Nghiên cứu tiến hành nhằm đánh giá những tác động của chính sách giãn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) trên địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp từ nhiều nguồn khác nhau nhưng chủ yếu trích lọc từ dữ liệu của Chi cục Thuế thị xã Từ Sơn; số liệu sơ cấp được thu thập bằng phiếu điều tra phỏng vấn trực tiếp 310 mẫu năm 2013 bao gồm DNNVV và cán bộ Thuế. Phương pháp giả định so sánh được sử dụng để đánh giá sự tác động của chính sách. Số liệu được xử lý bằng phần mềm Excel. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng chính sách giãn thuế, giảm thuế đã tác động tới nguồn lực của doanh nghiệp như khả năng cung ứng vốn của các DNNVV; số lượng lao động; thu nhập của người lao động; số lượng doanh nghiệp giải thể, phá sản, tạm ngừng hoạt động và chỉ số hàng tồn kho. Bên cạnh đó, chính sách cũng có những tác động tới hoạt động sản xuất kinh doanh; kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh
10 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 10/05/2022 | Lượt xem: 339 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Tác động của chính sách giãn thuế và giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
3.3.3. Tác động tới hiệu quâ sân xuçt kinh
doanh cûa các DNNVV
Thuø TNDN là loäi thuø trĖc thu, đi÷u tiøt
trĖc tiøp vào thu nhêp chĀu thuø và là loäi thuø
đánh giá hiûu quâ sân xuçt kinh doanh cĎa
doanh nghiûp.
Các chþ sĈ đánh giá hiûu quâ kinh doanh
cĎa các DNNVV trön đĀa bàn thĀ xã sau khi áp
dĐng chýnh sách cĂ xu hđęng tëng, giâm khĆng
đ÷u qua các nëm. CĐ thù: nëm 2011 là nëm đæu
tiön thĖc hiûn chýnh sách giâm thuø nhđng
trong nëm này tğ suçt lĜi nhuên đät đđĜc lęn
nhçt. Nëm 2012, tğ suçt lĜi nhuên chi phý và và
tğ suçt lĜi nhuên vĈn giâm læn lđĜt là 4,39% và
1,01% so vęi nëm 2011. Sang nëm 2013, tğ suçt
này cĂ dçu hiûu tëng trĚ läi. Nëm 2012 tğ suçt
lĜi nhuên lao đċng tëng 1,78% so vęi nëm 2011
và giâm 1,28% so vęi nëm 2013. Đðc biût, các
chþ sĈ này đ÷u cĂ sĖ gia tëng so vęi khi khĆng
thĖc hiûn chýnh sách, cao nhçt là tğ suçt lĜi
nhuên chi phý và lĜi nhuên vĈn tëng 0,19% và
0,08% vào nëm 2011. Đi÷u này chēng tă, khi
chýnh sách giâm thuø TNDN cĎa Chýnh phĎ đøn
đđĜc vęi các DNNVV đã gičp các DN tëng
ngućn vĈn phĐc vĐ cho quá trünh sân xuçt và
khuyøn khých, hĊ trĜ ngđĘi lao đċng làm cho
ngđĘi lao đċng hëng say hėn trong cĆng viûc,
hoàn thành tĈt cĆng viûc đđĜc giao; gĂp phæn
gia tëng tğ suçt lĜi nhuên lao đċng và tğ suçt lĜi
nhuên vĈn chĎ sĚ hĕu.
