Ôn tập Excel cơ bản
Công cụ phân tích dữ liệu
Các hàm tài chính
Cơ sở dữ liệu
70 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 845 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Sử dụng Excel trợ giúp việc xử lý thông tin kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sử dụng Excel trợ giúp việc xử lý thông tin kinh tếNội dung chínhÔn tập Excel cơ bảnCông cụ phân tích dữ liệuCác hàm tài chínhCơ sở dữ liệuÔn tập Excel cơ bảnNội dung chínhCác khái niệm cơ bản: workbook, sheet, column, row, cell, rangeCác kiểu dữ liệu: text, number, formula, errorCác thao tác cơ bản: nhập dữ liệu, tính công thức, định dạngCác địa chỉ ô: địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối, địa chỉ hỗn hợp.Các hàm thông dụng:Nhóm hàm thống kêNhóm hàm logicNhóm hàm toán họcNhóm hàm ký tựMột số hàm mẫu thông dụngCác hàm thống kê Hàm SUM- Tính tổng các giá trị sốSUM(number1, number2, ...)Trong đó: number1, number2, có thể là các giá trị số, các địa chỉ ô hoặc vùng chứa số, các biểu thức số, - Chú ý: có thể dùng nút Autosum để tính tổng nhanh. Hàm MAX – tính giá tri lớn nhấtMAX(number1, number2, ...) Hàm MIN – tìm giá trị nhỏ nhấtMin(number1, number2, ...)Hàm AVERAGE – tính giá trị trung bìnhAVERAGE(number1, number2, ...)COUNT- đếm số ô chứa giá trị sốCOUNT(number1, number2, ...)Hàm COUNTA - đếm số ô chứa giá trịCOUNTA(value1, value2, ...)Hàm SUMIF – tính tổng các ô thỏa mãn điều kiện SUMIF(range, criteria, sum_range)Hàm COUNTIF – đếm số ô thỏa mãn điều kiện COUNTIF(range, criteria)Hàm SUMPRODUCT- tính tổng của tích các phần tử ma trận SUMPRODUCT(array1, array2, array3, )Các hàm logicHàm IF : trả lại giá trị thứ nhất nếu biểu thức logic cho giá trị TRUE hoặc trả giá trị thứ 2 nếu biểu thức logic cho giá trị FALSE IF(logical_test, value_if_true, value_if_false) Ví dụ: = IF(2>3, “a”, “b”) cho giá trị b = IF (2 số cột của bảng tham chiếu thì VLOOKUP cho giá trị lỗi #REF! Range_lookup là giá trị logic chỉ định cách tìm kiếm chính xác hoặc gần đúng. Nếu nó có giá trị TRUE hoặc được bỏ qua thì chỉ định cách tìm gần đúng. Nói cách khác, nếu không tìm thấy giá trị chính xác ở cột đầu tiên thì nó sẽ tham chiếu theo giá trị lớn nhất trong các giá trị bé hơn giá trị cần tìm. Nếu nó có giá trị FALSE, thì VLOOKUP sẽ tìm chính xác. Nếu không thấy giá trị cần tìm thì nó sẽ báo lỗi #N/A.Các hàm ngày thángHàm DAY: trả lại giá trị ngày của đối ngày tháng DAY(Serial_number)Hàm Month: trả lại giá trị tháng của đối ngày tháng MONTH(Serial_number)Hàm YEAR: trả lại giá trị năm của đối ngày tháng. YEAR(Serial_number)Hàm Today: trả lại giá trị ngày tháng hiện thời TODAY()Các hàm ký tựHàm LEFT: trả lại n ký tự kể từ trái sang phải của chuỗi ký tự LEFT(Text, num_chars) Hàm RIGHT: trả lại n ký tự kể từ phải sang trái của chuỗi ký tự RIGHT(Text, num_chars)Hàm TRIM: cắt các ký tự trống thừa trong chuỗi ký tự TRIM(Text)Hàm UPPER: biến