Trao quyền cho nhân viên: cho họ được tự
do, có được các nguồn lực, thông tin và các
kỹ năng cần thiết để ra quyết định
– Đối xử tốt với nhân viên bằng cách cung cấp một
mức lương cạnh tranh, các điều kiện làm việc tốt
và các cơ hội để phát triển nghề nghiệp và cuộc
sống.
38 trang |
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Sự phát triển của lý thuyết quản trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh1
Chương 2
Sự phát triển của
lý thuyết quản trị
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh2
Mục đích nghiên cứu
z Trình bày ba quan điểm truyền thống về
quản trị:
– Quan liêu
– Khoa học
– Hành chính
z Giải thích những đóng góp của quan điểm
hành vi cho quản trị.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh3
Mục đích nghiên cứu
z Trình bày nhà quản trị sử dụng lý thuyết hệ
thống và các kỹ thuật định lượng như thế
nào để cải thiện thành tích nhân viên.
z Quan điểm ngẫu nhiên.
z Giải thích sự tác động của nhu cầu chất
lượng trong thực hành quản trị.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh4
Lịch sử phát triển quản trị
1870 1880 1890 1900 1910 1920 1930 1940 1950 1960 1970 1980 1990 2000 2010
Quan điểm truyền
thống
Quan điểm hành vi
Quan điểm hệ thống
Quan điểm ngẫu nhiên
Quan điểm chất lượng
Tổ chức học tập
Nơi làm việc định hướng công nghệ
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh5
Quan điểm truyền thống
z Quản trị quan liêu
z Quản trị khoa học
z Quản trị hành chính
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh6
Quan điểm quan liêu
z Liên quan đến việc vận dụng các quy tắc, hệ
thống cấp bậc, một sự phân công lao động
rõ ràng và những thủ tục chi tiết.
– Những quy tắc – hướng dẫn chính thức hành vi
của nhân viên trong công việc.
– Tính khách quan – Nhân viên được đánh giá theo
những quy tắc và dữ liệu khách quan.
– Phân công lao động – phân chia công việc cho
những vị trí cụ thể.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh7
Quan điểm quan liêu
– Cơ cấu quyền hành theo cấp bậc – sắp xếp các công việc
gắn liền với quyền lực trong mỗi công việc.
– Cơ cấu quyền hành – Ai có quyền đưa ra các quyết định
trong tổ chức theo mức độ quan trọng khác nhau ở các cấp
bậc tổ chức khác nhau.
z Quyền hành mang tính truyền thống
z Quyền hành dựa trên uy tín
z Quyền hành hợp lý, hợp pháp
– Cam kết nghề nghiệp lâu dài – Cả nhân viên và tổ chức
cùng cam kết về việc tuyển dụng và làm việc lâu dài với tổ
chức.
– Sự hợp lý – là sử dụng những phương tiện hữu hiệu nhất
để có thể thực hoàn thành mục tiêu.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh8
Đánh giá quan điểm quan liêu
z Lợi ích
– Hiệu quả
– Nhất quán
– Các nhiệm vụ ổn định,
thì các chức năng thực
hiện tốt nhất
z Hạn chế
– Quy tắc cứng nhắc và tệ
quan liêu
– Tham quyền
– Ra quyết định chậm
– Không thích hợp với
công nghệ thay đổi
– Không thích hợp với
mong muốn của nhân
viên
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh9
z Quan điểm quan liêu hiệu quả khi
– Một lượng lớn thông tin tiêu chuẩn phải được xử
lý.
– Nhu cầu của khách hàng đều được biết và ít khi
thay đổi.
– Kỹ thuật hoạt động đều đặn và ổn định.
Đánh giá quan điểm quan liêu
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh10
Quản trị theo khoa học
z Triết lý và thực hành quản trị dựa trên cơ sở thực tế
và quan sát chứ không dựa vào tin đồn và sự phỏng
đoán.
z Frederick W. Taylor
– Sự gia tăng năng suất lao động phụ thuộc vào tìm ra những
phương pháp để người công nhân làm việc hiệu quả hơn.
