Thị trường SP có thể thay đổi nhanh chóng do cắt giảm giá
của các đối thủ cạnh tranh, thị hiếu của khách hàng thay đổi,
và sự xuất hiện các SP mới của các đối thủ cạnh tranh.
l Các nhà QT cần phải đưa ra các quyết định ngắn hạn,
trong những điều kiện nguồn lực cố định, để thích ứng
với sự thay đổi của thị trường.
52 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Sử dụng thông tin để ra quyết định ngắn hạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỬ DỤNG THÔNG TIN
ĐỂ RA QUYẾT ĐỊNH
NGẮN HẠN
Chapter
06
QĐ đơn
Đặt Hàng
đặc biệt
QĐ về hỗn
Hợp SP
QĐ SX hay
Mua ngoài
QĐ về SP
Kết hợp
l Thị trường SP có thể thay đổi nhanh chóng do cắt giảm giá
của các đối thủ cạnh tranh, thị hiếu của khách hàng thay đổi,
và sự xuất hiện các SP mới của các đối thủ cạnh tranh.
l Các nhà QT cần phải đưa ra các quyết định ngắn hạn,
trong những điều kiện nguồn lực cố định, để thích ứng
với sự thay đổi của thị trường.
NHỮNG THÁCH THỨC KHI THỊ
TRƯỜNG THAY ĐỔI
l Bạn sẽ lái xe hoặc đi bằng máy bay đi nghỉ ở Nha
Trang cho kỳ nghỉ Tết sắp tới?
l Bạn tập hợp những thông tin sau để ra QĐ:
l CF khách sạn là $80/tối.
l Tiền ăn $20/ngày.
l CFBH của ôtô $100/tháng.
l CF thuê trông chó là $5/ngày.
l Tiền xăng cho cả hai lượt là $200.
l Vé máy bay khứ hồi và tiền thuê ôtô một tuần là $500.
l Nếu lái xe thì mất 02 ngày, phải nghỉ một đêm,
giảm 02 ngày nghỉ ở Nha Trang.
KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN CHI
PHÍ THÍCH HỢP
Nghỉ Tết ở Nha Trang
phân tích
Chi phí Lái xe Bay
Khách sạn 640$ 640$
Tiền ăn 160 160
Cf thuê trông chó 40 40
BH ô tô 100 100
Tiền xăng 200 -
Vé MB/thuê ô tô - 500
8 ngày @ $80
8 ngày @ $20
8 ngày @ $5
KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN CHI
PHÍ THÍCH HỢP
CF không khác
nhau, vì vậy không
thích hợp trong
việc ra QĐ.
CFBH ô tô là CF
ko thích hợp để
ra QĐ vì là CF
trong quá khứ.
KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN CHI
PHÍ THÍCH HỢP
Nghỉ Tết ở Nha Trang
phân tích
Chi phí Lái xe Bay
Khách sạn 640$ 640$
Tiền ăn 160 160
Cf thuê trông chó 40 40
BH ô tô 100 100
Tiền xăng 200 -
Vé MB/thuê ô tô - 500
CF vận chuyển là
khác biệt giữa 02
phương án, như
vậy là thích hợp
trong việc ra QĐ
Liệu 02 ngày ở thêm
đáng để chi ra $300
chi thêm để đi bằng
MB?
KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN CHI
PHÍ THÍCH HỢP
Nghỉ Tết ở Nha Trang
phân tích
Chi phí Lái xe Bay
Khách sạn 640$ 640$
Tiền ăn 160 160
Cf thuê trông chó 40 40
BH ô tô 100 100
Tiền xăng 200 -
Vé MB/thuê ô tô - 500
Quá trình ra QĐ bao gồm 05 bước:
Xác định vấn đề.
Xác định các phương án lựa chọn.
Thu thập thông tin về các PA.
Loại bỏ những thông tin
không thích hợp.
.Ra QĐ với những thông tin
thích hợp
RA QUYẾT ĐỊNH
Các thông tin khác biệt giữa các PA sẽ
được xem xét.
— CF và DT chênh lệch —
Những KN CF quan trọng
trong việc ra QĐ.
lCF cơ hội.
lCF chìm.
lOut-of-pocket costs.
