Sự tổ chức cơ thể

Sống là quá trình tự điều chỉnh để thích

nghi, tồn tại và phát triển ở các mức độ sống

khác nhau- từ phân tử , tế bào, mô đến cơ

quan , cơ thể và quần thể.

• Tế bào là đơn vị cấu trúc ở mức độ hiển vi

của sự sống, nó gốm một khối nguyên sinh

chất (protoplasma) được bao bọc trong một

màng sinh chất

pdf19 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1406 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Sự tổ chức cơ thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ai sợi nhánh (dendrite pine) (tương đương cúc tậncùng ở sợi trục) 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí82 Sợi trục • Hầu hết các neuron chỉ có một sợi trục. Một số neuron có sợi trục ngắn, đa số neuron có sợi trục dài. Tất cả sợi trục đều có đoạn gốc xuất phát từ thân neuron, có hình tháp, gọi là gò sợi trục (axon hillock). Màng bào tương sợi trục bao quanh bào tương sợi trục (axoplasm). • Khác với sợi nhánh, sợi trục có đường kính ổn định và thường không chia nhiều nhánh. Tất cả nhánh của sợi trục được gọi là nhánh bên (collateral branch). Sợi trục không có lưới nội chất hạt nên phải phụ thuộc vào thân neuron để tồn tại. • Sợi trục dẫn luồng thần kinh từ thân tế bào để truyền sang tế bào khác 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí83 Phân loại theo kích thước và hình dạng • Dựa vào hình dạng và kích thước neuron được chia làm 3 loại: 1. Neuron đơn cực 2. Neuron lưỡng cực 3. Neuron đa cực 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí84 Dendrite Thân tế bào Axon Neuron đơn cực Unipolar Neuron • Neuron chỉ có một điểm xuất phát của sợi thần kinh mọc ra từthân tế bào, tế bào này có một đoạn chung giữa sợi trục và sợinhánh nên ta có cảm giác là một cực. Là neuron cảm giác • Một nhánh bào tương (sợi nhánh) cho đầu tận cùng đi đếnthần kinh ngoại biên. Một nhánh (sợi trục) đi vào thần kinhtrung ương. • Các neu ron loại này có ở các hạch tủy (hạch cảm giác ở rễ saucác dây thần kinh tủy) ; loại neuron này cũng có ở hầu hết cáchạch não. 04/01/10 15 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí85 Thân tế bào AxonDendrite Neuron lưỡng cực Bipolar Neuron • Neuron có hai điểm xuất phát của những sợi thầnkinh mọc ra từ thân tế bào, một của sợi trục vànhánh còn lại là của sợi nhánh. Không đượcmyelin hóa, đóng vai trò quan trọng ở các giácquan. • Neuron hai cực có ở các hạch ốc tai và hạch tiềnđình, võng mạc thị giác và niêm mạc khứu giác. 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí86 Dendrites Thân tế bào Axon Neuron đa cực Multipolar Neuron • Neuron có nhiều điểm xuất phát của những sợi thần kinh mọc ra từ thân tế bào, trong đó chỉ có một sợi trục, còn các nhánh bào tương khác là sợi nhánh (dendrite). 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí87 Phân loại theo chức năng • Các sai khác về vị trí và tỉ lệ các sợi nhánh và sợi trục giúp ta phân biệt được các loại neuron. Dựa vào chức năng người ta chia neuron ra làm ba loại:  1. Neuron vận động  2. Neuron cảm giác  3. Neuron trung gian. 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí88 Phân loại dựa vào chức năng 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí89 Neuron vận động Motor (Efferent) Neuron • Còn gọi là các neuron đáp ứng • Là những neuron dẫn xung thần kinh đi ra khỏi hệ thần kinh trung ương (CNS) đến cơ gây co cơ và tới tuyến làm tuyến tiết ra. Điều khiển hoạt động của các cơ quan đích • Phản ứng hoặc kích thích chuyên hóa với mệnh lệnh ở mức cao hơn từ não bộ. • Ở người có khoảng 3 triệu neuron vận động. 