Soạn thảo văn bản trong Microsoft Word 2003

Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản chuyên dụng được sửdụng phổbiến

trênthếgiới. Đây là một phần mềmtrong bộphần mềmOffice của hãng Microsoft. Bộphần

mềm Office đã phát triển qua nhiều phiên bản: Office 4.3 -> Office 97 -> Office 2000 ->

Office XP -> Office 2003.

pdf22 trang | Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 3730 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Soạn thảo văn bản trong Microsoft Word 2003, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4. SOẠN THẢO VĂN BẢN TRONG MICROSOFT WORD 1. GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. Giới thiệu về phần mềm Microsoft Word Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản chuyên dụng được sử dụng phổ biến trên thế giới. Đây là một phần mềm trong bộ phần mềm Office của hãng Microsoft. Bộ phần mềm Office đã phát triển qua nhiều phiên bản: Office 4.3 -> Office 97 -> Office 2000 -> Office XP -> Office 2003. 1.2. Cửa sổ chương trình Word 1.2.1. Cách chạy chương trình Word Có thể chạy Word theo 3 cách sau: - Cách 1: Kích đúp chuột vào biểu tượng chương trình Word trên Desktop - Cách 2: Kích nút Start / chọn mục Programs/ chọn Micrsoft Word Sau khi khởi động bằng một trong ba cách trên, cửa sổ làm việc của Micrsoft Word có dạng như hình sau (Hình 2.1) Hình 4.1 Cửa sổ chương trình Word Theo thứ tự từ trên xuống dưới thì màn hình bao gồm các phần sau: - Thanh tiêu đề: Thanh này cho biết tên cửa sổ đang làm việc (Micrsoft Word) và tên văn bản đang soạn thảo. - 1 - A-PDF Watermark DEMO: Purchase from www.A-PDF.com to remove the watermark - Thanh thực đơn (Menu): Thanh này trình bày các thực đơn ngang, mỗi mục chọn trong thực đơn ngang sẽ hiện ra một thực đơn dọc. - Thanh công cụ (Toolbars): Trên thanh công cụ là các nút (Button), mỗi nút tương ứng với một mục chọn nào đó trong thực đơn con của thanh Menu. - Thanh định dạng (Format): Thanh này gồm các nút phục vụ cho việc định dạng văn bản, mỗi nút trên thanh định dạng tương ứng với một mục chọn trong menu Format. - Thước (Ruler): Chỉ ra lề trái , lề phải, vị trí các cột trong bảng. - Vùng soạn thảo văn bản là nơi gõ vào văn bản. - Cuối cùng là thanh trạng thái: Chỉ ra các thông tin hiện thời về tệp văn bản đang soạn thảo như trang hiện thời (Page), phần (Sec), dòng (Ln), cột (Col), … Có thể dùng chức năng Tools - Customize để thay đổi các nút trong các thanh công cụ hoặc dùng View-Toolbars... để thêm bớt các thanh. 1.2.2. Ra khỏi Word Vào menu File → chọn Exit hoặc ấn phím Alt+F4 2. SOẠN THẢO VĂN BẢN 2.1. Gõ tiếng Việt trong Word 2.1.1. Chương trình gõ tiếng Việt và phông chữ tiếng Việt Để gõ được tiếng Việt trong Word ta phải có chương trình gõ tiếng Việt và phông (font) tiếng Việt. Chương trình gõ tiếng Việt cho ta cách gõ ra tiếng Việt từ bàn phím tiếng Anh, còn phông chữ tiếng Việt cho ta nhìn thấy chữ tiếng Việt theo nhiều hình dạng khác nhau. Chương trình gõ tiếng Việt đang được sử dụng hiện nay là Vietkey2000 và Unikey. Phông tiếng Việt hiện nay đang dùng có hai loại là ABC và Unicode. 