Bâng 6. Ý kiến cûa DN về thăc hiện chính sách giãn thuế, giâm thuế TNDN
tác động tĆi số lao động và thu nhêp cûa họ trong các DNNVV
trên đða bàn thð xã Tÿ SĄn (ĐVT: %)
Chỉ tiêu Tăng Ổn định Giảm
1. Số lao động trong các DNNVV sau khi thực thi chính sách 0 5,7 94,3
2. Thu nhập của người lao động trong các DNNVV sau khi thực thi chính sách 5,8 82,4 11,8
Nguồn: Số liệu điều tra, 2014
Tác động của chính sách giãn thuế và giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
271
Bâng 7. So sánh giĂa có và không thăc hiện chính sách giâm thuế tác động tĆi hiệu quâ
SXKD cûa các DNNVV trên đða bàn thð xã Tÿ SĄn qua 03 nëm 2011 - 2013
(ĐVT: %)
Chỉ tiêu
Không thực hiện Thực hiện
So sánh giữa có và không
thực hiện
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
1. Tỷ suất lợi nhuận chi phí 17,06 12,74 13,76 17,25 12,86 13,89 - 0,19 - 0,12 - 0,13
Đồ gỗ mỹ nghệ 15,68 15,80 15,72 15,83 15,92 15,86 - 0,15 - 0,12 - 0,14
Sắt thép và luyện kim 20,66 15,73 18,03 20,89 15,88 18,21 - 0,23 - 0,15 - 0,18
Dệt may 15,61 14,72 14,95 15,78 14,86 15,11 - 0,17 - 0,14 - 0,16
Thương mại dịch vụ 14,45 9,51 12,31 14,61 9,61 12,45 - 0,16 - 0,10 - 0,14
Khác 13,92 8,97 9,22 14,06 9,06 9,32 - 0,14 - 0,09 - 0,10
2. Tỷ suất lợi nhuận lao động 3,21 4,98 3,71 3,25 5,03 3,75 - 0,04 - 0,05 - 0,04
Đồ gỗ mỹ nghệ 2,20 4,58 3,55 2,22 4,61 3,59 - 0,02 - 0,03 - 0,04
Sắt thép và luyện kim 4,30 10,93 8,94 4,35 11,03 9,03 - 0,05 - 0,10 - 0,09
Dệt may 1,29 1,41 1,33 1,31 1,43 1,34 - 0,02 - 0,02 - 0,01
Thương mại dịch vụ 4,96 5,85 5,27 5,02 5,91 5,32 - 0,06 - 0,06 - 0,05
Khác 5,17 5,32 5,26 5,22 5,37 5,33 - 0,05 - 0,05 - 0,07
3. Tỷ suất lợi nhuận vốn 7,57 6,58 6,89 7,65 6,64 6,97 - 0,08 - 0,06 - 0,08
Đồ gỗ mỹ nghệ 8,76 7,21 7,71 8,84 7,27 7,78 - 0,08 - 0,06 - 0,07
Sắt thép và luyện kim 7,40 5,51 6,36 7,48 5,56 6,44 - 0,08 - 0,05 - 0,08
Dệt may 8,77 7,80 8,65 8,86 7,88 8,77 - 0,09 - 0,08 - 0,12
Thương mại dịch vụ 7,40 8,15 8,02 7,49 8,24 8,10 - 0,09 - 0,09 - 0,08
Khác 6,12 6,66 6,54 6,18 6,72 6,61 - 0,06 - 0,06 - 0,07
Nguồn: Số liệu tính toán, 2014
Các chþ sĈ thù hiûn hiûu quâ kinh
doanh cĎa các DNNVV khi thĖc hiûn chýnh sách
giãn thuø đã phæn nào mĆ tâ đđĜc nhĕng tác
đċng tých cĖc do chýnh sách mang läi, các
DNNVV đät tğ suçt lĜi nhuên chi phý và tğ
suçt lĜi nhuên vĈn chĎ sĚ hĕu lęn nhçt là
17,25% và 7,65%.
Trong các lÿnh vĖc mà DNNVV hoät đċng,
tğ suçt lĜi nhuên chi phý và tğ suçt lĜi nhuên
vĈn đ÷u cĂ xu hđęng tëng, giâm khĆng đ÷u qua
các nëm, nëm 2012 giâm và nëm 2013 tëng trĚ
läi do cĂ sĖ phĐc hći cĎa n÷n kinh tø và các thĀ
trđĘng trąng điùm mà DN cung cçp hàng. ĐĈi
vęi tğ suçt lĜi nhuên lao đċng ngđĜc läi, tëng
mänh nëm 2012 và giâm nëm 2013. DN sân
xuçt sít thòp và luyûn kim đättğ suçt lĜi nhuên
chi phý lęn nhçt vào nëm 2011 (20,89%) và tğ
suçt lĜi nhuên lao đċng lęn nhçt nëm 2013
(11,03%). ĐĈi vęi tğ suçt lĜi nhuên vĈn, DN dût
may và DN sân xuçt đć gĊ mĠ nghû cĂ tğ suçt
lęn nhçt.