chuỗi ký tự thành chữ in hoa UPPER(text)Hàm LOWER: biến chuỗi ký tự thành chữ thường LOWER(text)Hàm PROPER: biến chữ đầu từ thành chữ in hoa PROPER(text)Phân tích dữ liệuMột số công cụ cơ bảnThống kê mô tảPhân tích tương quanPhân tích hồi quyLập bảng tính tần suấtDự báoDự báo nhờ hàm hồi quyHàm FORECASTThống kê mô tảCông cụ thống kê mô tả cho phép tạo một báo cáo bao gồm những chỉ số thống kê chung nhất của dãy dữ liệu cần khảo sátCác bướcThực hiện Tool -> Data Analysis, xuất hiện hộp hội thoại Data AnalysisChọn Descriptive Statistic và kích OK.Trong hộp hội thoại Descriptive Statistic chọn:Input Range: chọn vùng dữ liệu cần biết các chỉ số thống kêGroup by: Row – nếu dãy dữ liệu được tổ chức theo hàng, Column – nếu dãy dữ liệu được tổ chức theo cộtChọn Label in First column (First row) nếu trong vùng dữ liệu chọn có chứa cả tiêu đềOutput Range: chọn một ô làm địa chỉ trái trên của vùng xuất dữ liệuChọn Summary StatisticChọn OK.Quan sát kết quả thu đượcXác định hệ số tương quanThực hiện Tools -> Data Analysis, xuất hiện hộp hội thoại Data AnalysisChọn Correlation và kích OK.Trong hộp hội thoại Correlation chọn:Input Range: địa chỉ các dãy dữ liệu cần xác định hệ số tương quanGroup by: Rows hoặc ColumnsChọn Label in First column/row –nếu trong vùng dữ liệu chọn có chứa các tiêu đềOutput Range: chọn địa chỉ ô trái trên của vùng kết quảChọn OKPhân tích hồi quyNhập bảng dữ liệu theo dạng cột Thực hiện Tools -> Data Analysis, xuất hiện hộp hội thoại Data AnalysisChọn Regression và kích OK.Trong hộp hội thoại Regression chọn:Input Y Range: địa chỉ của vùng dữ liệu chỉ hàm sốInput X Range: địa chỉ của vùng dữ liệu chỉ đối sốChọn Label nếu trong vùng dữ liệu chứa các tiêu đềOutput Range: chọn địa chỉ ô trái trên của vùng kết quảChọn OK.Trong bảng SUMMARY OUTPUT, chú ý giá trị của hai hệ số a và b để có thể viết được phương trình hồi quy có dạng Y = ax+b hoặc Y = a1X1 + a2X2 + anXn + bDự báoDự báo nhờ hàm tương quanXác định hàm tương quanThay giá trị dự báo của X để tìm giá trị cần dự báo của YDự báo nhờ hàm FORECAST FORECAST(X,known_Y,Known_X)Tính tần suấtThực hiện Tools -> Data Analysis, xuất hiện hộp hội thoại Data AnalysisNhập bảng dữ liệu và khoảng phân bố (bin) theo yêu cầuChọn Histogram và kích OK.Trong hộp hội thoại Histogram chọn:Input Range: địa chỉ của vùng dữ liệuBin Range: chọn khoảng phân bốChọn Label nếu trong vùng dữ liệu chứa các tiêu đềOutput Range: chọn địa chỉ ô trái trên của vùng kết quảChọn OK.Các hàm tài chínhNhóm hàm khấu haoNhóm hàm tính hiệu quả đầu tưNhóm hàm chứng khoánNhóm hàm khấu haoCác hàm khấu haoHàm SLN (Straight Line): khấu hao đềuHàm DB (Declining Balance): khấu hao theo số dư giảm đều.Hàm DDB (Double Declining Balance): khấu hao theo số dư giảm kép.Hàm VDB (Variable Declining Balance): khấu hao biến đổi.Hàm SYD (Sum of Year’s Digit): khấu hao theo tổng kí số của năm.Công