THÔNG TIN THÍCH HỢP TRONG
NHỮNG QĐ KINH DOANH
Là nguồn thu nhập tiềm tàng bị mất hay
phải hy sinh khi lựa chọn một P/A SXKD khác
VD: Nếu bạn không học ĐH,
bạn có thể kiếm 24 triệu/năm.
CF cơ hội của bạn khi theo học
ĐH mỗi năm là 24 triệu
CF cơ hội không có trong sổ sách kế toán, nhưng
phải được xem xét khi ra QĐ vì nó là CF thực
sự.
CHI PHÍ CƠ HỘI
Tất cả những CF đã chi ra trong quá khứ mà không
thể thay đổi bởi bất kể QĐ nào bây giờ hoặc trong
tương lai.
CF chìm không được xem xét trong các QĐ.
Ví dụ: Bạn mua một chiếc ô tô có trị giá $10,000 cách
đây 02 năm. CF $10,000 là CF chìm vì cho dù bạn
lái xe, đỗ xe, đổi xe hoặc bán nó, bạn ko thể thay
đổi CF $10,000
CHI PHÍ CHÌM
CF = $10,000
02 năm trước
CF = $20,000
hôm nay
Nếu mua xe mới, bạn phải trả $20,000 và chiếc xe
cũ của ban. Số liệu nào sẽ sử dụng cho QĐ của bạn?
CF chìm $10,000 hoặc CF đã chi ra từ túi tiền
$20,000 hoặc cả hai?
Đổi ?
CHI PHÍ CHÌM VÀ CHI PHÍ CHI RA
BẰNG TiỀN (OUT-OF POCKET)
Bây giờ chúng
ta sẽ đi nghiên
cứu các tình
huống ra
quyết định.
PHÂN TÍCH CHÊNH LỆCH TRONG
NHỮNG TÌNH HUỐNG KD
Quyết định về việc mở
rộng thêm hoạt động KD
phải dựa trên Chi phí và
Doanh thu chênh lệch.
Số liệu chênh lệch chỉ
phát sinh khi công ty
quyết định chấp nhận
hoạt động KD mới.
QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT
HÀNG ĐẶC BIỆT
Hải Long hiện tại đang bán 100,000 đơn vị SP.
Doanh thu và chi phí của công ty như sau:
Trên đơn
vị Tổng
Doanh thu 10.00$ 1,000,000$
NVL trực tiếp 3.50 350,000
Nhân công trực tiếp 2.20 220,000
CF SXC 1.10 110,000
Chi phí bán hàng 1.40 140,000
CF quản lý DN 0.80 80,000
Tổng CF 9.00$ 900,000$
Thu nhập hoạt động 1.00$ 100,000$
QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT
HÀNG ĐẶC BIỆT
Một khách hàng nước ngoài đề nghị Hải Long
cung cấp một đơn hàng với 10,000 sản phẩm
với giá $8.50/SP.
Nếu Hải Long chấp nhận đơn hàng này, tổng
CF SXC của công ty sẽ tăng đến $5,000; Tổng
CF bán hàng tăng đến $2,000; và tổng CF
QLDN sẽ tăng đến $1,000.
Liệu Hải Long có nên chấp
nhận đơn hàng này không?
QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT
HÀNG ĐẶC BIỆT
Trước hết, chúng ta sẽ xem xét các
cách tính toán sai có thể xảy ra mà
dẫn đến các QĐ không chính xác.
CF là $9,00/SP.
Tôi không thể bán
$8,50/SP.
QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT
HÀNG ĐẶC BIỆT
Hoạt động
hiện tại
Hoạt động
bổ sung Tổng hợp
Doanh thu 1,000,000$ 85,000$ 1,085,000$
NVL trực tiếp 350,000$ 35,000$ 385,000$
Nhân công trực tiếp 220,000 22,000 242,000
CFSXC 110,000 5,000 115,000
CF bán hàng 140,000 2,000 142,000
CF QLDN 80,000 1,000 81,000
Tổng CF 900,000$ 65,000$ 965,000$
TN hoạt động 100,000$ 20,000$ 120,000$
Phân tích này sẽ cho quyết định chính xác.
QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT
HÀNG ĐẶC BIỆT
Hoạt động
hiện tại
Hoạt động
bổ sung Tổng hợp
Doanh thu 1,000,000$ 85,000$ 1,085,000$
NVL trực tiếp 350,000$ 35,000$ 385,000$
Nhân công trực tiếp 220,000 22,000 242,000
CFSXC 110,000 5,000 115,000
CF bán hàng 140,000 2,000 142,000
CF QLDN 80,000 1,000 81,000
Tổng CF 900,000$ 65,000$ 965,000$
TN hoạt động 100,000$ 20,000$ 120,000$
10,000 sản phẩm × $8.50/SP = $85,000
QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT
HÀNG ĐẶC BIỆT
Hoạt động
hiện tại
Hoạt động
bổ sung Tổng hợp
Doanh thu 1,000,000$ 85,000$ 1,085,000$
NVL trực tiếp 350,000$ 35,000$ 385,000$
Nhân công trực tiếp 220,000 22,000 242,000
CF SXC 110,000 5,000 115,000
CF bán hàng 140,000 2,000 142,000
CF QLDN 80,000 1,000 81,000
Tổng CF 900,000$ 65,000$ 965,000$
TN hoạt động 100,000$ 20,000$ 120,000$
10,000 Sp mới × $3.50 = $35,000
QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT
HÀNG ĐẶC BIỆT
Hoạt động
hiện tại
Hoạt động
bổ sung Tổng hợp
Doanh thu 1,000,000$ 85,000$ 1,085,000$
NVL trực tiếp 350,000$ 35,000$ 385,000$
Nhân công trực tiếp 220,000 22,000 242,000
CF SXC 110,000 5,000 115,000
CF bán hàng 140,000 2,000 142,000
CF QLDN 80,000 1,000 81,000
Tổng CF 900,000$ 65,000$ 965,000$
TN hoạt động 100,000$ 20,000$ 120,000$
10,000 SP mới × $2.20 = $22,000
QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT
HÀNG ĐẶC BIỆT
Hoạt động
hiện tại
Hoạt động
bổ sung Tổng hợp
Doanh thu 1,000,000$ 85,000$ 1,085,000$
NVL trực tiếp 350,000$ 35,000$ 385,000$
Nhân công trực tiếp 220,000 22,000 242,000
CF SXC 110,000 5,000 115,000
CF bán hàng 140,000 2,000 142,000
CF QLDN 80,000 1,000 81,000
Tổng CF 900,000$ 65,000$ 965,000$
TN hoạt động 100,000$ 20,000$ 120,000$
Mặc dù giá bán $8.50 thấp hơn giá bán bình thường là
$10/sản phẩm, Hải Long nên chấp nhận đơn hàng vì thu
nhập sẽ tăng lên $20,000.
QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT
HÀNG ĐẶC BIỆT
Chúng ta cũng có thể xem xét quyết định này bằng
cách sử dụng chỉ tiêu lãi trên biến phí.
Trên DV Tổng
DT đơn hàng ĐB 8.50$ 85,000$
NVL trực tiếp 3.50 35,000
Nhân công trực tiếp 2.20 22,000
Lãi trên biến phí 2.80$ 28,000$
Tăng CF cố định
CFSXC 5,000$
CF bán hàng 2,000
CF QLDN 1,000
LN đơn hàng đặc biệt 20,000$
QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT
HÀNG ĐẶC BIỆT
Nhà quản trị thường phải suy nghĩ xem sử
dụng các nguồn lực một cách hiệu quả nhất.
Thông thường, CF cố định không bị ảnh
hưởng bởi các quyết định cụ thể, nên ban
quản trị có thể tập trung vào việc tối đa hóa
tổng lãi trên biến phí.
Hãy xem ví dụ của công ty Hải Long.
QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐiỀU
KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC
Công ty Hải Long sản xuất hai SP và một số số
liệu chọn lọn như sau:
Sản phẩm
1 2
Đơn giá một sản phẩm $ 60 $ 50
Trừ: Biến phí trên đơn vị SP 36 35
Lãi trên BF/SP 24$ 15$
Sản lượng/tuần 2,000 2,200
Tỷ lệ số dư đảm phí 40% 30%
Thời gian vận hành máy
A1 trên một đơn vị 1.00 Phút 0.50 phút
QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐiỀU
KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC
Giờ máy A1 hoạt động là giới hạn bởi vì năng
lực hoạt động là có hạn. Máy A1 đang hoạt
động 100% công suất.
