Mục tiêu
Hiểu được mục đích và nội dung của quản trị khoản
phải thu, quản trị tồn kho, quản trị tiền mặt.
Hiểu được các điều kiện để thực hiện các quyết định
quản trị khoản phải thu, tồn kho, tiền mặt
Biết được các mô hình quản trị hàng tồn kho và
tiền mặt .
98 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 2749 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 10: Quản trị tài sản ngắn hạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huẩn: 3 đv
Giai đoạn đánh giá: 30 ngày
Giai đoạn chờ hàng: 14 ngày
Chính sách đáp ứng 98% nhu cầu từ các mặt hàng trong kho
Thời gian đánh giá bắt đầu thì có 155 đv SP tồn kho.
Yêu cầu:
Tính số lượng sản phẩm được đặt hàng ?
IzLTdq LT )()(
Mô hình tồn kho an toàn với chu kỳ đặt hàng cố
định
(Xem ví dụ 10.2.13)
Mô hình có chiết khấu(PRICE-BREAK)
10.2.4 Mô hình tồn kho ABC
Xem ví dụ 10.2.13
10.2.5 Kiểm kê
Tham khảo Giáo trình
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
10.3.1 Mục tiêu quản trị tiền mặt.
Khái niệm tiền mặt = tiền mặt tại quỹ + tiền gửi
không kỳ hạn ở ngân hàng.
Tiền mặt thường được gọi là “Tài sản không
sinh lợi”, do vậy =>
Mục tiêu của quản trị tiền mặt là tối thiểu hóa
lượng tiền mặt mà doanh nghiệp cần nắm giữ để
duy trì mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp một cách liên tục và đạt hiệu quả
cao.
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
10.3.2 Sự cần thiết phải nắm giữ tiền mặt
Đảm bảo duy trì hoạt động sản xuất kinh
doanh diễn ra bình thường và liên tục.
Phòng ngừa mọi bất trắc xảy ra trong quá
trình kinh doanh, duy trì khả năng thanh toán,
thể hiện sự ổn định, lành mạnh về mặt tài chính
của doanh nghiệp.
Có khả năng tận dụng cơ hội đầu tư bổ sung
tốt.
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
10.3.3 Những bất lợi khi doanh nghiệp nắm
giữ tiền mặt.
Phát sinh chi phí quản lý.
Bị ảnh hưở ng của lạm phát và thay đổi tỷ giá
Mất chi phí cơ hội của vốn tiền mặt.
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
10.3.4.Nội dung quản trị vốn tiền mặt .
10.3.4.1 Cân đối mức tiền mặt cần dự trữ - Lập
bảng kế họach ngân quỹ.
a)Xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý
Mức tồn quỹ tiền mặt tối ưu =
Mức chi tiêu vốn tiền mặt bình quân 1 ngày
trong kỳ x Số ngày dự trữ tồn quỹ hợp lý
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
10.3.4.1 Cân đối mức tiền mặt cần dự trữ - Lập
bảng kế họach ngân quỹ.
b) Dự đoán và quản lý các dòng thu, chi
tiền mặt.
Phải dự báo được một cách xác thực dòng tiền
thu vào trên cơ sở :Doanh số tiêu thụ hàng hóa,
các khỏan thu được từ tiền bán hàng, từ các
khỏan đầu tư khác trong kỳ.
Xác định nhu cầu chi tiền mặt trong kỳ cần
phải có để đảm bảo họat động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
10.3.4.1 Cân đối mức tiền mặt cần dự trữ - Lập bảng kế
họach ngân quỹ.
c) Lập bảng kế họach ngân quỹ tiền mặt ( cash budget)
Xây dựng :
Bảng kế họach ngân quỹ tiền mặt.
Kế họach tài chính công ty (financing plan) gồm 2 nội
dung chính:
• Khi số lượng tiền mặt dư thừa : Chiến lược đầu tư
với lượng tiền mặt dư thừa.
• Khi số lượng tiền mặt thiếu hụt: tăng tốc độ thu hồi
tiền mặt, giảm tốc độ chi tiêu tiền mặt
( Xem ví dụ 10.3.7.1 và 10.3.7.2)
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
10.3.4.1 Cân đối mức tiền mặt cần dự trữ - Lập bảng kế
họach ngân quỹ.
Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt
Khuyến khích khách hàng sớm trả nợ :bằng chính sách
chiết khấu
Áp dụng các phương thức thanh tóan bằng chuyển tiền
điện tử,thẻ tín dụng.v.v...để nhanh chóng thu tiền, và hạn
chế thiệt hại với khỏan tiền đang chuyển.
Thường xuyên theo dõi công nợ /đôn đốc khách hàng
thanh tóan, tránh bị chiếm dụng vốn.
Giảm tốc độ chi tiêu
Có thể trì hoãn việc thanh toán trong thời hạn và điều
kiện cho phép.
Giảm tốc độ chi tiêu trong kỳ đối với những khỏan chi
chưa cần thiết khi thấy sự thiếu hụt tiền mặt.