thức tính khấu hao theo tỉ lệ khấu hao cố định.Hàm SLNChức năng: trả lại giá trị khấu hao đều của một tài sản cố định tại một kì xác địnhQuy cách: SLN(cost,salvage,life) Trong đó:Cost: giá trị ban đầu của tài sảnSalvage: giá trị còn lại của tài sảnLife: đời hữu dụng của tài sảnHàm DBChức năng: Tính giá trị khấu hao của một tài sản ở một kì xác định bằng phương pháp số dư giảm dần.Quy cách: DB(cost,salvage,life,period,month)Trong đó: - Cost: giá ban đầu của tài sản. - Salvage: giá trị còn lại của tài sản. - Life: số kì tài sản được tính khấu hao (đôi khi còn được gọi là đời hữu dụng của tài sản. - Period: kì muốn tính khấu hao. Kì phải cùng đơn vị với đời hữu dụng. - Month: số tháng tính khấu hao của năm đầu tiên. Nếu bỏ qua đối này, nó có giá trị ngầm định là 12.Ghi chú: phương pháp số dư giảm dần theo một mức cố định tính khấu hao theo tỉ lệ cố định. DB sử dụng các công thức sau để tính khấu hao cho một kì:(cost - total depreciation from prior periods) * rateTrong đó:rate = 1 - ((salvage / cost) ^ (1 / life))Được làm tròn đến 3 chữ số thập phân.Khấu hao cho các kì đầu tiên và kì cuối cùng là trường hơpự đặc biệt. Đối với kì đầu tiên, DB sử dụng công thức sau:cost * rate * month / 12Đối với kì cuối cùng, DB sử dụng công thức sau:((cost - total depreciation from prior periods) * rate * (12 - month)) / 12Hàm DDBChức năng: tính khấu hao của một tài sản cho 1 kì xác định bằng cách sử dụng phương pháp số dư giảm kép hoặc một vài phương pháp khác do ta chỉ định.Quy cáchDDB(cost,salvage,life,period,factor) Trong đó:Cost: giá trị ban đầu của tài sảnSalvage: giá trị còn lại của tài sảnLife: đời hữu dụngPeriod: kì muốn tính khấu hao (phải cùng đơn vị với life.Factor: tỉ lệ tính khấu hao. Nếu bỏ qua đối này nó có giá trị ngầm định là 2Ghi chú: cả 5 đối đều phải là các số dương.Theo phương pháp này thì khấu hao tại kì thứ nhất là lớn nhất và giảm dần ở các kỳ tiếp theo. DDB sử dụng công thức sau để tính khấu hao cho một kỳ ((cost-salvage) - total depreciation from prior periods) * (factor/life)Ta có thể thay đổi factor nếu không muốn sử dụng phương pháp khấu hao giảm kép.Chức năng: tính giá trị khấu hao của một tài sản cho bất kì giai đoạn nào do ta chỉ định bằng cách sử dụng phương pháp khấu hao giảm kép hoặc khấu hao theo tỉ lệ do ta chỉ định.Quy cách:VDB(cost,salvage,life,start_period, end_period,factor,no_switch)Trong đó:Cost: giá trị ban đầu của tài sản.Salvage: giá trị còn lại của tài sảnLife: đời hữu dụng của tài sảnHàm VDBStart_period: bắt đầu kì muốn tính khấu hao (phải cùng đơn vị với life).End_period: cuối kì muốn tính khấu hao (phải cùng đơn vị với life).Factor: tỉ lệ khấu hao. Nếu bỏ qua đối này nó có giá trị bằng 2 (phương pháp số dư giảm kép). Ta có thể thay đổi giá trị của factor theo nhu cầuNo_switch: giá trị logic xác định có muốn chuyển sang khấu hao đều hay không khi khấu hao lớn hơn tính toán theo