2.1.2. Gõ tiếng Việt theo kiểu Telex Các chương trình gõ tiếng Việt cho nhiều kiểu gõ khác nhau nhưng hay dùng nhất là kiểu Telex. Kiểu Telex là cách gõ tiếng Việt thuận tiện và dễ nhớ, đảm bảo có được tiếng Việt đúng chính tả, đồng thời bỏ đi những cách đặt dấu sai đã tồn tại thành thói quen. Cách gõ tiếng Việt theo kiểu Telex như sau: Gõ vào Nhận được Gõ vào Nhận được aw ă Aw Ă ow ơ Ow Ơ uw ư Uw Ư aa â AA Â oo ô OO Ô ee ê EE Ê dd đ DD Đ Gõ dấu: f: huyền ; s: sắc ; r: hỏi ; x: ngã ; j: nặng Ví dụ, để có dòng chữ " Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội" ta phải gõ như sau: Truwowngf DDaij hocj Noong nghieepj Haf Nooij - 2 - * Lưu ý: - Để bỏ dấu đúng ta nên gõ dấu sau từ, nghĩa là gõ xong từ rồi mới gõ dấu. Ví dụ: Truwowngf -- Trường, DDieenj -- Điện, baos -- báo - Các phím dẫu chỉ cho dấu khi gõ sau nguyên âm. Nếu gõ một mình hoặc không sau nguyên âm thì ta được chữ. - Phím xoá dấu: Ngay sau khi gõ xong một từ, nếu muốn xoá dấu đã đánh ta đưa con trỏ đến sát ký tự cuối cùng của từ và gõ phím z. - Chữ ư và ơ hay đi liền nhau nên có thể gõ bằng hai phím ] và [, đây là hai phím liền nhau trên bàn phím, vì vậy gõ sẽ nhanh hơn. ] → ư [ → ơ } → Ư { → Ơ Thí dụ : tr][ngf → Trường dd][cj → được - Gõ lặp dấu: Gõ liên tiếp 2 lần phím dấu ta sẽ được chữ của phím dấu. Ví dụ, để có từ dos ta phải gõ là doss. - Nếu gõ nhầm dấu, ta chỉ việc gõ dấu mới vào mà không phải mất công xoá dấu cũ đi. Lưu ý là khi gõ sai dấu trên một từ và chúng ta đã chuyển sang gõ từ khác thì không quay về sửa dấu được mà phải xoá hết nguyên âm của từ sai rồi mới gõ lại từ đó. 2.2. Gõ chỉ số và chèn ký tự đặc biệt *) Gõ chỉ số - Gõ chỉ số trên: Ví dụ x3 Đầu tiên viết chữ x sau đó bấm tổ hợp phím Ctrl+ Shift + =, con trỏ lúc này sẽ chuyển lên vị trí cao để ta gõ số 3, gõ lại một lần nữa tổ hợp phím trên con trỏ sẽ trở lại bình thường - Gõ chỉ số dưới: Ví dụ x1 Gõ chữ x sau đó bấm tổ hợp phím Ctrl + =, con trỏ hạ xuống vị trí thấp ta bấm tiếp số 1 rồi bấm lại tổ hợp phím trên một lần nữa. *) Chèn vào văn bản một ký tự đặc biệt Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn → vào menu Insert → Symbol → xuất hiện hộp thoại như dưới đây: Hình 4.2 Hộp thoại chèn ký tự đặc biệt Nếu ở ô Font chưa thấy chữ Symbol thì kích vào nút mũi tên bên phải chọn Symbol. Muốn chèn ký tự nào vào văn bản kích đúp vào ký tự hoặc kích vào ký tự rồi kích nút Insert, sau đó kích nút Close. - 3 - 2.3. Gõ công thức toán học Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn, vào menu Insert → Object → Microsoft Equation 3.0 → OK → Xuất hiện thanh công cụ soạn công thức như dưới đây. Hình 4.3 Thanh công cụ soạn thảo công thức toán học Chọn ký hiệu toán học cần dùng sau đó gõ vào nội dung. Để di chuyển con trỏ soạn thảo giữa các thành phần trong công thức toán học ta ấn phím Tab hoặc Shift+Tab. Để kết thúc việc soạn công thức toán học, ấn phím ESC hoặc kích chuột vào văn bản. 2.4. Một số thao tác soạn thảo văn bản 2.4.1. Di chuyển con trỏ soạn thảo và chọn văn bản * Di chuyển con trỏ soạn thảo: Trong vùng soạn thảo văn bản có dấu | nhấp nháy, đây là con trỏ soạn thảo. Con trỏ soạn thảo đứng ở đâu thì ký tự gõ vào hoặc các đối tượng chèn