Phần thứ nhất: Những nguyên lý cơ bản
về giá trong nền kinh tế thị tr-ờng
Phần thứ hai: Giá cả trong kinh doanh
(góc độ marketing)
Phần thứ ba: Quản lý giá của Nhà n-ớc
XHCN
123 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1078 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Sự hình thành giá cả trong nền kinh tế thị trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho
khách hàng
Định giá dựa trên cơ sở chi phí
Định giá dựa trên cơ sở giá trị
Chí phí
Định giá
theo đối thủ cạnh tranh
Mức giá đ−a ra chủ yếu dựa vào giá và
việc điều chỉnh giá cả của đối thủ cạnh
tranh.
Đ−ợc sử dụng khi khó xác định chi phí
cung cấp sản phẩm.
Th−ờng đ−ợc sử dụng cho các công ty có
thị phần nhỏ. Các công ty này th−ờng
theo sát các công ty lớn trên thị tr−ờng.
Định giá bỏ thầu
Chủ yếu dựa vào dự đoán về mức giá mà
đối thủ cạnh tranh đ−a ra để xác định giá
thầu.
Thông th−ờng, mức giá phải cao hơn chi
phí để cung ứng sản phẩm
Tuy nhiên, điều này không phải bao giờ
cũng đúng. Một số công ty bỏ giá thấp
hơn cả chi phí.
Tác động của giá trị bỏ thầu khác
nhau đến lợi nhuận mong muốn
Giá trị bỏ
thầu (tr đ)
Lợi nhuận
của DN
(tr. đ)
Xác suất
trúng thầu
(%)
Lợi nhuận
mong muốn
(tr. đ)
480
500
520
540
10
30
50
70
80
40
20
10
8
12
10
7
6/ Lựa chọn mức giá cụ thể
Các ph−ơng pháp định giá đ−a lại các miền
lựa chọn để giúp công ty lựa chọn mức giá
cuối cùng.
Lựa chọn con số cụ thể:
299,000 thay vì 300,000 đồng
Con số kết thúc may mắn: 288,000 đồng.
Các yếu tố khác cần cân nhắc khi đ−a ra mức
giá cụ thể:
Các yếu tố tâm lý: mối quan hệ giữa giá và chất
l−ợng
Các mức giá tham khảo: tr−ớc đó, hiện tại
Ph−ơng pháp giá tâm lý
(Stoetzel-Adam)
Xác định qui mô mẫu điều tra
Sử dụng 2 câu hỏi:
ở d−ới mức giá nào mà khách hàng cho
rằng chất l−ợng không đảm bảo và sẽ
không mua?
ở trên mức giá nào, khách hàng cho rằng
quá đắt và cũng sẽ không mua?
Yếu tố cần cân nhắc khi lựa
chọn mức giá cụ thể
ảnh h−ởng của các bộ phận marketing
hỗn hợp khác:
Th−ơng hiệu có uy tín trung bình, quảng cáo
nhiều có thể đặt giá khá cao.
Th−ơng hiệu có uy tín tốt, quảng cáo nhiều có
thể đặt giá cao nhất.
Mối quan hệ thuận giữa giá và quảng cáo th−ờng
đ−ợc thể hiện trong các giai đoạn sau của vòng
đời sản phẩm; đối với các công ty lớn, và đối với
sản phẩm có giá trị thấp.
Yếu tố cần cân nhắc khi lựa
chọn mức giá cụ thể
Phù hợp với chính sách giá cả của công
ty:
ảnh h−ởng của giá cả đối với các nhóm
khác:
Nhà phân phối
Nhân viên bán hàng
Đối thủ cạnh tranh
Nhà cung ứng
Sự can thiệp của chính phủ
Lựa chọn mức giá cụ thể
Các ph−ơng pháp định giá đ−a lại các miền lựa
chọn để giúp công ty đ−a ra mức giá cuối cùng.
Lựa chọn con số cụ thể:
3900 đồng/kg giống thay vì 4000 đồng/kg giống
Các yếu tố khác cần cân nhắc khi đ−a ra mức
giá cụ thể:
Các yếu tố tâm lý: mối quan hệ giữa giá và chất
l−ợng
Các mức giá tham khảo: tr−ớc đó, hiện tại
3/ Chiến l−ợc giá cho sản phẩm mới
định giá hớt váng sữa
Định giá cao cho sản phẩm mới đối với những
thị tr−ờng sẵn sàng trả giá cao, công ty sản
xuất ít sản phẩm hơn nh−ng sẽ có đ−ợc tỷ suất
lợi nhuận cao hơn
Điều kiện
Chất l−ợng và ấn t−ợng của sản phẩm cho phép đặt
giá ở mức cao
Chi phí để sản xuất khối l−ợng nhỏ không triệt tiêu
lợi ích do giá cao mang lại
Đối thủ cạnh tranh không dễ dàng nhảy vào thị
tr−ờng
định giá thâm nhập thị tr−ờng
Định giá thấp cho sản phẩm mới nhằm mục
đích thu hút đ−ợc số l−ợng lớn ng−ời mua và
có đ−ợc thị phần lớn
Điều kiện
Thị tr−ờng phải nhạy cảm với giá
Chi phí sản xuất và phân phối giảm theo
qui mô
Giá thấp giúp cho tránh cạnh tranh
Thay đổi giá
Chiến l−ợc
thay đổi giá
Giảm giá
Phản ứng của
ng−ời mua
Phản ứng của
đối thủ cạnh tranh
Tăng giá
4/ Điều chỉnh giỏ
Khi nào cần ủiều chỉnh giỏ ( tăng hoặc
giảm) ?