DB. Nếu no_switch là TRUE, Microsoft Excel không chuyển sang khấu hao đều ngay cả khi khấu hao lớn hơn phép tính DB. Nếu no_switch là FALSE hoặc bỏ qua thì Excel chuyển sang khấu hao đều khi khấu hao lớn hơn phép tính DB. Tất cả các đối, trừ đối no_switch phải là số dương.Hàm SYDChức năng: tính khấu hao theo tổng kí số của năm (sum-of-years' digits) của một tài sản tại một kì xác định.Quy cách: SYD(cost,salvage,life,per)Trong đó:Cost: giá trị ban đầu của tài sảnSalvage: giá trị còn lại của tài sảnLife: đời hữu dụng của tài sảnPer: kì tính khấu hao (phải cùng đơn vị với life).Công thức: Nhóm hàm tài chínhCác hàm tài chínhHàm FVHàm FV ScheduleHàm PVHàm NPVHàm IRRHàm PMTHàm NPERHÀm RATEHàm FVChức năng: tính giá trị tương lai (future value) của một khoản đầu tư với món tièn đầu tư cố định theo định kì và lãi suất không đổiQuy cách: FV(rate,nper,pmt,pv,type)Trong đó:Rate: lãi suất của từng kìNper: tổng số kì đầu tư cho một tài sảnPmt: số tiền trả mỗi kì, phải giống nhau trong tất cả các kì. Pmt bao gồm tiền gốc và lãi nhưng không tính đến thuế và các khoản chi phí khác. Nếu bỏ qua đối pmt thì bắt buộc phải có đối pv.Pv: giá trị hiện tại của tài sản hoặc tổng tiền tích lũy quy về hiện tại. Nếu bỏ qua đối PV thì bắt buộc phải có đối pmt.Type: là số 0 nếu khoản đầu tư định kì ở đầu từng kì; là số 1 nếu khoản đầu tư định kì ở cuối kì.Hàm FvscheduleChức năng: tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư sau khi áp dụng một dãy lãi suất thay đổiQuy cách: FVSCHEDULE(principal,schedule)Trong đó:Principal: là giá trị hiện tạiSchedule: là mảng lãi suất được áp dụng.Hàm PVChức năng: tính giá trị hiện tại của một khoản đầu tư. Giá trị hiện tại là tổng dòng tiền đầu tư trong tương lai được quy về hiện tại.Ví dụ, khi ta vay tiền thì số tiền vay là giá trị hiện tại đối với người cho vay.Quy cách: PV(rate,nper,pmt,fv,type)Trong đó:Rate: lãi suất của từng kì.Nper: tổng số kì chi trả cho một tài sản.Pmt: số tiền chi trả trong mỗi kì và phải không đổi trong tất cả các kì. Nếu không có đối pmt thì phải có đối fv.Fv: giá trị tương lai.Nếu bỏ qua đối fv thì phải có đối pmt.Type: là số 0 nếu chi trả ở cuối kì hoặc số 1 nếu chi trả ở đầu kì.Hàm NPVChức năng: tính giá trị hiện tại ròng (net present value) của một khoản đầu tư bằng cách sử dụng tỉ lệ chiết khấu và chuỗi các dòng tiền chi trả tuơng lai (giá trị âm) và các lợi nhuận thu về (các giá trị âm)Quy cách: NPV(rate,value1,value2, ...)Trong đó:Rate: tỉ lệ chiết khấu của từng kìValue1, value2, ... là 1 đến 29 đối biểu thị dòng tiền chi trả hoặc lợi nhuận thu về. Value1, value2, ... Phải được tính định kì (khoảng thời gian bằng nhau) và ở cuối mỗi kì. Chú ý: Việc tính NPV dựa vào dòng tiền tương lai. Nếu việc trả tiền đầu tiên xảy ra ở đầu kì thứ nhất thì giá trị đầu tiên này phải được cộng vào hàm NPV chứ không được đưa vào đối số của hàm NPV.Nếu gọi n là số lượng dòng