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí90 Neuron cảm giác Sensory (Afferent) Neurons • Còn gọi là các neuron thụ cảm. • Là các neuron dẫn luồng xung thần kinh về hệ thầnkinh trung ương (CNS) được gọi là neuron hướngtâm. • Mỗi neuron cảm giác nhận một loại kích thích đặcbiệt như ánh sáng, áp lực, nhiệt độ, hoặc một loại kíchthích hóa học do các sợi nhánh nhận được làm biếnđổi thành hoạt động điện, rồi di chuyển theo sợi trụcdưới dạng xung thần kinh. • Các tế bào thụ cảm ở các cơ quan cảm giác không cósợi trục và chuyển thông tin tới các neuron cảm giácthật sự, các neuron nà mang thông tin đến các neurontrung gian hoặc đôi khi là neuron vận động. 04/01/10 16 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí91 Neuron trung gian Association or Interneuron • Nhận thông tin từ các neuron thụ cảm hoặc các neuron trung gian khác, xử lý thông tin và chuyển đến các neuron vận động. • Neuron trung gian còn là nơi xảy ra các quá trình ở mức độ cao như học tập và trí nhớ. • Các neuron trung gian là nơi hợp nhất của hệ thần kinh. • Khoảng 98% của 10 tỷ tế bào trong hệ thần kinh của người là các neuron trung gian 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí92 Các tế bào thần kinh đệm Glial Cell • Là các tế bào thần kinh khác với neuron, chúng nằm trong hệ thần kinh trung ương (CNS), bao quanh các thân neuron, sợi trục và sợi nhánh có nhiệm vụ nâng đỡ, dinh dưỡng và bảo vệ các neuron. • Ở động vật có vú, các tế bào thần kinh đệm có số lượng gấp 10 lần neuron • Người ta cho rằng chúng còn tham gia vào quá trình tích lũy và xử lý thông tin (trí nhớ) • Chúng gồm hai loại lớn: Các tế bào đệm lớn (Macroglia) và các tế bào đệm nhỏ (Microglia) 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí93 Các tế bào đệm lớn (Macroglia) Các tế bào đệm hình sao: Astrocyte • Có dạng hình sao có nhiều nhánh bào tương • Có nhiều chức năng • Điều chỉnh môi trường hóa học xung quanh các neuron bằng hệ đệm. • Trao đổi chất giữa các mao mạch và các neuron. • Vận chuyển các chất dinh dưỡng 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí94 Astrocyte kích thước lớn và có số lượng nhiều nhất 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí95 Các tế bào đệm lớn (Macroglia) Tế bào đệm ít nhánh: Oligodendroglia • Oligodendrocytestổng hợp bao myelincó tác dụng cách điệnđối với một số neurontrong CNS. • Các tế bào ít nhánhcho các nhánh bàotương của mình baoquanh lấy sợi trục, tạonên bao myelin. 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí96 Oligodendrocyte • Nhỏ hơn astrocyte 04/01/10 17 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí97 Các tế bào đệm nhỏ (Microglia) • Kiểm tra tình trạng của các neuron là một loại đại thực bào ở mô thần kinh, trực thuộc hệ thực bào đơn nhân, có tiền thân là mono bào của tủy xương. • Đặc biệt là có khả năng thực bào các vi sinh vật và các mảnh vỡ của mô. • Hệ thống tế bào miễn dịch không chịu sự điều khiển của CNS, liên quan đến hoạt động viêm và sữa chữa hệ thần kinh ở người trưởng thành. 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí98 Các tế bào đệm nhỏ (Microglia) • Có nguồn gốc từ lá phôi giữa. • Các tế bào có hình trứng, các sợi nhánh rất mảnh và phức tạp. Nhỏ nhất, có khả năng đại thực bào, số lượng tăng khi có tổn thương và viêm 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí99 Tế bào Ependymal • Lót ống nội tủy và thành các não thất • Một số vùng có lông • Một số được biệt hóa để tiết ra dịch não tủy 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí100 Tế bào hỗ trợ trong PNS Tế bào Schwann • Hình thành nên bao myelin bao quanh sợi trục (axon) trong PNS 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí101 Tế bào Schwann Có chức năng giống tế bào ít nhánh là tạo bao myelin song chỉ có ở thần kinh ngoại biên. Một tế bào Schwann tạo bao myelin cho một đoạn của sợi trục, khác với tế bào ít nhánh có vài nhánh bao lấy nhiều hơn một sợi trục. 