Kĩ thuật ủiều chỉnh giỏ cơ bản
Điều chỉnh trực tiếp
Điều chỉnh giỏn tiếp
Điều chỉnh giá theo vùng địa lý
Định gớa xuất xưởng
Định giỏ thống nhất
Định giỏ theo vựng thị trường
Định giỏ tại ủiểm cơ sở
điều chỉnh giá
Giảm giá:
Dựa vào việc thanh toán ngay bằng tiền mặt
Căn cứ vào số l−ợng
Cho các nhà phân phối căn cứ vào việc họ tham gia
một số chức năng phục vụ khách hàng.
Theo mùa vụ
Giá khuyến mãi:
Giá theo sự kiện
Tỷ lệ lãi suất thấp
Thời hạn thanh toán dài,
Giá phân biệt : theo nhóm khách hàng; bao bì sản
phẩm;
Lợi thế cạnh tranh bằng giỏ
Chi phớ thấp --- giỏ thấp
Vấn ủề chất lượng và giỏ
Mức giỏ và cỏc phõn khỳc thị trường
Giỏ và cỏc kĩ thuật marketing hỗ trợ
Giỏ và ủiều kiện thanh toỏn
Chiết khấu giỏ
5/ Phản ứng với thay đổi về giá của
đối thủ cạnh tranh
Các yếu tố cần cân nhắc tr−ớc khi phản
ứng:
Tại sao đối thủ cạnh tranh lại thay đổi giá?
Sự thay đổi này là tạm thời hay vĩnh viễn?
ảnh h−ởng đến lợi nhuận và thị phần nh−
thế nào nếu công ty không phản ứng?
Phản ứng của các đối thủ cạnh tranh, các
công ty khác tr−ớc những phản ứng khác
nhau của công ty?
Phản ứng với thay đổi về giá của đối
thủ cạnh tranh
Các phản ứng có thể có:
Giữ nguyên mức giá
Nâng cao chất l−ợng nhận thức của sản
phẩm.
Giảm giá.
Tăng giá và tăng chất l−ợng
Đ−a ra các sản phẩm mới khác có mức giá
thấp hơn.
Quản lý giá
Nội dung
1. Những vấn đề chung về quản lý giá
a. Sự cần thiết phải quản lý giá
b. Mức độ can thiệp của Nhà thông qua
quản lý giá
2. Chức năng quản lý giá
3. Hình thức và công cụ quản lý giá
a. Quản lý gián tiếp
b. Quản lý trực tiếp
Sự cần thiết phải quản lý giá
Tồn tại 2 quan điểm ‘cực đoan’
1/ Xu h−ớng hoài nghi và đi đến phủ nhận
vai trò của Nhà n−ớc vào thị tr−ờng và giá cả
2/ Quản lý giá của Nhà n−ớc có vai trò quan
trọng và là công cụ ‘vạn năng’ trong viẹc điều
tiết thị tr−ờng và giá cả
Lập luận của quan điểm 1
Giá tự do sẽ là giá có tác động tích cực nhất tới quá
trình điều tiết nền sản xuất xã hội và quan hệ cung
cầu hợp lý!
Giá đ−ợc hình thành tự do theo cung cầu sẽ là tiêu
chuẩn cho sự lựa chọn của ng−ời sản xuất cũng nh−
của ng−ời tiêu dùng!
Giá thị tr−ờng có đ−ợc hình thành một cách tự do
mới đảm bảo quyề tự do thực sự của ng−ời sản xuất
và ng−ời tiêu dùng!
Sai lầm của quan điểm 1
ở đâu?
Ngộ nhận rằng nền kinh tế thị tr−ờng ở VN chỉ tồn
tại ở một hình thái duy nhất là thị tr−ờng cạnh
tranh hoàn hảo!