tiền trong danh sách các giá trị thì công thức tính NPV là: NPV tương tự hàm PV (present value). Sự khác nhau cơ bản giữa PV và NPV là ở chỗ PV cho phép dòng tiền bắt đầu tại hoặc cuối kì hoặc tại đầu kì. Không giống các giá trị dòng tiền của NPV có thể biến đổi, dòng tiền của PV bắt buộc phải không thay đổi trong suốt giai đoạn đầu tư. Hàm IRRChức năng: tính tỉ lệ nội hoàn cho một chuỗi các dòng tiền được chi trả hoặc thu về theo định kì (hàng tháng hoặc hàng năm). Tỉ lệ nội hoàn là lãi suất nhận được mà tại đó giá trị NPV = 0.Quy cách: IRR(values,guess)Trong đó:Values: là mảng các giá trị hoặc các địa chỉ ô chứa các giá trị muốn tính tỉ lệ nội hoàn. Values phải chứa ít nhất một giá trị dương và một giá trị âm.Guess là giá trị dự báo của IRR.Microsoft Excel sử dụng kỹ thuật lặp để tính IRR. Bắt đầu với guess, IRR lặp lại các phép tính cho tới khi kết quả chính xác tới 0.00001 phần trăm. Nếu IRR không tìm ra kết quả sau 20 lần thử, Excel báo lỗi #NUM!. Trong đa số các trường hợp, ta không cần phải cho giá trị của guess để tính IRR. Nếu bỏ qua guess, nó nhận giá trị 0.1 (10%). Nếu IRR cho giá trị lỗi #NUM! hoặc nếu kết quả không giống như ta mong muốn thì chúng ta phải cho giá trị khác của guess. Hàm PMTChức năng: tính tiền phải trả (cả gốc và lãi) của một khoản vay trong một kì nếu như phải trả số tiền trong các kì là như nhau và lãi suất không thay đổi.Quy cách: PMT(rate,nper,pv,fv,type)Hàm NPERCho số kì của một khoản đầu tư dựa trên những khoản trả tiền định kì, không đổi và lãi suất không đổiQuy cách: NPER(rate, pmt, pv, fv, type)Hàm RATECho lãi suất trong một kì của một khoản tiền trả góp hàng kì.RATE được tính bằng phép lặp và có thể không có nghiệm hoặc có nhiều nghiệm. Nếu các kết quả liên tiếp của RATE không hội tụ tới 0.0000001 sau 20 phép lặp thì RATE cho hía trị lỗi #NUM!Quy cách: RATE(nper,pmt,pv,fv,type,guess)Cơ sở dữ liệu Các chức năng cơ bản của cơ sở dữ liệuSắp xếp dữ liệuTìm kiếm và lọc dữ liệuSử dụng FormTổng hợp dữ liệuHàm CSDLSắp xếp dữ liệuMột số khái niệmKhóa sắp xếp:khóa chínhkhóa thứ haikhóa thứ baThứ tự sắp xếp:Tăng dần (Ascending)Giảm dần (Descending)Tùy biến (custom list).Custom listTạo Custom ListCách 1:+ Tạo dãy trên bảng tính+ Thực hiện Tools -> Options -> Custom List+ Trong hộp Import List from cells: chọn địa chỉ dãy có sẵn+ Kích nút Import+ OKCách 2:+ Thực hiện Tools -> Options -> Custom List+ Chọn New List+ Gõ chuỗi + Kích nút Add+ OKSắp xếp dữ liệu Sắp xếp nhanhSử dụng các nút A-> Z hoặc Z-> ASắp xếp theo nhiều tiêu thức Chọn một ô trong bảng dữ liệuThực hiện Data -> Sort Chọn các thông số trong hộp hội thoạiSort by: chọn trường làm khóa 1Then by: chọn trường làm khóa 2 (nếu cần)Then by: chọn trường làm khóa 3 (nếu cần)Optiions: nếu chọn sắp xếp theo thứ tự tùy biếnOKSử dụng Custom list: điền chuỗi hoặc sắp xếp dữ liệuXóa Custom list+ Thực hiện Tools -> Options -> Custom