vào sẽ xuất hiện ở đó. Có các cách di chuyển con trỏ soạn thảo sau: - Dùng chuột: Kích chuột vào vị trí muốn đưa con trỏ tới. - Dùng bàn phím: Sử dụng các phím mũi tên; phím Home, End, PageUp, PageDwn; ấn phím Enter để tạo đoạn mới và đưa con trỏ đến đầu đoạn mới. * Chọn văn bản: Chọn văn bản là để nhằm các thao tác và định dạng vào khối văn bản được chọn. Văn bản được chọn có bóng đen nên đôi khi việc chọn văn bản còn được gọi là bôi đen văn bản. Có các cách chọn văn bản sau: - Dùng chuột: Kéo chuột qua vùng văn bản cần chọn. Khi kéo chuột thường kéo từ trên xuống dưới, từ trái qua phải. - Dùng bàn phím: Giữ phím Shift trong khi ấn các phím mũi tên, Home, End, PageUp, PageDwn. - Kết hợp chọn cả chọn bằng chuột và bàn phím: Chọn bằng chuột trước, sau đó giữ phím Shift và ấn các phím mũi tên, Home, End, PageUp, PageDwn. - Chọn toàn bộ văn bản: Ấn Ctrl+A Để hủy chọn văn bản chỉ cần kích chuột vào văn bản hoặc ấn một trong các phím di chuyển con trỏ. 2.4.2. Sửa, xóa, chèn, thay thế - Sửa văn bản: Đưa con trỏ soạn thảo tới nơi cần sửa, ấn phím Delete hoặc BackSpace để xóa từng chữ. Trong Word có hai chế độ soạn thảo: chế độ chèn (insert) và chế độ đè (overtype). Ở chế độ chèn, chữ gõ thêm vào sẽ được chèn vào vị trí con trỏ. Còn ở chế độ đè, chữ gõ thêm vào sẽ đè nên chữ đang có tại vị trí con trỏ. Để chuyển giữa hai chế độ này ta ấn phím Insert. - Xóa văn bản: Chọn phần văn bản muốn xóa rồi ấn phím Delete - Thay thế: Chọn phần văn bản muốn thay rồi gõ vào nội dung thay thế. Ta cũng có thể vào menu Edit → Replace để tìm kiếm và thay thế. - 4 - 2.4.3. Sao chép, di chuyển văn bản - Sao chép văn bản: Chọn văn bản cần sao chép → Ấn phím Ctrl+C (hoặc vào Edit, chọn Copy) → Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao chép tới → Ấn phím Ctrl+V (hoặc vào Edit, chọn Paste). - Di chuyển văn bản: Chọn văn bản cần di chuyển → Ấn phím Ctrl+X (hoặc vào Edit, chọn Cut) → Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chuyển tới → Ấn phím Ctrl+V (hoặc vào Edit, chọn Paste). 2.4.4. Undo và Redo - Undo: Trong quá trình soạn thảo, nếu ta thực hiện các thao tác sai hoặc nhầm thì có thể hủy thao tác vừa thực hiện bằng cách ấn Ctrl+Z hoặc kích nút Undo trên thanh công cụ. Kích nút Undo nhiều lần sẽ hủy các thao tác liên tiếp trước đó. - Redo: Hủy thao tác Undo. 2.5. Một số chuẩn soạn thảo văn bản - Chỉ ấn phím Enter khi muốn chuyển sang đoạn mới, còn trong một đoạn khi hết dòng Word sẽ tự động xuống dòng. Chương trình Word nhận ra đoạn văn bản nhờ dấu Enter ở cuối đoạn. Vì vậy, một đoạn văn bản trong Word có thể không có chữ nào (trường hợp chỉ ấn Enter), có thể có một vài từ, có thể có nhiều dòng. - Các dấu chấm câu như dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy… phải gõ sát vào từ đứng trước, sau đó cách ra một cách để gõ từ tiếp theo (nếu có). - Các dấu nháy đơn, nháy kép, mở ngoặc, đóng ngoặc phải ôm sát vào văn bản. 3. CÁC THAO TÁC VỀ TỆP 3.1. Ghi tệp * Ghi tệp theo một trong 3 cách sau: Cách 1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên thanh công cụ. Cách 2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S Cách 3: Vào menu