– Nghiên cứu các thao tác để phân tích quá trình làm việc,
các kỹ thuật giám sát và sự mệt mỏi của công nhân.
– Hỗ trợ một hệ thống định mức lao động cá nhân là một cơ
sở cho viêc trả lương.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh11
Quản trị theo khoa học
z Những điểm cơ bản trong các tác phẩm về
quản trị của Taylor
– Xác định những phương pháp làm việc khoa học,
hiệu quả các các yếu tố của công việc.
– Thể chế hóa những phương pháp khoa học.
– Huấn luyện cho công nhân theo các phương
pháp làm việc khoa học này, và trả lương theo
sản phẩm
– Phân chia công việc giữa nhà quản trị và công
nhân.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh12
Quản trị theo khoa học
z The Gilbreths
– Frank Gilbreth đã sử dụng phim ảnh để phân tích các
chuyển động của công nhân.
– Lillian Gilbreth tập trung vào khía cạnh của con người trong
công nghiệp.
z Henry Gantt
– Tập trung vào tính dân chủ, làm cho quản trị theo khoa học
mang tính nhân đạo
– Tiền thưởng đối với việc tăng năng suất lao động;
– Biểu đồ Gantt: sử dụng cho việc kiểm tra sản phẩm được
định ra
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh13
Đánh giá quản trị theo khoa học
z Nhiều công ty đã sử dụng các nguyên tắc
quản trị theo khoa học để cải thiện việc tuyển
chọn và huấn luyện nhân viên.
z Quản trị theo khoa học không nhận ra nhu
cầu xã hội và tầm quan trọng của điều kiện
làm việc và sự thỏa mãn công việc của nhân
viên.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh14
Quản trị hành chính
z Tập trung vào nhà quản trị và các chức năng quản
trị cơ bản
z Tìm cách tạo ra một cơ cấu tổ chức chính thức để
bảo đảm hoạt động đạt hiệu quả và kết quả
z Các hoạt động trong tổ chức kinh doanh
– Kỹ thuật
– Thương mại
– Tài chính
– An toàn tài sản và an toàn nhân viên
– Kế toán, thống kê
– Các chức năng quản trị tổng quát
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh15
Quản trị hành chính
1. Phân công lao động
2. Quyền hành
3. Kỷ luật
4. Thống nhất mệnh
lệnh
5. Thống nhất chỉ huy
6. Đặt lợi ích của cá
nhân dưới lợi ích
chung
7. Thù lao
8. Tập trung hóa
9. Chuỗi quyền hành
10. Trật tự
11. Công bằng
12. Sự ổn định nhân viên
và công việc
13. Sáng tạo
14. Tinh thần đồng đội
(Đoàn kết)
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh16
Quan điểm hành vi
z Tập trung vào thái độ cư xử một cách hiệu quả với
các khía cạnh con người trong tổ chức.
z Mary Parker Follett: Sự phối hợp là điều kiện cốt yếu
để quản trị hiệu quả, 4 nguyên tắc phối hợp
– Sự phối hợp sẽ tốt nhất khi những người ra quyết định có
một cuộc họp giao tiếp trực tiếp.
– Sự phối hợp kéo dài trong suốt giai đoạn đầu của hoạch
định và thực hiện dự án là cốt yếu.
– Sự phối hợp cần lưu ý đến tất cả các yếu tố liên quan trong
một tình huống cụ thể.
– Sự phối hợp phải được thực hiện liên tục.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh17
Quan điểm hành vi
z Mary Parker Follett
– Phương pháp thống nhất là hiệu quả nhất trong
giải quyết các mâu thuẩn
– Việc ra quyết định phải dự trên mối quan hệ,
hoàn cảnh và cấp dưới cảm thấy dự phần trách
nhiệm
– Tầm quan trọng của kiểm tra chứ không phải bị
kiểm tra.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh18
Quan điểm hành vi
z Chester Barnard
– Xem các tổ chức như là một hệ thống xã hội.
