1()1(
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VD1: Đầu mỗi tháng gửi ngân hàng 2tr, lãi
suất 16%năm, trong 1 năm 8 tháng, tính
tổng số tiền nhận được.
VD2: Vào ngày 1/1 hàng năm chi cho dự
án 2 tỷ đồng, dự án kéo dài trong 5 năm,
lãi suất đầu tư 9% năm, hỏi kết thúc dự án
thu được tổng số tiền là bao nhiêu?
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.3 Giá trị hiện tại của tiền tệ
2.3.1 Hiện giá của khoản tiền tệ đơn
(CT 2-13)
Trong đó (1+i)-n được gọi là thừa số hiện giá
VD: hiện giá của 200.000 $ nhận được sau
40 năm là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu
là 7%
n
n iFVi
FVPV
)1(
)1(
1
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.3 Giá trị hiện tại của tiền tệ
2.3.2 Hiện giá của một chuỗi tiền tệ không đều
- Chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ
(CT 2-14)
n
j
j
j
n
n
n
n
iPMTPV
iPMTiPMTiPMTPV
i
PMT
i
PMT
i
PMTPV
1
2
2
1
1
2
21
)1(
)1(...)1()1(
)1(
...
)1(1
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.3 Giá trị hiện tại của tiền tệ
2.3.2 Hiện giá của một chuỗi tiền tệ không
đều
- Chuỗi tiền tệ phát sinh đầu kỳ
(CT 2-15)
n
j
j
j
n
n
iPMTPV
iPMTiPMTiPMTPV
1
)1(
)1(1
2
0
1
)1(
)1(...)1()1(
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.3 Giá trị hiện tại của tiền tệ
2.3.3 Hiện giá của một chuỗi tiền tệ cố định
- Chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ:
(CT 2-16)
Trong đó được gọi là thừa số hiện
giá của chuỗi tiền tệ cố định
i
iPMTPV
n
)1(1
i
i n )1(1
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.3 Giá trị hiện tại của tiền tệ
2.3.3 Hiện giá của một chuỗi tiền tệ cố định
- Chuỗi tiền tệ phát sinh đầu kỳ:
(CT 2-17)i
iiPMTPV
n
)1(1)1(
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VD1: Thu nhập từ dự án được cho như sau:
Cuối năm thứ 1: 2 tỷ
Năm thứ 2: 3 tỷ
Năm thứ 3: 4 tỷ
Lãi suất đầu tư là 15% năm, hỏi tổng vốn đầu tư
ban đầu là bao nhiêu?
VD2: Phải trả ngân hàng đầu mỗi tháng 5 trđ,
biết lãi suất ngân hàng là 12% năm, trả trong 1
năm 3 tháng thì hết nợ, hỏi tổng số tiền vay ban
đầu là bao nhiêu?
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.3 Giá trị hiện tại của tiền tệ
2.3.4 Giá trị hiện tại của dòng tiền đều vĩnh
viễn.
- Dòng tiền này kéo dài vô tận
- Chúng ta đã có công thức tính hiện giá dòng tiền đều
trong trường hợp cuối kỳ:
- Khi n →∞ thì (1+i)-n →0 nên ta có thể viết lại công
thức trên như sau:
PV=PMT/i (CT 2-18)
i
iPMTPV
n
)1(1
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.3 Giá trị hiện tại của tiền tệ
2.3.4 Giá trị hiện tại của dòng tiền có tốc độ
tăng trưởng cố định vĩnh viễn.
- G là tốc độ tăng trưởng của dòng tiền
- i> g:
(CT 2-19)
gi
PMTPV
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
Xác định n trong trường hợp 1 khoản:
VD: Một sv muốn mua một chiếc xe trị giá 40tr,
nhưng hiện tại sv này chỉ có 22tr, anh ta gửi vào
ngân hàng với ls là 20%năm, ghép lãi hàng quý.
Hỏi trong thời gian bao lâu anh ta sẽ đủ tiền mua
xe?
