DƯỢC LỰC
-Thuốc nhuận trường thẩm thấu.
-Thuốc có tác động hướng gan-mật.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống, sorbitol được chuyển hóa thành fructose nhờ vào men
sorbitol-deshydrogenase, sau đó chuyển thành glucose.
Một tỷ lệ rất nhỏ sorbitol không bị chuyển hóa được đào thải qua thận, phần
còn lại qua đường hô hấp dưới dạng CO
2
.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị triệu chứng táo bón.
Điều trị triệu chứngcác rối loạn khó tiêu.
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Sorbitol delalande, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SORBITOL DELALANDE
SANOFI SYNTHELABO VIETNAM
bột pha dung dịch uống 5 g : hộp 20 gói.
THÀNH PHẦN
cho 1 gói
Sorbitol 5 g
DƯỢC LỰC
- Thuốc nhuận trường thẩm thấu.
- Thuốc có tác động hướng gan-mật.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống, sorbitol được chuyển hóa thành fructose nhờ vào men
sorbitol-deshydrogenase, sau đó chuyển thành glucose.
Một tỷ lệ rất nhỏ sorbitol không bị chuyển hóa được đào thải qua thận, phần
còn lại qua đường hô hấp dưới dạng CO2.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị triệu chứng táo bón.
Điều trị triệu chứng các rối loạn khó tiêu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh kết tràng thực thể (viêm loét trực - kết tràng, bệnh Crohn).
Hội chứng tắc hay bán tắc, hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân.
Không dung nạp fructose (bệnh chuyển hóa rất hiếm gặp).
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
Không dùng dài hạn thuốc nhuận tràng. Dùng thuốc trong chứng táo bón
chỉ là một hỗ trợ trong điều trị bằng chế độ vệ sinh và ăn uống :
- ăn thức ăn giàu chất xơ thực vật và uống nhiều nước,
- khuyên bệnh nhân nên tập thể dục và tập thói quen đi cầu.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Không dùng trong trường hợp tắc mật.
Đối với người bệnh kết tràng, tránh dùng lúc đói và nên giảm liều.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không nên phối hợp :
- Kayexalate (đường uống và đặt hậu môn) : có nguy cơ gây hoại tử kết
tràng.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Có thể gây tiêu chảy và đau bụng, đặc biệt ở bệnh nhân bị bệnh kết tràng
chức năng.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Điều trị ngắn hạn.
Điều trị triệu chứng các rối loạn khó tiêu :
Người lớn : 1-3 gói/ngày, pha trong nửa ly nước, uống trước các bữa ăn
hoặc lúc có các rối loạn.
Phụ trị chứng táo bón :
Người lớn : 1 gói, uống vào buổi sáng lúc đói.
Trẻ em : nửa liều người lớn.
SPASMAVERINE
XNLD RHÔNE POULENC RORER
[AVENTIS PHARMA]
Viên nén 40 mg : hộp 30 viên.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên
Alvérine citrate tính theo dạng base 40 mg
(Lactose)
DƯỢC LỰC
Chống co thắt cơ trơn loại papavérine.
Là thuốc không có tác dụng kiểu atropine, Spasmavérine có thể sử dụng
trong trường hợp tăng nhãn áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
CHỈ ĐỊNH
- Điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng đường tiêu
hóa và đường mật.
- Điều trị các biểu hiện đau hay co thắt vùng tiết niệu - sinh dục (đau bụng
kinh, đau khi sanh, đau quặn thận và đau đường niệu, dọa sẩy thai, sanh khó).
LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ
Phụ nữ có thai : Nghiên cứu thực nghiệm trên súc vật chưa cho thấy tác
dụng gây quái thai hoặc tác dụng độc hại đối với phôi thai. Ở người, đến nay chưa
ghi nhận tác dụng độc hại nào.
Cho con bú : Khuyên không nên dùng, do chưa có công trình nghiên cứu.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Dùng cho người lớn : uống thuốc với một ít nước, 1-3 viên/lần, 3 lần/ngày.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- sorbitol_delalande_165.pdf