– Con người nên liên tục giao tiếp, liên lạc với
người khác. Truyền thông với nhân viên
– Lý thuyết “chấp nhận” của quyền hành
z Nhân viên sẽ tuân thủ mệnh lệnh, nếu họ
1) hiểu những điều cấp trên yêu cầu
2) tin rằng mệnh lệnh là phù hợp với mục tiêu của tổ
chức.
3) thấy lợi ích và phù hợp với những năng lực và sự cố
gắng của họ.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh19
Quan điểm hành vi
z Hiệu ứng Hawthorne
– Khi nhân viên được quan tâm đặc biệt, năng suất
sẽ thay đổi bất kể điều kiện làm việc có thay đổi
hay không.
– Nhóm không chính thức, môi trường xã hội của
nhân viên có ảnh hưởng lớn đến năng suất lao
động.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh20
Quan điểm hành vi
z Kết luận của Elton Mayo
– Đơn vị kinh doanh là một tổ chức xã hội, bên cạnh tính kinh
tế và kỹ thuật đã nhận thấy
– Con người có yếu tố tâm lý và xã hội cần được thỏa mãn
– Có thể động viên con người bằng yếu tố tâm lý và xã hội.
– Các nhóm phi chính thức trong tổ chức tác động đến thái
độ và kết quả lao động
– Sự lãnh đạo của nhà quản trị phải dựa vào yếu tố tâm lý và
xã hội
– Sự thỏa mãn tinh thần có liên hệ chặt chẽ với năng suất và
kết quả lao động
– Tài năng quản trị cần cả yếu tố ký thuật lẫn yếu tố xã hội.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh21
Đánh giá quan điểm hành vi
z Nhân viên được thúc đẩy bởi nhu cầu xã hội và đạt
được sự thống nhất bằng cách hợp tác với người
khác.
z Nhân viên đáp ứng nhiệt tình với quyền lực xã hội
của đồng nghiệp hơn là sự khuyến khích và những
quy tắc của quản trị.
z Nhân viên hưởng ứng mạnh mẽ hơn với những nhà
quản trị giúp họ thỏa mãn các nhu cầu..
z Nhà quản trị phải quan tâm đến thuộc cấp trong
phối hợp công việc để cải thiện hiệu suất công việc.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh22
Quan điểm hệ thống
z Hệ thống là một tập hợp các phần tử có mối
quan hệ tương tác và phụ thuộc nhau.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh23
Quan điểm hệ thống cơ bản của tổ
chức
Môi trường
ĐẦU VÀO
Con người, tài chính, cơ
sở vật chất và thông tin
ĐẦU RA
Sản phẩm và dịch vụ
TIẾN TRÌNH
BIẾN ĐỔI
Đường thông tin phản hồi
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh24
Các loại hệ thống
z Hệ thống đóng giới hạn sự tương tác với môi
trường bên ngoài.
z Hệ thống mở tương tác với môi trường bên
ngoài.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh25
Các kỹ thuật định lượng
z Tập trung chủ yếu vào việc ra quyết
định.
z Những phương án dựa trên cơ sở tiêu
chuẩn kinh tế.
z Các mô hình toán học được sử dụng.
z Sử dụng máy tính.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh26
Quan điểm ngẫu nhiên
z (Thỉnh thoảng được gọi là cách tiếp cận tình
huống) chỉ ra rằng thực hành quản trị nên
tương hợp với những những đòi hỏi của môi
trường bên ngoài.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh27
Quan điểm ngẫu nhiên
Quan điểm hành vi
Cách thức nhà quản trị ảnh hưởng người
khác:
•Nhóm phi chính thức
•Sự hợp tác giữa các nhân viên
•Nhu cầu xã hội của nhân viên
Quan điểm hệ thống
Cách thức tích hợp các bộ phận:
•Đầu vào
•Biến đổi
•Đầu ra
Quan điểm truyền thống
Những việc nhà quản trị thực hiện:
•Hoạch định
•Tổ chức
•Lãnh đạo
•Kiểm tra
Quan điểm ngẫu nhiên
Nhà quản trị sử dụng các quan điểm khác
để giải quyết vấn đề bao gồm:
•Môi trường bên ngoài
•Công nghệ
•Các cá nhân
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh28
Quan điểm chất lượng
z Chất lượng là một sản phẩm/dịch vụ được
tạo ra hay cung ứng phải tạo được sự tin cậy
và gần gũi với khách hàng.