File → Save Nếu tệp chưa có tên thì hộp thoại Save As sẽ xuất hiện, chọn nơi ghi tệp trong ô Save in, gõ tên tệp cần ghi vào ô File name, ấn nút Save. Nếu tệp đã có tên thì việc ghi tệp sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước. 1. Chọn nơi ghi tệp 2. Gõ tên mới cho tệp 3. Bấm nút Save để ghi tệp Bấm nút Cancel để hủy lệnh ghi tệp Hình 4.4 Hộp thoại ghi tệp - 5 - * Ghi tệp đang mở thành tên khác: n hộp thoại Save As như khi ghi tệp. a có cùng nội du i trống để soạn thảo văn bản theo một trong 3 cách sau: . lank Document ên thanh công cụ. này thì hộp thoại Open sẽ xuất hiện cho phép ta chọn tệp cầ 3.3. Đóng tệp → Close. ần dùng tới tệp văn bản nữa ta nên đóng tệp lại. Nếu m y đổi font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, kiểu gạch chân chữ… Ta có thể sử dụng m B1 nh dạng ất hiện hộp thoại như hình 2.6 dưới đây. ize, chọn màu c ch chân ch ứng cho Vào menu File → Save As → xuất hiệ Lưu ý là khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp mới được tạo r ng với tệp cũ. 3.2. Mở tệp * Mở tệp mớ Cách 1: Kích chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ (Toolbar) Cách 2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+N C3: Vào menu File → New → B * Mở tệp đã ghi theo một trong 3 cách sau: Cách 1: Kích chuột vào biểu tượng Open tr Cách 2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O Cách 3: Vào menu File → Open Khi thực hiện một trong 3 cách n mở. Hình 4.5 Hộp thoại mở tệp 1. Chọn nơi chứa tệp để mở tệp Vào menu File Khi đã soạn xong văn bản và không c ở nhiều tệp quá sẽ tốn bộ nhớ của máy tính và làm cho máy làm việc chậm. 4. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN 4.1. Định dạng chữ Định dạng chữ là tha enu hoặc thanh định dạng để định dạng chữ. 4.1.1. Sử dụng menu : Chọn văn bản muốn đị B2: Vào menu Format → Font ⇒ xu Chọn phông chữ ở ô Font, chọn kiểu chữ ở ô Font style, chọn cỡ chữ ở ô S hữ ở ô Font Color, chọn kiểu gạ ữ ở ô Underline style, chọn các hiệu 2. Chọn tệp cần mở 3. Bấm nút Open Bấm nút Cancel để hủy lệnh mở tệp - 6 - chữ ở 4.1.2. Sử dụng thanh B1: Ch ạng: 4.2. Định dạng đoạn Định dạng đoạn v ảng cách giữa các dòng u tiên lùi vào, căn lề đoạn… Có thể sử dụng menu, thanh định dạng ện hộp thoại như hình 2.8 dưới đây. ạng căn lề đoạn sau: p lề trái và phải p lề và phải - Đặ phần Indentation phần Effects. Trong quá trình lựa chọn định dạng ta có thể nhìn thấy kết quả ở khung Preview. Sau khi lựa chọn xong định dạng kích nút OK. Hình 4.6 Hộp thoại định dạng chữ Chọn font chữ Chọn cỡ chữ định dạng Formatting ọn văn bản cần định dạng định dB2: Kích vào các nút định dạng trên thanh Hình 4.7 Định dạng chữ dùng thanh định dạng ăn bản gồm có đặt khoảng cách giữa các đoạn, kho trong đoạn, cho dòng đầ hoặc thanh thước kẻ (Ruler) để định dạng đoạn văn bản. 4.2.1. Sử dụng menu Format/Paragraph B1: Chọn đoạn văn bản cần định dạng. B2: Vào menu Format → Paragrap ⇒ - Chọn căn lề đoạn ở ô Alignment, có các d xuất hi Left: Các dòng của đoạn bám sát mép lề trái Right: Các dòng của đoạn bám sát mép lề phải Center: Các dòng của đoạn nằm giữa hai mé Justified: Các dòng của đoạn bám