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
10.3.4.2 Quản trị Tiền đang chuyển.
Xem ví dụ 10.3.1 và 10.3.2
Tiền đang chuyển do thu = SD trên sổ sách KT
tại công ty – SD trên sổ sách KT tại NH
Tiền đang chuyển do chi = SD trên số sách kế
toán tại NH - SD trên sổ sách KT tại công ty
Khoản tiền đang chuyển ròng = tiền đang
chuyển do chi – tiền đang chuyển do thu
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
10.3.4.3 Chuyển tiền điện tử
Lợi ích :
Giảm thiểu thời gian xử lý số liệu tại doanh
nghiệp, giảm thiểu được lao động tham gia
quản lý tiền mặt, các khỏan vay và đầu tư
ngắn hạn .
Chi phí giao dịch được giảm thiểu đáng kể.
Giảm các khoản tiền đang chuyển, giúp
doanh nghiệp tiết kiệm được đáng kể và gia
tăng đầu tư một cách nhanh chóng.
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
10.3.4.4 Các biện pháp cần thực hiện trong quản lý
thu chi tiền mặt.
Mọi khoản thu chi vốn tiền mặt đều phải
được thực hiện qua quỹ.
Phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản
lý vốn tiền mặt .
Xây dựng quy chế thu,chi quỹ tiền mặt.
Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền
mặt,
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
10.3.5. Các mô hình quản trị tiền mặt
10.3.5.1 Mục tiêu của các mô hình quản trị tiền
mặt
Là quyết định tồn quỹ mục tiêu- liên quan đến
việc đánh đổi giữa chi phí cơ hội và chi phí giao
dịch.
Chi phí cơ hội là chi phí mất đi do giữ tiền
mặt khiến bỏ lỡ cơ hội đầu tư tiền vào mục đích
sinh lợi.
Chi phí giao dịch là chi phí liên quan đến
chuyển đổi từ tài sản đầu tư ngắn hạn thành tiền
mặt.
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
10.3.5. Các mô hình quản trị tiền mặt
10.3.5.1 Mục tiêu của các mô hình quản trị
tiền mặt
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
10.3.5. Các mô hình quản trị tiền mặt
10.3.5.1 Mục tiêu của các mô hình quản trị tiền mặt
C* : Lượng tiền mặt dự trữ tối ưu tổng chi phí giữ
tiền mặt thấp nhất chi phí giao dịch = chi phí cơ hội
Nếu doanh nghiệp giữ quá nhiều tiền mặt thì chi phí
giao dịch sẽ thấp nhưng ngược lại chi phí cơ hội sẽ cao
Bù đắp tiền mặt thiếu hụt = 2 cách:
Bán các loại chứng khoán có tính thanh khoản cao.
Vay ngắn hạn ngân hàng.
Thông thường :
oNhu cầu vay phụ thuộc vào lượng tiền mặt
thiếu hụt và mức tồn quỹ tiền mặt tối thiểu .
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
10.3.5.2 Mô hình Baumol (Mô hình EOQ trong
quản trị tiền mặt)
Nội dung:
Khi vốn bằng tiền xuống thấp, doanh nghiệp sẽ bán chứng
khoán để thu tiền về, từ đó doanh nghiệp sẽ tốn chi phí giao
dịch cố định cho mỗi lần bán chứng khoán. Hoặc nếu
doanh nghiệp đi vay thì sẽ tốn chi phí giao dịch cho mỗi lần
đi vay. Có tính chất tương tự như chi phí đặt hàng trong
quản trị tồn kho.
Khi dự trữ vốn bằng tiền, doanh nghiệp sẽ mất cơ hội phí
– tức là lãi suất được hưởng khi đầu tư chứng khoán hay
gửi tiết kiệm với chi phí tồn trữ hàng tồn kho trong quản
trị hàng tồn kho.
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
10.3.5.2 Mô hình Baumol (Mô hình EOQ trong quản trị
tiền mặt)
Giả thuyếtMô hình Baumol
Tình hình thu, chi tiền ổn định và đều đặn.
Không tính đến tiền thu trong kỳ hoạch định.
Không có dự trữ tiền cho mục đích an toàn.
Tỷ lệ bù dắp tiền mặt không đổi
Giả sử ta gọi :
•T: Tổng lượng tiền cần thiết trong kỳ
•F: Chi phí cố định cho mỗi lần huy động vốn
(bán chứng khoán, vay nợ,)
•i: Lãi suất tiền gửi (chứng khoán) trong kỳ.
•C: Quy mô tiền mặt dự trữ
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
10.3.5.2 Mô hình Baumol (Mô hình EOQ trong
quản trị tiền mặt)
Ta có:
Chi phí cơ hội khi giữ tiền mặt:
Chi phí giao dịch:
Tổng chi phí giữ tiền mặt:
Lượng tiền dự trữ tối ưuTCmin
i
2
C
F
C
T
F
C
T
i
2
C
TC
F
C
T
i
2
C
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
10.3.5.2 Mô hình Baumol (Mô hình EOQ trong
quản trị tiền mặt)
Ta có:
Lượng tiền mặt dự trữ tối ưu:
Thời gian tối ưu cho mỗi lần bổ sung quỹ tiền mặt:
Xem ví dụ 10.3.3
i
FT2
*C
T
ngàyxC
t
365*
*
Ví dụ
Tổng số tiền mặt cần chi trả trong năm
2013 của DN là 1.200 triệu đồng hay là
100 triệu đồng một tháng. Giã sử lãi suất
TP kho bạc là 7%/năm. Mỗi lần bán
chứng khoán để gia tăng quỹ tiền mặt, DN
phải tốn CP giao dịch là 0,5 triệu đồng.
Ví dụ
T=1.200
F=0,5
i=7%/năm
C* là giá trị TPKB tối ưu bán mỗi lần để
gia tăng quỹ tiền mặt.
931,130
%7
5,0200.122
*
i
FT
C
6
200.1
365931,130365*
*
ngàyx
T
ngàyxC
t
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
10.3.5.2 Mô hình Baumol (Mô hình EOQ trong quản trị tiền mặt)
Đóng góp của Mô hình Baumol
Làm nổi bật được sự đánh đổi cơ bản giữa các chi phí
giao dịch và chi phí cơ hội
- Nếu lãi suất tăng =>sẽ nắm giữ số dư bình quân tiền
mặt (C* ) thấp hơn =>làm cho doanh số bán trái phiếu
kho bạc nhỏ hơn nhưng với tần suất bán nhiều hơn .
-Nếu chi phí phải trả cho mỗi lần bán trái phiếu ( F)
cao => nên nắm giữ một số dư tiền mặt lớn hơn.
- Giúp chúng ta hiểu được vì sao các DN vừa và nhỏ
lưu giữ một số dư tiền mặt đáng kể. Trong khi đó đối
với các DN lớn thì không
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
Hạn chế của Mô hình Baumol
Thứ nhất: Mức chi tiêu trong thực tế không ổn định
như giả thuyết của mô hình.
Ví dụ: + Trong một vài tuần lễ nào đó , doanh nghiệp có thể
có một số lớn các hóa đơn nhưng chưa đến hạn trả và do đó
nhận về dòng thu thuần bằng tiền mặt.Ở một vài tuần lễ khác,
doanh nghiệp có thể phải thanh tóan các hóa đơn cho nhà
cung cấp nhiều hơn dự tính và nhận về một dòng chi thuần
bằng tiền mặt.
+ Những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh theo mùa
vụ hoặc thu mua sản lượng nông nghiệp theo mùa vụ thì
không thể có dòng tiền mặt đều đặn.
Thứ hai: việc chuyển đổi chứng khoán ngắn hạn (hay
vay ngắn hạn) trong thực tế không thể thực hiện nhanh
chóng như tính toán của mô hình.
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
10.3.5.3 Mô hình Miller-Orr
Nội dung: Xử lý những dòng tiền thu, chi
biến động thất thường hàng ngày.
Mô hình giả định:
Các dòng tiền thuần hàng ngày phân bố
theo phân phối chuẩn.
Mỗi ngày, dòng tiền thuần có thể diễn biến
tới mức giá trị cao nhất hoặc thấp nhất.
Giả định:Mức cân bằng vốn bằng tiền
dòng tiền thuần kỳ vọng là bằng không (0),
vì ở mức đó doanh nghiệp có đủ tiền trang
trải cho các khoản chi
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
10.3.5.3 Mô hình Miller-Orr
Giôùi haïn
treân (H)
Muïc tieâu
(Z)
Giôùi haïn
döôùi (L)
Thôøi gian
Tieàn
K
h
o
a
ûn
g
c
a
ùc
h
(
d
)
32
i
F
4
3
3d
3
2
3
2
4
3
2
3
2
*
4
3
3
*
i
F
HdHZ
i
F
L
d
LZ
-Công thức tính khoảng cách giữa giới hạn trên và
giới hạn dưới :
-Mức dự trữ vốn bằng tiền mục tiêu tối ưu sẽ
là:
10.3.5.3 Mô hình Miller-Orr
3ZLH
CA
- Số dư vốn bằng tiền cân bằng bình quân trong mô
hình
10.3.5.3 Mô hình Miller-Orr
Mức giới hạn trên là: H = L + d = 3Z* - 2L
Ví dụ
Giả sử nhu cầu dự trữ vốn bằng tiền tối
thiểu của công ty A là 100 triệu đồng.
Độ lệch chuẩn của vốn bằng tiền hằng
ngày là 0,8 triệu đồng/ngày.
Lãi suất 0,02%/ngày
Chi phí giao dịch cho mỗi lần mua hoặc
bán chứng khoán là 0,6 triệu đồng.
Ví dụ
877,33
%02,0
6,08,0
4
3
3
4
3
3 3
2
3
2
i
F
d
877,133877,33100 dLH
111,292 3 / 33.877100d/3* LZ
057,115
3
292,111100877,133
3
ZLH
CA
10.3 QUẢN TRỊ TiỀN MẶT
10.3.6 Quản trị tiền mặt quốc tế
Tham khảo giáo trình TCDN phần 2 – chương
10.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_10_832.pdf