z Quản trị chất lượng toàn diện (TQM) là một
tiến trình liên tục đảm bảo rằng mọi khía
cạnh của sản xuất đều gắn với chất lượng
sản phẩm.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh29
Quá trình kiểm soát chất lượng
z Đầu vào
z Các hoạt động biến đổi
– Kiểm soát quá trình thống kê
z Đầu ra
– Đo lường các biến số
z Các thông số kỹ thuật của sản phẩm/dịch vụ
– Đo lường các thuộc tính
z Ước lượng các đặc điểm của sản phẩm/dịch vụ có chấp
nhận hay không chấp nhận
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh30
Tầm quan trọng của chất lượng
Chi phí thấp hơn và
thị phần cao hơn
Hình ảnh công ty
Giảm thiểu nợ của
Công ty
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh31
Khuynh hướng hiện đại trong tư duy quản
trị
z Hai xu hướng trong tư duy quản trị hiện đại
là dịch chuyển đến một tổ chức học tập và
quản trị nơi làm việc công nghệ cao
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh32
Tổ chức học tập
z Tổ chức học tập là tổ chức mà mọi người
cam kết xác định và giải quyết vấn đề; cam
kết làm cho tổ chức luôn thử nghiệm, thay
đổi và cải tiến liên tục.
z Ý tưởng căn bản nhất của tổ chức học tập là
việc giải quyết vấn đề
– Mọi người phải tìm kiếm các vấn đề và phải giải
quyết vấn đề
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh33
Tổ chức học tập
z Ba sự thay đổi để khuyến khích việc học
tập không ngừng trong tổ chức
Tổ chức học tập
Cấu trúc nhóm
Thông tin
công khai
Nhân viên được trao
quyền
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh34
Tổ chức học tập
z Cấu trúc nhóm: Một giá trị quan trọng trong
một tổ chức học tập là sự cộng tác và truyền
thông xuyên suốt không có ranh giới giữa
các bộ phận và các cấp bậc quản trị
– Nhóm có trách nhiệm huấn luyện, đảm bảo an
toàn, lập lịch trình và ra các quyết định về
phương pháp làm việc, hệ thống tiền lương, tiền
thưởng và phối hợp với các nhóm khác.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh35
Tổ chức học tập
z Trao quyền cho nhân viên: cho họ được tự
do, có được các nguồn lực, thông tin và các
kỹ năng cần thiết để ra quyết định
– Đối xử tốt với nhân viên bằng cách cung cấp một
mức lương cạnh tranh, các điều kiện làm việc tốt
và các cơ hội để phát triển nghề nghiệp và cuộc
sống.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh36
Tổ chức học tập
z Thông tin công khai: Tổ chức học tập luôn
tràn ngập thông tin.
– Các thông tin về ngân sách, lợi nhuận và chi phí
ở từng bộ phận phải sẵn sàng cho mọi người. Để
các nhân viên nhận thức vấn đề và đề ra giải
pháp.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh37
Nơi làm việc định hướng công
nghệ
z Nơi làm việc không còn bị giới hạn bởi không gian
vật lý.
z E- Business: kết nối điện tử với người tiêu dùng, đối
tác, nhà cung cấp, nhân viên, giới hữu quan
– Intranet
– Extranet
z E-Commerce: các giao dịch kinh doanh xảy ra trên
mạng
– Business- to- consumer (B2C)
– Business- to- Business (B2B)
– Consumer- to- Consumer (C2C)
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh38
Tích hợp các quan điểm quản trị và
các năng lực quản trị
X = Tầm quan trọng cao tương ứng
XXXLàm việc nhóm
XXNhận thức toàn cầu
XTự quản
XXHành động chiến lược
XXHoạch định và điều hành
XXXXTruyền thông
Chất lượngNgẫu nhiênHệ thốngHành viTruyền thống
Quan điểm quản trịNăng lực quản trị
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- jyggoaifgadgfiug[fkadygpohy[gaihsdiyuga (15).pdf