3.3.4. Một số tác động tiêu cực
Nghiön cēu nhên thçy Chýnh phĎ đđa ra
giâi pháp “gia hän thĘi hän nċp thuø TNDN cho
DNNVV” là giâi pháp trđęc mít cĂ thù gičp DN
cĂ vĈn đù SXKD nhđng trong dài hän nøu
DNSXKD khĆng cĂ hiûu quâ hoðc mĆi trđĘng
kinh doanh khĆng đđĜc câi thiûn thü sô đèy DN
vào tünh träng nĜ đąng ti÷n thuø kòo dài. Vì
thuø đđĜc giãn thĘi hän 01 nëm, đøn khi høt
thĘi hän 1 nëm sau, DN vĒa phâi nċp thuø gia
hän vĒa phâi nċp thuø phát sinh trong quĞ đĂ,
DN gðp rçt nhi÷u khĂ khën v÷ tài chýnh.
Vũ Thị Hằng Nga, Trần Hữu Cường, Trần Hoàng Long
272
Bâng 8. So sánh giĂa có và không thăc hiện chính sách giãn thuế TNDN tác động tĆi hiệu
quâ SXKD cûa các DNNVV trên đða bàn thð xã Tÿ SĄn qua 03 nëm 2011 – 2013 (ĐVT: %)
Chỉ tiêu
Không thực hiện Thực hiện
So sánh giữa có và không
thực hiện
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
1. Tỷ suất lợi nhuận chi phí 16,94 12,65 13,64 17,25 12,86 13,89 - 0,31 - 0,21 - 0,25
Đồ gỗ mỹ nghệ 15,59 15,71 15,61 15,83 15,92 15,86 - 0,24 - 0,21 - 0,25
Sắt thép và luyện kim 20,49 15,62 17,85 20,89 15,88 18,21 - 0,40 - 0,26 - 0,36
Dệt may 15,49 14,62 14,09 15,78 14,86 15,11 - 0,29 - 0,24 - 1,02
Thương mại dịch vụ 14,34 9,44 12,24 14,61 9,61 12,45 - 0,27 - 0,17 - 0,21
Khác 13,81 8,91 9,16 14,06 9,06 9,32 - 0,25 - 0,15 - 0,16
2. Tỷ suất lợi nhuận lao động 3,19 4,94 3,68 3,25 5,03 3,75 - 0,06 - 0,09 - 0,07
Đồ gỗ mỹ nghệ 2,19 4,55 3,53 2,22 4,61 3,59 - 0,03 - 0,06 - 0,06
Sắt thép và luyện kim 4,27 10,85 8,86 4,35 11,03 9,03 - 0,08 - 0,18 - 0,17
Dệt may 1,28 1,40 1,32 1,31 1,43 1,34 - 0,03 - 0,03 - 0,02
Thương mại dịch vụ 4,93 5,80 5,23 5,02 5,91 5,32 - 0,09 - 0,11 - 0,09
Khác 5,13 5,29 5,24 5,22 5,37 5,33 - 0,09 - 0,08 - 0,09
3. Tỷ suất lợi nhuận vốn 7,51 6,54 6,85 7,65 6,64 6,97 - 0,14 - 0,10 - 0,12
Đồ gỗ mỹ nghệ 8,71 7,17 7,66 8,84 7,27 7,78 - 0,13 - 0,10 - 0,12
Sắt thép và luyện kim 7,34 5,47 6,32 7,48 5,56 6,44 - 0,14 - 0,09 - 0,12
Dệt may 8,70 7,75 8,61 8,86 7,88 8,77 - 0,16 - 0,13 - 0,16
Thương mại dịch vụ 7,35 8,09 7,96 7,49 8,24 8,10 - 0,14 - 0,15 - 0,14
Khác 6,07 6,61 6,49 6,18 6,72 6,61 - 0,11 - 0,11 - 0,12
Nguồn: Số liệu tính toán, 2014
Thuø TNDN cĂ nhi÷u quy đĀnh khuyøn
khých, hĊ trĜ thĆng qua chø đċ miún giâm thĆng
thđĘng áp dĐng đĈi vęi các DN męi thành lêp
hoðc DN đđĜc hđĚng đu đãi đæu tđ, nhđng đćng
thĘi cďng dČng biûn pháp giãn thuø, giâm thuø
TNDN cho các DNNVV nhđ hiûn nay. Đi÷u đĂ
dén đøn tünh träng phēc täp, chćng chòo giĕa
chø đċ miún giâm và chø đċ đu đãi bìng thuø
suçt. Quy đĀnh nhđ vêy vĒa gåy khĂ khën cho
viûc các DNNVV áp dĐng vĒa làm giâm hiûu
quâ thu ngån sách Nhà nđęc.