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí102 Hệ cơ quan Organ system 04/01/10 18 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí103 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí104 Hệ bao bọc • Cấu trúc: Da, lông, tuyến mồ hôi và tuyến dầu • Chức năng: • Hình thành lớp bao bọc bên ngoài cơ thể • Bảo vệ những mô sâu hơn ở bên trong khỏi bị tổn thương • Liên quan đến quá trình tổng hợp vitamin D • Ngăn chặn quá trình khô, mất nhiệt, và xâm nhập của tác nhân gây bệnh • Vị trí của các thụ thể đau và áp suất 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí105 Hệ xương • Cấu trúc: Cơ thể người có 206 xương • Chức năng: • Bảo vệ và hỗ trợ các cơ quan trong cơ thể • Cung cấp bộ khung để cơ có thể bám vào và giúp cho quá trình vận động • Tạo máu (sinh tổng hợp các tế bào máu) • Dự trữ các chất khoáng • Xương chứa 99% Calci dự trữ của cơ thể. 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí106 Hệ cơ • Cấu trúc:Cơ thể chứa hơn 600 cơ khác nhau • Chức năng: • Giúp cho quá trình vận động • Chịu sự tương tác của môi trường • Duy trì vóc dáng của cơ thể • Sinh nhiệt 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí107 Hệ thần kinh • Cấu trúc: Não, dây cột sống, và thần kinh ngoại biên. • Chức năng: • Kiểm soát những phản ứng nhanh của cơ thể • Kiểm soát môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể và điều chỉnh (khi cần thiết) bởi điều khiển hoạt động của hệ cơ hoặc các tuyến. • Đánh giá thông tin 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí108 Hệ nội tiết • Cấu trúc: Các tuyến tiết hormon • Tuyến yên, Tuyến giáp trạng, Tuyến ức, Tuyến tùng, Tuyến cận giáp, Tuyến thượng thận, Tuyến tụy tạng, Ruột non, Dạ dày, Tuyến dịch hoàn, Tuyến noãn sào, Thận, Tim. • Chức năng: • Kiểm soát các hoạt động của cơ thể, có tác dụng chậm và lâu dài • Điều hòa quá trình phát triển, sinh sản, và sử dụng các chất dinh dưỡng khác nhau. 04/01/10 19 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí109 Hệ tim mạch • Cấu trúc: • Tim, Mạch máu (động mạch, tĩnh mạch, và mao mạch) • Chức năng: • Tim bơm máu đến các mao mạch. • Máu giúp cho việc trao đổi các chất dinh dưỡng trong môi trường (glucose, amino acid, lipid), khí (O2, CO2), các chất thải(urea, creatinine), phân tửtín hiệu (hormones), và nhiệt. 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí110 Hệ bạch huyết Hệ miễn dịch • Cấu tạo: • Mạch bạch huyết, hạch bạch huyết, tỳ tạng, tuyến ức, tủy đỏ xương • Chức năng: • Trả lại dịch cơ thể “bị rò rĩ” trở lại dòng máu • Loại bỏ các mảnh vụn • Tấn công và chống lại các yếu tố bên ngoài xâm nhiễm vào cơ thể • Hấp thụ chất béo từ ống tiêu hóa 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí111 Hệ hô hấp • Cấu trúc: • Khoang mũi, hầu, khí quản, phế quản, phổi • Chức năng: • Cung cấp liên tục O2 cho máu, và loại bỏ CO2 • Điều hòa pH của máu 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí112 Hệ tiêu hóa • Cấu trúc: • Khoang miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, ruột thẳng, tuyến nước bọt, tuyến tụy tạng, gan, túi mật • Chức năng: • Thu nhận và bẻ gãy phân tử thức ăn thành các đơn vị nhỏ có thể tiêu hóa được sau đó đi vào dòng máu để cung cấp chất dinh dưỡng cho các tế bào trong cơ thể 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí113 Hệ tiết niệu • Cấu trúc: • Thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo • Chức năng: • Loại bỏ các chất thải nitơ • Điều hòa lượng nước, chất điện phân, và tính acid của máu 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí114 Hệ sinh dục • Cấu trúc: • Nam: • Dịch hoàn, bìu, mào tinh, ống dẫn tinh, niệu đạo, tuyến tiền liệt, túi chứa tinh, dương vật • Nữ: • Noãn sào, ống dẫn trứng, tử cung, cổ tử cung, âm đạo, tuyến vú • Chức năng: • Tạo ra thế hệ sau

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-chuong_1_su_to_chuc_co_the_nguoi_5699.pdf