sát cả hai mé t khoảng cách giữa các dòng của đoạn và mép lề trái, phải ở Chọn màu Chọn kiểu gạch chân Khung xem trước định Chọn kiểu chữ (bình thường, nghiêng, đậm, đậm nghiêng) Chọn font chữ Chọn cỡ chữ Ctrl+B) (Ctrl+I) trl+U) Chữ đậm ( Chữ nghiêng Chữ gạch chân (C - 7 - Left: Khoảng cách giữa các dòng của đoạn so với mép lề trái. Khoảng cách là số dương th dương th - Đặt khoảng cách ơn vị là pt (point, điểm ảnh). - Đ ị n nhập vào ô By - C n First line và nhập ng Formatting B1 ên thanh Formatting ịnh n v than 4.2.3. Sử d B1 ng ì các dòng của đoạn lùi vào, khoảng cách là số âm thì các dòng của đoạn lùi ra lề trái. Right: Khoảng cách giữa các dòng của đoạn so với mép lề phải. Khoảng cách là số ì các dòng của đoạn lùi vào, khoảng cách là số âm thì các dòng của đoạn lùi ra lề phải. Hình 4.8 Hộp thoại định dạng đoạn văn bản Chọn căn lề đoạn giữa các đoạn ở phần Spacing: Before: Khoảng cách so với đoạn đứng trước, đ After: Khoảng cách so với đoạn đứng sau, đơn vị là pt (point, điểm ảnh). ặt khoảng cách giữa các dòng trong đoạn ở phần Line spacing: Single: Cách nhau bình thường theo kích thước chuẩn 1.5 Line: Gấp rưỡi khoảng cách bình thường Double: Gấp đôi khoảng cách bình thường Multiple: Gấp n lần khoảng cách bình thường, giá tr ho dòng đầu tiên của đoạn lùi vào ở ô Special: Kích vào ô Special, chọ vào khoảng cách lùi vào ở ô By. 4.2.2. Sử dụng thanh định dạ : Chọn đoạn văn bản cần định dạng B2: Kích vào các nút định dạng đoạn tr Hình 4.9 Đ dạng đoạ ăn bản qua h định dạng ụng thanh thước kẻ : Chọn đoạn văn bản cần định dạ B2: Kéo các nút ở hai đầu thước Khoảng cách tính Khoảng cách từ lề trái và phải giữa các dòng Khoảng cách giữa g xem tr các đoạn Khun ước định dạng Cho dòng đầu tiên của đoạn lùi vào Căn lề trái (Ctrl+L) Căn giữa Căn lề phải Căn đều 2 lề (Ctrl+E) (Ctrl+R) (Ctrl+J) - 8 - .3. Định dạng trang in và thực hiện in văn bản Đị iện trước khi soạn thảo văn bản. Các công việc định dạng trang ất hiện hộp thoại như hình 2 Cho các dòng của đoạn lùi vào (trừ dòng đầu tiên) Cho dòng đầu Cho các dòng lùi vào so với mép lề phải tiên lùi vào Cho tất cả các dòng lùi vào 4 4.3.1. Định dạng trang in nh dạng trang in nên thực h in gồm có chọn cỡ giấy, hướng in, đặt khoảng cách các lề giấy… Để định dạng trang in ta vào menu File →chọn Page Setup ⇒ xu .10 sau: Hình 4.10 Hộp tho định dạng trang in - Chọn cỡ giấy: Kích er size. Nếu trong hệ điều hành t khoảng cách các lề giấy: Kích sang tờ Margins, nhập vào hoặc chọn kích thước các lề ng thường đặt 2.5 cm cm - Ch ần Orientation giấy ại sang tờ Paper, chọn cỡ giấy trong ô Pap Windows chưa cài máy in thì trong ô Paper size sẽ không có các khổ giấy để ta chọn mà chỉ có mục Custom. Trường hợp chỉ có Custom thì ta phải nhập kích thước khổ giấy vào hai ô Width và Height ở bên dưới, chẳng hạn như khổ A4 cần nhập Width bằng 21 cm, Height bằng 29.7 cm. - Đặ sau (xem hình 2.11): Top (lề trên): Thô Bottom (lề dưới): Thông thường đặt 2.5 Left (lề trái): Thông thường đặt 3 cm Right (lề phải): Thông thường đặt 2 cm ọn hướng in: Trên tờ Margins, chọn hướng in trong ph Portrait: In văn bản theo chiều dọc trang giấy Landscape: In văn bản theo chiều ngang trang - 9 - Hình 4. Right Top Bottom Left 11 Các lề giấy 4.3.2. In văn bản Tr ta nên “in thử trên máy”, còn gọi là xem trước khi in, để tránh phải in lại ước khi in văn bản . Để “in thử trên máy” ta kích vào nút Print Preview trên thanh công cụ hoặc vào menu File → Print Preview. Khi “in thử trên máy” ta sẽ nhìn thấy từng trang văn bản giống hệt như khi in ra giấy. Để phóng to một phần nào đó chỉ cần kích chuột vào phần đó, kích chuột lần nữa sẽ thu nhỏ về một trang giấy. Để thoát khỏi chế độ in thử kích vào nút Close ở phía trên hoặc ấn phím Esc. Sau khi “in thử trên máy”, nếu thấy không có lỗi gì ta thực hiện in bằng cách vào menu File → Print ⇒ xuất hiện hộp thoại in như hình 2.12 dưới đây. Hình 4.12 Hộp thoại in văn bản - Lựa chọn các trang cần rang văn bản hiện tại (trang văn bản có con trỏ soạn thảo) in trong phần Page arrange: All: In cả văn bản Current page: In t - 10 - Pages: Gõ vào in trang số mấy hoặc từ trang nào tới trang nào. Ví dụ: nếu gõ 12, 15, 20-24 sẽ 5. TẠ D biểu vào văn bản Đư n bảng, vào menu Table → Insert → Table ⇒ xuất h 5.1.2. Tạo bảng bằng bút chì Ng n ta có thể tạo ra bảng bằng công cụ bút chì trên thành bảng in trang 12, 15 và các trang từ 20 đến 24. - Kích nút OK để thực hiện in. O BẢNG BIỂU TRONG WOR 5.1. Tạo bảng mới 5.1.1. Chèn bảng a con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chè iện hộp thoại như hình 2.13. Nhập vào hoặc chọn số hàng, số cột rồi kích nút OK. Hình 4.13 Hộp thoại chèn bảng Nhập số cột Chọn độ rộng các cột ới Nhập số hàng Độ rộng cột tự động oài cách chèn bảng vào văn bả và đường viền (Tables and Borders). Hình 4.14 Thanh công cụ Tables and Borders Nếu trên cửa số W viền thì ta cho nó hiện ra như ord không thấy thanh công cụ bảng và đường sau: Vào menu View → Toolbars → Tables and Borders. Để vẽ bảng ta chọn nút Draw trên thành công cụ bảng và đường viền. Lúc này con trỏ ch ẩy nét vẽ đi, cách làm như s uột chuyển thành một chiếc bút chì, bằng cách kéo chuột ta có thể vẽ nên một bảng tuỳ ý. Sau khi vẽ xong ta kích lại nút Draw để quay lại chế độ bình thường. Nếu nét vẽ sai có thể dùng công cụ tẩy trên thanh công cụ này để t au: Kích chuột vào nút Eraser , con trỏ chuột chuyển thành hình chiếc tẩy, kích vào các đường muốn xóa sẽ làm mất đường đó. 5.2. Các thao tác trên bảng 5.2.1. Di chuyển con trỏ soạn thảo trong bảng - D rỏ tới. mũi tên để di chuyển con trỏ soạn ùng chuột: Kích chuột vào ô muốn chuyển con t - Dùng bàn phím: Ấn phím Tab, Shift+Tab hoặc các phím thảo tới các ô của bảng. vừa khít nội dung Độ rộng cột vừa v trang giấy cũng nhý vừa với nội dung Chọn các bảng biểu đã thiết kế sẵn Lấy các thông số trên thiết lập cho bảng biểu mới - 11 - 5.2.2. Chọn các ô - Chọn miền ô: Kéo chuột hoặc giữ phím Shift trong khi ấn các phím mũi tên, Home, End. - Chọn cả hàng: Đưa con trỏ chuột về đầu hàng, khi con trỏ chuột chuyển thành mũi tên thì kích. - Chọn cả cột: Đưa con trỏ chuột về đỉnh cột, khi con trỏ chuột chuyển thành mũi tên thì kích. - Chọn cả bảng: Kích chuột trong bảng, vào menu Table → Select → Table - Chọn các hàng liền nhau: Chọn hàng trên cùng rồi