Nhi÷u DNNVV đã lĜi dĐng sĈ ti÷n thuø cĂ
đđĜc tĒ chýnh sách gia hän thuø, giâm thuø
TNDN sĔ dĐng vào mĐc đých khác nhđ đæu tđ
tài chýnh, đæu tđ bçt đċng sân... mà khĆng dČng
đù tháo gě khĂ khën trong SXKD cho DN.
ĐĈi vęi nhi÷u DNNVV đang đēng bön bĘ vĖc
giâi thù, phá sân và täm ngĒng hoät đċng thü
chính sách gia hän thuø, giâm thuø TNDN khĆng
cān cĂ Ğ nghÿa vü DN khĆng cān vĈn đù hoät đċng
SXKD, hàng tćn kho lęn, nĜ xçu nhi÷u.
4. KẾT LUẬN
Trong tünh hünh kinh tø chung hiûn nay, giâi
pháp giãn thuø, giâm thuø TNDN cho DNNVV là
mċt trong nhĕng hĊ trĜ thiøt thĖc đđĜc DN cďng
nhđ các ngành chēc nëng trön câ nđęc nĂi chung
và trön đĀa bàn thĀ xã TĒ Sėn nĂi riöng đćng
tünh, hđĚng ēng. Trong sĈ các DN đang hoät
đċng trön đĀa bàn thĀ xã thü sĈ lđĜng DNNVV
chiøm hėn 70%, chĎ yøu hoät đċng trong các lÿnh
vĖc nhđ sân xuçt đć gĊ mĠ nghû, sân xuçt sít
thòp và luyûn kim, thđėng mäi dĀch vĐ... Chính
sách này gičp tëng ngućn lĖc các DN trön đĀa
bàn thĀ xã nhđ ngućn cung v÷ vĈn, đâm bâo đĘi
sĈng cho ngđĘi lao đċng thĆng qua viûc ĉn đĀnh
Tác động của chính sách giãn thuế và giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
273
và tëng thu nhêp; câi thiûn hiûu quâ SXKD cĎa
DNNVV thĆng qua viûc đánh giá mċt sĈ tiöu chý
nhđ tğ suçt lĜi nhuên chi phý, tğ suçt lĜi nhuên
lao đċng và tğ suçt lĜi nhuên vĈn chĎ sĚ hĕu đ÷u
tëng so vęi khi khĆng thĖc hiûn chýnh sách. Bên
cänh đĂ, cė quan Thuø cæn phĈi hĜp vęi các DN
đù hän chø nhĕng ânh hđĚng tiöu cĖc do chýnh
sách mang läi nhđ tünh träng nĜ đąng thuø,
chýnh sách chćng chòo dú gåy hiùu nhæm hoðc
gåy khĂ khën trong quá trünh thĖc hiûn cĎa các
DN, hän chø viûc sĔ dĐng sai mĐc đých ti÷n thuø
cĎa các DN.
TÀI LIỆU THAM KHÂO
Bộ Tài chính (2013). Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
và một số quy định hƣớng dẫn thi hành. Tạp chí
Thuế. Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
Chi cục Thuế thị xã Từ Sơn (2009-2014). Dự toán giao
thu ngân sách Nhà nƣớc hàng năm.
Chi cục Thuế thị xã Từ Sơn (2010-2013). Báo cáo tổng
kết công tác thuế hàng năm.
Chi cục Thuế thị xã Từ Sơn (2013-2014). Báo cáo về
việc chuẩn bị báo cáo kiểm điểm giữa nhiệm
kỳ Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần
thứ 18.
Trần Hoàng Long (2013). Nghiên cứu ảnh hƣởng của
chính sách giãn thuế, giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã
Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Luận văn Thạc sỹ Quản trị
kinh doanh. Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
Đỗ Đức Minh, Nguyễn Việt Cƣờng (2005). Giáo trình
lý thuyết thuế. Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Bắc Ninh (2011). Phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015. Trích dẫn
16/07/2013 tại:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tac_dong_cua_chinh_sach_gian_thue_va_giam_thue_thu_nhap_doan.pdf