Không tuân theo định h−ớng của VN là xây dựng
nền kinh tế thị tr−ờng nhiều thành phần, do đó, có
nhiều hình thức sở hữu khác nhau chi phối thị
tr−ờng và giá cả
Ch−a thấy hết mức độ phức tạp của mối quan hệ
với thị tr−ờng quốc tế
Ch−a đề cập thoả đáng đến lợi ích cộng đồng, đời
sồng tinh thần
Đặc điểm của quá trình xây dựng và phát
triển kinh tế thị tr−ờng ở VN
chúng ta b−ớc vào nền kinh tế thị tr−ờng từ
một trình độ thấp kém so với nhiều n−ớc
trong khu vực và trên thế giới
n−ớc ta b−ớc vào nền kinh tế thị tr−ờng với
một sự thiếu và yếu kém quá mức về hệ
thống luật và ý thức chấp hành pháp luật
nền kinh tế thị tr−ờng ở n−ớc ta ra đời và
phát triển trong điều kiện hệ thống DNNN
còn khá cồng kềnh và yếu kém
nền kinh tế thị tr−ờng ở n−ớc ta ra đời và
phát triển trong bối cảnh bộ máy quản lý
hành chính kinh tế còn yếu kém, chức năng,
nhiệm vụ thiếu rõ ràng, năng lực và phẩm
chất cán bộ và nhân viên yếu
Chức năng quản lý giá
Chức năng hiệu quả
Sự can thiệp của Nhà n−ớc tạo điều kiền phát
triển cân đối nền kinh tế và đảm bảo tính hiệu
quả của nó
Hạn chế và thủ tiêu tác động xấu của kinh doanh
độc quyền và giá cả độc quyền
Chức năng
đảm bảo công bằng xã hội
Một số mục tiêu kinh tế-xã hội, đặc biệt là mục tiêu
của chiến l−ợc con ng−ời, không phải bao giờ cũng
đ−ợc thực hiện một cách công bằng và hoàn hoả
trên cơ sở giá cả thị tr−ờng
Vì vậy, Nhà n−ớc cần phải can thiệp vào hệ thống
giá hoặc sử dụng những công cụ khác bổ trợ cho sự
kém hoàn thiện của hệ thống giá cả thị tr−ờng
Chức năng đảm bảo sự ổn định
Nhà n−ớc can thiệp vào giá cả nhằm làm hạn
chế sự phát triển có tính chất tự pháp, thiếu
ổn định của nền kinh tế
Đảm bảo ổn định giá cả vừa là mục tiêu, vừa
là tiền đề cho sự ổn định phát triển kinh tế
của đất n−ớc
Yêu cầu của quản lý giá
Bảo đảm hài hoà giữa sự hình thành khách quan của
giá cả và sự can thiệp của Nhà n−ớc
Các biện pháp quản lý giá phải đồng bộ với các
biện pháp khác nh− quản lý thị tr−ờng, quản lý tài
chính-tiền tệ
Các biện pháp quản lý giá phải góp phần khắc phục
những khiềm khuyết của kinh tế thị tr−ờng, cơ chế
thị tr−ờng và tuỳ theo từng vị trí của từng loại hàng,
nhóm hàng
Hình thức và công cụ quản lý giá
Quản lý gián tiếp
Quản lý trực tiếp
Quản lý gián tiếp
chính sách tài chính
chính sách tiền tệ
chính sách thu nhập
chính sách kinh tế đối ngơại
các chính sách về th−ơng mại l−u
thông hàng hoá
Chính
sách tài
chính
Tổng cầu
Tổng cung
Tác động qua lại
của Tổng cầu và
Tổng cung
Chính sách tài chính
Giá cả
thị tr−ờng
Mức cung
tiền tệ
Cung-cầu
hàng hoá
Giá cả
hàng hoá
Chính sách tiền tệ
Mức cầu
tiền tệ
M
(tiền giảm)
I
(Lãi suất
tăng)
AD (Tổng
mức cầu
giảm)
Cung tiền tệ và giá cả thị tr−ờng
GNP
(Tổng SPQD
và giá cả giảm)
I
(đầu t−
giảm)
M
(tiền tăng)
I
(Lãi suất
giảm)
AD (Tổng
mức cầu
tăng)
Cung tiền tệ và giá cả thị tr−ờng
GNP
(Tổng SPQD
và giá cả tăng)
I
(đầu t−
tăng)
Quản lý trực tiếp
Thẩm định chi phí và qui định chế độ tính
giá
Định giá chuẩn và giá giới hạn
Đăng ký giá
Hiệp th−ơng giá
Niêm yết giá
Giá bảo hiểm & Trợ giá
Đổi mới và hoàn thiện chính sách và cơ
chế quản lý giá
Thực hiện tự do hoá thị tr−ờng và giá cả.
Chính sách và cơ chế quản lý giá của Nhà
n−ớc phải luôn h−ớng vào việc thực hiện các
mục tiêu kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà
n−ớc đề ra trong từng thời kỳ.
Chính sách và cơ chế quản lý giá phải đ−ợc
đặt trong một tổng thể các giải pháp đồng bộ.
Đổi mới và hoàn thiện chính sách và cơ
chế quản lý giá (tiếp)
Mức độ và hình thức can thiệp (quản lý) của
Nhà n−ớc tới giá cả thị tr−ờng phài tuỳ thuộc
vào vị trí của từng loại hàng và nhóm hàng
đối với sản xuất và đời sống của đất n−ớc,
tuỳ thuộc vào đặc điểm hình thành giá cả
trên hình thái thị tr−ờng cụ thể
Đổi mới và hoàn thiện chính sách và cơ
chế quản lý giá (tiếp)
Đảm bảo cho chính sách và cơ chế quản lý
giá mới thực sự đi vào cuộc sống và phát huy
tích cực đối với nền kinh tế quốc dân, cần
phải hoàn thiện và nâng cao quyền lực của bộ
máy tổ chức quản lý giá.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- gia_0918.pdf