)1log(
log
i
PV
FV
n
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
xác định n trong trường hợp 1 chuỗi tiền tệ
đều
2.3.5 Xác định khoản thanh toán cuối cùng
Chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ
Từ công thức:
(CT 2-19))1log(
)1log(
i
PMT
iFV
n
i
iPMTFV
n 1)1(
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
xác định n trong trường hợp 1 chuỗi
tiền tệ đều
2.3.5 Xác định khoản thanh toán cuối
cùng
Nếu n không phải là số nguyên chúng ta phải
tính toán khoản thanh toán cuối cùng (với giả
định các khoản thanh toán trước đó bằng nhau,
còn khoản thanh toán cuối cùng khác)
Giả sử n là một số dương, lẻ
Với n1, 2 là số nguyên liên tiếp, sao cho n1< <n2
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
xác định n trong trường hợp 1 chuỗi tiền tệ
đều
2.3.5 Xác định khoản thanh toán cuối cùng
Chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ
(CT 2-20))1log(
)1log(
)1(1
i
PMT
iPV
n
i
iPMTPV
n
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
xác định n trong trường hợp 1 chuỗi tiền tệ đều
2.3.5 Xác định khoản thanh toán cuối cùng
Chuỗi tiền tệ phát sinh đầu kỳ
Từ công thức:
Ta có:
(CT 2-21)
i
iiPMTFV
n 1)1()1(
)1log(
)1
)1(
log(
i
iPMT
iFV
n
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
xác định n trong trường hợp 1 chuỗi tiền tệ đều
2.3.5 Xác định khoản thanh toán cuối cùng
Chuỗi tiền tệ phát sinh đầu kỳ
Từ công thức:
Ta có:
(CT 2-22)
i
iiPMTPV
n
)1(1)1(
)1log(
)
)1(
1log(
i
iPMT
iPV
n
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VD1: Vay ngân hàng 100tr, đầu mỗi tháng trả
ngân hàng 2 trđ, lãi suất ngân hàng 1%/ tháng.
Hỏi sau bao lâu trả hết nợ? Biện luận với n
nguyên dương.
VD2: Một ông lão 89 tuổi cần 500tr để cưới vợ,
cuối mỗi tháng ông ta có số tiền lương hưu là
2trđ, nếu gửi số tiền này vào ngân hàng với lãi
suất 12%/ năm thì sau bao lâu ông lão mới có
đủ số tiền mong muốn. Biện luận với n nguyên
dương gần nhất.
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
Tính lãi suất chiết khấu
- Một khoản tiền:
- Một chuỗi tiền tệ đều: sử dụng phương pháp
nội suy, hoặc bấm máy giải pt.
1 n
PV
FVi
21
10
121 )( PVPV
PVPViiii
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
Câu 1: Một ngân hàng cho một công ty vay 1
khoản tiền là 500 triệu đồng và sau 5 năm nhận
được 555,295 trđ.tính lãi suất khoản tiền trên là
bao nhiêu % 1 năm
Câu 2: Nếu bạn vay ngân hàng 50,757 trđ với điều
khoản trả nửa năm 1 lần, mỗi lần trả 10 trđ, sau
3 năm thì hết nợ. Hỏi lãi suất vay nợ mà bạn
phải chịu là bao nhiêu?
Câu 3: Một khoản tiền gửi 1000$ tăng lên
1425,76$ trong ba năm, tiền lãi được tính kép
hàng quý,tính lãi suất?
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
C2: GT TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.4 Một số ứng dụng về xác định giá trị thời
gian của tiền tệ
- lựa chọn phương án đầu tư
- Tính lãi suất để đầu tư
- Lên kế hoạch trả nợ xem bài toán số 2
- Lên kế hoạch tiết kiệm xem bài toán số 3
- Xác định tốc độ tăng trưởng xem bài toán số 4
Xem bài toán số 1
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
Bài toán số 1:
Anh A đang có một cơ hội kiếm được một khoản
thu nhập là 273,526 tr vào cuối năm thứ 3 nếu
đầu tư 200 tr ngay bây giờ. Còn nếu gửi 200 tr
đó vào ngân hàng thì anh ta sẽ được hưởng lãi
suất là 10% năm và rủi ro là tương đương với
việc đầu tư. Theo bạn anh A nên chọn đầu tư
hay gửi tiền vào ngân hàng?
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
Bài toán 2:
Gia đình bạn vay ngân hàng NN&PTNT 100 trđ, lãi suất
10%/năm, trả trong 4 năm, kỳ trả đầu tiên là 1 năm sau
khi vay. Lập kế hoạch trả nợ cho gia đình bạn.
Kỳ Số dư nợ
đầu kỳ
Nợ gốc trả
trong kỳ
Lãi trả
trong kỳ
Số tiền trả
mỗi kỳ PMT
Số dư nợ
cuối kỳ
0 100
1 100 21.547 10 31.547 78.453
2 78.453 23.702 7.845 31.547 54.751
3 54.751 26.072 5.475 31.547 28.679
4 28.679 28.679 2.868 31.547 0.000
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
Bài toán số 3:
Một sinh viên muốn mua một chiếc xe trị giá 40 tr sau 2
năm nữa, vào đầu mỗi tháng sv này gửi tiết kiệm ngân
hàng với lãi suất 1.5% tháng. Hỏi mỗi tháng sv này phải
gửi ngân hàng bao nhiêu tiền thì mới có thể thực hiện
được mong muốn?
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
Bài toán số 4:
Năm Lợi nhuận
2008 50
2009 75
2010 61
2011 82
2012 90
a. lấy năm 2008 làm gốc, tính tốc độ tăng trưởng lợi
nhuận năm 2011.
b. Lấy năm 2009 làm gốc tính tốc độ tăng trưởng lợi
nhuận của năm 2010
Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp P1 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_2_8187.pdf