List+ Chọn chuỗi cần xóa+ Kích nút Delete+ OKLọc dữ liệuLọc tự động (AutoFilter)Lọc nâng cao (Advanced Filter)Lọc tự độngChọn 1 ô trong vùng dữ liệu cần lọcThực hiện Data -> Filter -> AutoFilter. Xuất hiện các mũi tên lọc.Chọn mũi tên lọc cạnh trường cần lọcChọn một trong các lựa chọn tại hộp thả xuốngChọn 1 giá trịAllTop 10Custom Có thể chọn các điều kiện lọc ở các cột khác nhau.Lọc nâng caoNgoài vùng dữ liệu phải có vùng tiêu chuẩn:Vùng tiêu chuẩn trực tiếp: tổi thiểu một cột, hai hàng. Hàng đầu phải là tên của trường trong cơ sở dữ liệu. Hàng thứ hai trở đi là các tiêu chuẩn cần lọc.Vùng tiêu chuẩn gián tiếp: tổi thiểu một cột, hai hàng. Hàng đầu phải để trống hoặc đặt tên khác với tên của trường trong cơ sở dữ liệu. Hàng thứ hai trở đi phải là công thức.* Nếu các điều kiện trên cùng hàng tương ứng với phép AND. Nếu các điều kiện trên các hàng khác nhau tương ứng với phép OR.Thao tác lọc nâng cao+ Thực hiện Data -> Filter ->Advanced Filter.+ Trong hộp hội thoại, chọn các thông số - Filter the list, in-place: lọc tại chỗ - Copy to another location: sao chép kết quả lọc đến vị trí khác - List range: địa chỉ cùng dữ liệu - Criteria range: địa chỉ cùng tiêu chuẩn - copy to: địa chỉ ô trái trên của vùng đích. - Unique record only: chỉ kết xuất 1 trong số bản ghi trùng nhau+ OK.FormChọn vùng dữ liệuThực hiện Data -> FormChọn các thông số tương ứng trong hộp hội thoạiNew: tạo bản ghi mớiDelete: xóa bản ghi hiện thờiRestore: khôi phục giá trị cũ của bản ghi hiện thờiFind Prev: chuyển tới bản trước đóFind Next: chuyển tới bản ghi tiếp theoCriteria/Form: tìm các bản ghi thỏa mãn tiêu chuẩnClose: đóng hộp hội thoạiTổng hợp dữ liệu SubtotalConsolidatePivot TableSubtotalSubTotal là chức năng tổng hợp dữ liệu theo nhómTạo SubtotalTạo cơ sở dữ liệuSắp xếp theo khóa phân nhómData -> Subtotal, chọn tiếp+ At Each Change In: chọn tên trường phân nhóm.+ Use Function: chọn hàm (190)+ Add Subtotal To: chọn tên trường cần tổng hợp dữ liệu+ Replace Current Subtotals: thay thể các tổng con hiện thời+ Page Brreak Between Group: ngắt trang giữa các nhóm+Summary Below Data: kết quả tổng hợp nằm dưới dữ liệu chi tiết.Hủy SubtotalChọn vùng đã có SubtotalData -> Subtotal -> Remove All.CosolidateĐây là chức năng cho phép tổng hợp dữ liệu từ nhiều bảng tính có cấu trúc tương tự nhau.Các bướcChọn 1 hoặc một vài ô ở vùng đíchThực hiện Data -> ConsolidateTrong hộp hội thoại chọnFunction: chọn hàmReference: chọn địa chỉ vùng dữ liệu nguồnKích nút Add.Lặp lại 2 bước trên nên nếu cần thiếtUses Label in: top row - sử dụng nhãn ở hàng trên cùng, left colums – sử dụng nhãn ở cột trái trên.Create links to source data: tạo liên kết với dữ liệu nguồn.Kích OK.PIVOT TABLECác thành tố trên một bảng cân đối tổng hợpTrường phân trang (Page Fields): là tên trường của CSDL được chọn sao cho ứng với mỗi giá trị của nó sẽ có một trang báo cáo cân đối