Năng lực hoạt động của A1 là 2,400 phút một
tuần.
Hải Long nên tập trung vào SP 1 hay
SP2?
QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU
KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC
Hãy tính tóan lãi trên biến phí trên một đơn vị
trong điều kiện năng lực có hạn của máy A1.
Sản phẩm
1 2
Lãi trên BF/đơn vị $ 24 $ 15
Thời gian cần thiết để SX/SP ÷ 1.00 phút ÷ ? phút
Lãi trên BF/phút 24$ ?
QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU
KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC
Nên tập trung cho SP 2. Thời gian máy A1 hoạt động
sẽ tạo ra nhiều giá trị hơn, tạo ra $30/phút so với
$24/phút của SP1.
Sản phẩm
1 2
Lãi trên BF/đơn vị SP $ 24 $ 15
Thời gian để SX/SP ÷ 1.00 phút ÷ 0.50 phút
Lãi trên BF/phút 24$ 30$
QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU
KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC
Hãy tính tóan lãi trên biến phí trên một đơn vị
trong điều kiện năng lực có hạn của máy A1.
Nếu không có các yếu tố khác, kế hoạch tốt nhất có thể
là đáp ứng yêu cầu hiện tại của SP 2, sau đó phần nguồn
lực còn lại để sản xuất SP 1.
Sản phẩm
1 2
Lãi trên biến phí/đơn vị SP $ 24 $ 15
Thời gian để SX/SP ÷ 1.00 phút ÷ 0.50 phút
Lãi trên BF/phút 24$ 30$
QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU
KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC
Hãy tính toán lãi trên biến phí trên một đơn vị
trong điều kiện năng lực có hạn của máy A1.
Phân chia nguồn lực giới hạn
Nhu cầu hàng tuần của SP 2 2,200 SP
Thời gian yêu cầu để SX SP 2 × 0.50 phút
Tổng thời gian yêu cầu để
SXSP2 1,100 phút
Hãy xem kế hoạch này như thế nào?
QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU
KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC
Phân chia nguồn lực giới hạn (máy A1)
Nhu cầu hàng tuần về SP 2 2,200 SP
Thời gian yêu cầu SX/SP × 0.50 phút
Tổng thời gian yêu cầu 1,100 phút
Thời gian có thể hoạt động 2,400 phút
Thời gian sử dụng để SXSP2 1,100 phút
Thời gian còn lại 1,300
QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU
KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC
Hãy xem kế hoạch này như thế nào?
Phân bổ nguồn lực giới hạn (Máy A1)
Nhu cầu hàng tuần về SP 2 2,200 SP
Thời gian để SX/SP × 0.50 phút
Tổng thời gian để SX ra SP 2 1,100 phút
Tổng thời gian theo năng lực 2,400 phút
Tổng thời gian để SX ra SP 2 1,100 phút
Thời gian còn lại để SXSP 1 1,300 SP
Thời gian cần thiết để SX/Sp ÷ 1.00 phút
Số SP 1 có thể SX 1,300 SP
QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU
KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC
Hãy xem kế hoạch này như thế nào?
Theo như kế hoạch, chúng ta sẽ sản xuất ra
2,200 SP2 và 1,300 SP1. Báo cáo TN theo BF
sẽ như sau:
SP 1 SP 2
Sản lượng 1,300 2,200
Lãi trên Bf /đơn vị 24$ 15.00$
Tổng lãi trên BF 31,200$ 33,000$
Tổng lãi trên BF là $64,200.
QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU
KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC
Tôi sẽ tiếp tục sản
xuất chi tiết đó,
hoặc tôi sẽ
mua ngoài?
Tôi nghĩ tôi
phải so sánh giá mua
ngoài với chi phí sản
xuất ra chi tiết đó của
sản phẩm .
Tôi sẽ làm gì với
hệ thống máy móc
nếu tôi mua ngoài
chi tiết đó?
QUYẾT ĐỊNH TỰ SẢN XUẤT
HAY MUA NGOÀI
lChi phí chênh lêch rất quan trọng trong
quyết định này.
lChi phí để sản xuất ra một sản phẩm gồm:
(1) NVL trực tiếp, (2) nhân công trực tiếp và
(3) CFSXC chênh lệch.
lChúng ta không nên sử dụng tỷ lệ phân bổ
CFSXC xác định trước để xác định CFSXC.