kéo chuột xuống các hàng dưới. - Chọn các cột liền nhau: Chọn cột bên trái rồi kéo chuột xuống sang các cột bên phải. 5.2.3. Thay đổi kích thước hàng, cột * Thay đổi độ rộng cột: Di chuột vào đường khung bên phải của cột để xuất hiện mũi tên 2 chiều, sau đó kéo chuột đến độ rộng mong muốn. Ta cũng có thể kích đúp chuột để Word tự điều chỉnh độ rộng cột vừa khít với nội dung chứa trong cột. * Thay đổi chiều cao hàng: Tương tự như thay đổi độ rộng cột nhưng đưa con trỏ chuột tới đường khung bên dưới của hàng. 5.2.4. Chèn, xóa hàng và cột * Chèn hàng/cột: - Chọn các hàng/cột mà muốn chèn hàng/cột trống vào đó (số hàng/cột chèn vào sẽ bằng số hàng/cột đã chọn). - Vào menu Table → Insert → chọn ví trí chèn như dưới đây: Chèn cột vào bên trái cột đã chọn Chèn cột vào bên phải cột đã chọn Chèn hàng vào bên trên hàng đã chọn Chèn hàng vào bên dưới hàng đã chọn * Xóa hàng/cột: - Chọn các hàng/cột mà muốn xóa. - Vào menu Table → Delete → chọn xóa hàng/cột như hình bên: Xoá cả bảng Xoá các cột đã chọn Xoá các hàng đã chọn - 12 - 5.2.5. Tạo, bỏ đường viền * Sử dụng menu Format/Border and Shading… B1: Chọn các ô trong bảng B2: Vào menu Format → Borders and Shading… ⇒ xuất hiện hộp thoại Không có đường viền Kiểu đường viền Tạo đường viền xung quanh Hình 4.15 Hộp thoại tạo/bỏ đường viền - Tạo đường viền: Kích chọn kiểu đường viền, màu đường viền, độ dày đường viền sau đó kích tạo đường viền ở khung bên phải. Đường dọc ở giữa tương ứng với các đường dọc trong khối ô đã chọn, đường ngang ở giữa tương ứng với các đường ngang trong khối ô đã chọn, các đường xung quang tương ứng với các đường xung quanh trong khối ô đã chọn. - Bỏ đường viền: Kích vào các đường tương ứng ở khung bên phải. 5.2.6. Trộn, tách ô * Trộn nhiều ô thành 1 ô (Merge cells) - Chọn các ô cần trộn - Vào menu Table → Merge Cells (hoặc kích vào nút trộn ô trên thanh công cụ bảng và đường viền) * Chia 1 ô thành nhiều ô (Split cells) - Chọn 1 ô hoặc nhiều ô cần chia - Vào menu Table → Split Cells ⇒ xuất hiện hộp thoại Split Cells, nhập số cột và số hàng vào ô Number of columns và Number of rows, sau đó kích nút OK. Word sẽ chia ô thành số hàng, số cột đã xác định. 6. VẼ HÌNH TRONG WORD 6.1. Sử dụng thanh công cụ vẽ để vẽ hình * Thanh công cụ vẽ: Để vẽ hình trong Word ta phải sử dụng thanh công cụ vẽ (Drawing Toolbar). Thanh công cụ vẽ thường nằm phía dưới vùng soạn thảo văn bản và có dạng như sau: Nếu không thấy thanh công cụ vẽ thì cho nó hiện ra như sau: Kích phải vào một thanh công cụ nào đó rồi chọn Drawing. Các nút kẻ từng đường viền Khung xem trước Tạo đường viền bao quanh tất cả các ô Màu đường viền Tạo đường viền theo ý muốn Độ dày đường viền - 13 - Trên thanh công cụ vẽ có các nút với tên và chức năng như sau (theo thứ tự từ trái sang phải): Draw : Kẻ lưới, quay hình, chọn thứ tự hình… Select Object : Chọn đối tượng vẽ AutoShapes : Chứa các công cụ vẽ nhiều hình khác nhau Line : Vẽ đường thẳng Arrow : Vẽ mũi tên Rectangle : Vẽ hình chữ nhật hoặc hình vuông Oval : Vẽ hình tròn hoặc Ellipse Text Box : Tạo một hộp chứa văn bản Insert WordArt : Chèn chữ nghệ thuật Insert Diagram : Chèn sơ đồ tổ chức Insert Clip Art : Chèn ảnh clip trong thư viện ảnh của Word Insert Picture : Chèn tệp ảnh Fill Color : Chọn màu nền cho những hình khép kín Line Color : Chọn màu đường vẽ Font Color : Chọn màu cho chữ Line Style : Chọn kiểu đường vẽ liền Dash Style : Chọn kiểu đường vẽ đứt đoạn Arow Style : Chọn kiểu mũi tên Shadow : Cho hình có bóng 3-D : Cho hình sang không gian 3 chiều Trong nút Draw chúng ta có thể tìm được các chức năng sau: Order/Bring to Front : Chuyển một hình vẽ ở dưới lên phía trên Order/Send to Back : Chuyển hình vẽ ở trên xuống dưới Order/Bring in Front of Text : Đưa hình che lên trên văn bản Order/Send Behind Text : Cho văn bản hiện lên trên hình Group : Gộp một số hình thành một nhóm Ungroup : Tách một nhóm hình thành các hình riêng rẽ Rotate or Flip/Flip Horiontal : Lật hình theo chiều ngang Rotate or Flip/Flip Vertical : Lật hình theo chiều đứng Rotate or Flip/Rotate Right : Quay hình 90o theo chiều kim đồng hồ Rotate or Flip/Rotate Left : Quay hình 90o ngược chiều kim đồng hồ Grid : Thiết lập/bỏ chức năng cho hình bám theo đường lưới - 14 - * Cách vẽ hình: Chọn một công cụ vẽ trên thanh công cụ vẽ, đưa con trỏ chuột vào vùng soạn thảo, con trỏ chuột sẽ chuyển thành hình dấu +, kéo chuột để được hình vẽ có kích thước mong muốn. 6.2. Các thao tác trên hình vẽ 6.3.1. Chọn các hình - Chọn một hình: Kích chuột vào hình, hình được chọn sẽ có các hình vuông (hoặc tròn) bao quanh. - Chọn nhiều hình: Giữ phím Shift trong khi kích vào các hình. Hoặc ta có thể sử dụng công cụ Select Object để chọn nhiều hình như sau: Chọn công cụ này rồi kéo chuột sao cho các hình muốn chọn nằm hoàn toàn trong khung chọn. 6.3.2. Di chuyển, sao chép và xóa hình * Di chuyển hình: B1: Chọn hình muốn di chuyển B2: Đưa con trỏ chuột trỏ vào hình được chọn, khi con trỏ chuột xuất hiện mũi tên thì kéo chuột để di chuyển hình tới vị trí muôn muốn. * Sao chép hình: B1: Chọn hình muốn sao chép B2: Đưa con trỏ chuột trỏ vào hình được chọn, khi con trỏ chuột xuất hiện mũi tên thì giữ phím Ctrl trong khi kéo chuột để sao chép hình tới vị trí mong muốn. Ta cũng có thể thực hiện sao chép hình như sao chép văn bản. * Xóa hình: Chọn các hình muốn xóa rồi ấn phím Delete trên bàn phím. 6.3.3. Thay đổi kích thước các hình Kích vào hình để xuất hiện các hình vuông nhỏ bao quanh, đưa con trỏ chuột tới một trong các hình vuông nhỏ, khi con trỏ chuột chuyển thành mũi tên thì kéo chuột để thay đổi kích thước của hình. 6.3.4. Gộp các hình và bỏ gộp * Gộp các hình thành một khối: B1: Chọn các hình muốn gộp B2: Kích vào nút Draw trên thanh công cụ vẽ, chọn Group Các hình sau khi đã gộp thành một khối sẽ gắn chặt với nhau. Ta có thể di chuyển, sao chép, thay đổi kích thước hay xóa cả khối hình. * Bỏ gộp các hình: Chọn khối hình đã gộp, kích vào nút Draw trên thanh công cụ vẽ rồi chọn Ungroup. 6.3.5. Định dạng hình vẽ * Tô màu hình: - Tô màu đường vẽ: Chọn hình vẽ → kích nút Line Color → chọn một màu nào đó. - Tô màu nền cho hình: Chọn hình vẽ → kích nút Fill Color → chọn một màu n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-tai_lieu_soan_thao_van_ban.pdf
Tài liệu liên quan