tổng hợp của những trường khác.Trường dòng báo cáo (Pivot Table Row): Đó là tên trường của CSDL được chọn để ứng với mỗi giá trị của nó sẽ có một dòng trên trang báo cáo và giá trị của nó sẽ nằm ở ô đầu của dòng báo cáo.Trường cột báo cáo (Pivot Table Column): là tên trường của CSDL được chọn để xác định tên các cột trên báo cáo.4. Nội dung của báo cáo: Đó là tên trường cần được tổng hợp giá trị ở các ô báo cáo.5. Tổng (Grand Total): Tổng theo hàng và theo cột được tính và được ghi ở cột bên phải và hàng cuối cùng của một báo cáo.Tạo Pivot Table Thực hiện Data -> PivotTable and PivotChart Report. Xuất hiện hộp hội thoại PivotTable and PivotChart Wizard - Step1 of 3.Chọn Microsoft Excel List or Databasse.Kích Next. Xuất hiện hộp hội thoại PivotTable and PivotChart Wizard - Step2 of 3.Chọn địa chỉ vùng dữ liệu trong hộp Range.Kích nút Next, xuất hiện tiếp hộp hội thoại PivotTable and PivotChart Wizard - Step3 of 3.Kích vào nút Layout, hộp hội thoại PivotTable and PivotChart Wizard - Layout. Dùng chuột kéo tên các trường vào những vùng tương ứng theo yêu cầu của bài toán cần tổng hợpSau khi kích OK. Chọn tiếp vị trí đặt bảng kết quả.Kích vào nút Finish, chúng ta thu được kết quả cần tổng hợpXử lý và biến đổi các kết quả bảo cáoLựa chon một tiêu chuẩn cần tổng hợp (ví dụ 1)- Lựa chon một số tiêu chuẩn cần tổng hợpChuyển đổi vị trí các trườngBổ sung, xoá bớt các trườngCác hàm CSDLQuy cách chung:(Database, Field, Criteria)Trong đó: - Database: địa chỉ hoặc tên vùng CSDL - Field: địa chỉ hoặc số thứ tự của trường trong CSDL - Criteria: địa chỉ hoặc tên vùng tiêu chuẩnCác hàm CSDLHàm tính trung bình trên CSDL DAVERAGE(Database, Field, Criteria)Hàm đếm số lượng trên CSDL DCOUNT(Database, Field, Criteria)3. Đếm số lượng bản ghi trên CSDL DCOUNTA(Database, Field, Criteria)4. Lấy giá trị bản ghi thoả mãn tiêu chuẩn DGET(Database, Field, Criteria)5. Tìm giá trị lớn nhất của một trường thoả mãn tiêu chuẩn DMAX (Database, Field, Criteria)6. Tìm giá trỊ nhỏ nhất của một trường thỏa mãn tiêu chuẩn DMIN (Database, Field, Criteria)7. Tìm độ lệch chuẩn trên một trường thỏa mãn tiêu chuẩn DSTDEV (Database, Field, Criteria)8. Tính tổng có lựa chọn trên một trường DSUM (Database, Field, Criteria)9. Tính phương sai dựa trên một mẫu của CSDL DVAR (Database, Field, Criteria) Quy cách: SUBTOTAL (Function_num, Ref)Trong đó:- Function_num là số hiệu của hàm tính cho dòng tổng hợp con. Nó có các giá trị sau:1. AVERAGE 2. COUNT3. COUNTA 4. MAX5. MIN 6. PRODUCT7. STEDEV 8. STDEVP9. SUM 10. VAR11. VARP- Ref là tham chiếu tới vùng muốn tổng hợp theo nhóm.Chú ý: Nếu trong vùng tham chiếu của một hàm SUBTOTAL lại chứa một hàm SUBTOTAL khác thì Excel bỏ qua các dòng này để khỏi tính toán hai lần một giá trị. TÍNH TỔNG HỢP THEO NHÓM CON – SUBTOTAL
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- excel_xu_ly_thong_tin_kinh_te_3496.ppt