QUYẾT ĐỊNH TỰ SẢN XUẤT
HAY MUA NGOÀI
Công ty Hannel sản xuất chip máy tính để lắp
sau:
ráp máy PC. Chi phí trên đơn vị sản phẩm với
mức sản xuất 20,000 con chíp mỗi năm như
CF đơn vị
NVL trực tiếp 9.00$
Nhân công trực tiếp 5.00
CFSXC biến đổi 1.00
CFSXC cố định 13.00
Tổng 28.00$
QUYẾT ĐỊNH TỰ SẢN XUẤT
HAY MUA NGOÀI
Một nhà cung cấp bên ngoài đưa ra chào
hàng cung cấp 20,000 con chíp với giá là
$25 /đơn vị. CFSXC cố định sẽ không thể
tránh được nếu mua ngoài. Hannel
không có phương án nào khác để sử
dụng thiết bị nhàn rỗi.
Liệu Hannel có nên chấp nhận chào hàng
không?
QUYẾT ĐỊNH TỰ SẢN XUẤT
HAY MUA NGOÀI
QUYẾT ĐỊNH TỰ SẢN XUẤT
HAY MUA NGOÀI
CF khác biệt để sản xuất (CF tránh được
nếu mua ngoài)
đơn vị
NVL trực tiếp 9.00$
Nhân công trực tiếp 5.00
CFSX chung biến đổi 1.00
Tổng 15.00$
Hannel không nên mua ngoài với giá $25/SP trong khi
chỉ phải chi $15/SP nếu tự sản xuất. CF cố định là
không thích hợp trong việc ra QĐ.
Nếu Hải Long mua ngoài, thiết bị không
sử dụng có thể cho thuê lại với $250,000
một năm.
Liệu Hải Long có nên chọn phương án
này?
QUYẾT ĐỊNH TỰ SẢN XUẤT
HAY MUA NGOÀI
QUYẾT ĐỊNH TỰ SẢN XUẤT
HAY MUA NGOÀI
Câu hỏi thật sự cần phải trả lời là:
“Hiệu quả sử dụng tốt nhất thiết bị là gì?”
Hạn chế của việc mua ngoài
20,000 units × ($25 - $15) 200,000$
CF cơ hội của thiết bị
Tiền cho thuê TB 250,000
Khoản thu của việc mua ngoài
và cho thuê TB 50,000$
CF cơ hội của thiết bị đã làm thay đổi quyết định.
CF phát sinh trong quá trình SX nhưng
không bắt buộc với tiêu chuẩn chất lương là
chi phí chìm và đã xảy ra.
Nếu Cf tiếp tục chỉnh sửa SP có thể bù đắp
bằng giá bán SP, và không ảnh hưởng đến
hoạt động SX, chúng ta nên làm.
Quyết định Bán hàng, phế phẩm, or
tiếp tục SX để chỉnh sửa SP
CT A có 10,000 SP bị với CF là $1.00/SP.
Nếu công ty bán với dạng phế phẩm thì
sẽ thu được $.40/SP hoặc tiếp tục chỉnh
sửa với CF là $.80/SP.
Nếu chỉnh sửa, CT A có thể bán với giá
$1.50/SP. Chỉnh sửa 10,000 phế phẩm thì
sẽ làm giảm sản lượng SX là 10,000 SP
mới mà cũng bán với giá $1.50/SP
Vậy CT A nên bán phế phẩm hay nên tiếp
tục SX ?
Quyết định Bán hàng, phế phẩm, or
tiếp tục SX để chỉnh sửa SP
Phế
phẩm
tiếp tục
SX
Doanh thu 4,000$ 15,000$
Trừ CF SX -
Trừ CF cơ hội -
Thu nhập 4,000$
10,000 SP × $1.50/SP
10,000 SP × $0.40/SP
Quyết định Bán hàng, phế phẩm, or
tiếp tục SX để chỉnh sửa SP
Bán phế
phẩm
Tiếp tục
SX
Doanh thu 4,000$ 15,000$
Trừ CFSX - (8,000)
Trừ CF cơ hội - (5,000)
Thu nhập 4,000$ 2,000
10,000 SP × $0.80/SP
10,000 SP × ($1.50 - $1.00)/SP
Quyết định Bán hàng, phế phẩm, or
tiếp tục SX để chỉnh sửa SP
Bán phế
phẩm
Tiếp tục
SX
Doanh thu 4,000$ 15,000$
Trừ CFSX - (8,000)
Trừ CF cơ hội - (5,000)
Thu nhập 4,000$ 2,000
CT A nên bán phế phẩm.
Nếu CTy không tính đến CF cơ hội, thì thu nhập của
Việc tiếp tục SX sẽ là $7,000, và sẽ dẫn đến quyết
Định không chính xác là lựa chọn tiếp tục SX.
Quyết định Bán hàng, phế phẩm, or
tiếp tục SX để chỉnh sửa SP
SP 2CF kết hợp
SP 1
SP 3
Hai hoặc nhiều SP được SX với một
quy trình đầu vào thì gọi là SP kết hợp.
Điểm phân tách là điểm trong quy trình SX mà tại đó các
SP bắt đầu được nhận dạng tách biệt với nhau.
CF kết hợp là CFSX
cho đến điểm
phân tách
(split-off point).
QUYẾT ĐỊNH ĐẾN SP KẾT HỢP
(JOINT PRODUCTS)
COKE AND ITS ASSOCIATED
PRODUCTS
COKE AND ITS ASSOCIATED
PRODUCTS
COAL
(ORIGINAL RAW
MATERIAL)
→ COKE OVEN
(SPLIT-OFF
POINT)
→ COKE
(MAJOR PRODUCT)
Plus Separable
cost
→
COKE
→ SULFATE OF AMMONIA Plus Separable
cost
→
SULFATE OF
AMMONIA
→ LIGHT OIL Plus Separable
cost
→
BENZOL
→ CRUDE TAR Plus Separable
cost
→
TAR
→ COKE OVEN GAS Plus Separable
cost
→
GAS
Các DN thường phải đối mặt với việc quyết
định phải bán Sp chưa hoàn thành tại điểm
phân tách hoặc tiếp tục hoàn thành SP.
Nguyên tắc chung: tiếp tục SX nếu
DTCL > CFCL.
QUYẾT ĐỊNH ĐẾN SP KẾT HỢP
(JOINT PRODUCTS)
Công ty N sản xuất 02 SPA và SPB, theo quy trình như sau:
Vậy nên bán SP tại
điểm phân tách hay tiếp
tục SX?
Quy trình SX
Thông
thường
DT cuối
cùng
$120,000
Điểm phân tách
CF kết
hợp
$100,000
DT
$70,000
CF bổ sung
$40,000
A
B
CF bổ sung
$20,000
DT cuối
cùng
$65,000
DT
$50,000
QUYẾT ĐỊNH ĐẾN SP KẾT HỢP
(JOINT PRODUCTS)
Quyết định: Tiếp tục SX SPA, nhưng bán SP B tại điểm
phân tách. Lưu ý rằng $100,000 CF kết hợp là không có
nghĩa trong việc ra quyết định.
DT CF Chênh
SP chênh lệch chênh lệch lệch
A 50,000$ 40,000$ 10,000$
B 15,000 20,000 (5,000)
DTCL của SP A = $120,000 - $70,000
DTCL của SP B = $65,000 - $50,000
QUYẾT ĐỊNH ĐẾN SP KẾT HỢP
(JOINT PRODUCTS)
CF kết hợp là rất phổ biến
trong các quy trình SX liên
tục các sản phẩm.
CF kết hợp thường được
phân bổ cho SP cuối cùng
dựa trên giá trị doanh thu
tương ứng của mỗi SP
hoặc một số tiêu thức khác.
QUYẾT ĐỊNH ĐẾN SP KẾT HỢP
(JOINT PRODUCTS)
CF kết hợp không liên quan đến việc ra quyết định
sau điểm phân tách.
Như nguyên tắc đã chỉ ra. . .
Việc tiếp tục SX SP sau điểm phân tách chỉ có lợi
khi mà Doanh thu chênh lệch lớn hơn Chi phí
chênh lệch.
QUYẾT ĐỊNH ĐẾN SP KẾT HỢP
(JOINT PRODUCTS)
Hey dude,
it’s party time!
KẾT THÚC CHƯƠNG 6
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_6_su_dung_thong_tin_de_ra_quyet_dinh_ngan_han_0452.pdf