a) Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới; đảm bảo
cung cấp đủ nước sinh hoạt sạch và hợp vệ sinh cho dân cư, trường học, trạm y tế, công sở
và các khu dịch vụ công cộng; thực hiện các yêu cầu về bảo vệ và cải thiện môi trường
sinh thái trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 80% số xã đạt
chuẩn;
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn;
- Nội dung 2: Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn
theo quy hoạch, gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong thôn,
xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang;
cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công
trình công cộng .
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã hướng dẫn các xã xây dựng dự án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo
thực hiện;
- Ủy ban nhân dân các xã xây dựng dự án, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư và tổ
chức thực hiện.
39 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1391 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch quản lý môi trường cấp xã, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o mặt cắt
Trong quá trình đi khảo sát nhóm cần lưu ý:
Sơ đồ mặt cắt chỉ được xem như bản nháp/phác thảo và nó sẽ được vẽ lại hoàn
chỉnh khi cả nhóm quay lại địa điểm họp.
Các địa điểm cần được dừng lại thảo quan sát và thảo luận: Nhà máy/xí nghiệp,
công trình xây dựng, cơ sở sản xuất kinh doanh, ao hồ, kênh mương, đồng ruộng,
khu chăn nuôi, khu dân cư, khu công cộng (đặc biệt là trường học, chợ…). Tại bất
cứ địa điểm nào có dấu hiệu ô nhiễm, nhóm cần dừng lại để ghi nhận về hiện trạng
và thảo luận nhanh đâu là nguyên nhân gây ra hiện trạng và hiện trạng ấy có ảnh
hưởng gì tới đời sống và sản xuất của người dân, các hành động đã/đang làm để
giải quyết vấn đề.
o Bước 5: Hoàn chỉnh sơ đồ mặt cắt
Sau khi đi hết mặt cắt nhóm quay trở về hội trường/địa điểm họp để làm một số
công việc sau:
Vẽ bản sơ đồ mặt cắt hoàn chỉnh trên giấy Ao với các ký hiệu đặc điểm từng khu
vực.
Lần lượt mô tả hiện trạng của từng khu vực cụ thể (theo chiều ngang)
Lần lượt phân tích nguyên nhân và đánh giá ảnh hưởng
Đưa ra các giải pháp, hành động cho mỗi vấn đề cụ thể
o Bước 6: tổng hợp các khó khăn và giải pháp làm cơ sở lập kế hoạch hành động
Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch quản lý môi trường cấp xã
26 | P a g e Biên soạn: Phan Ngụy Trường
Công cụ 3: Phân tích cây vấn đề
Cây vấn đề là gì?
Vấn đề: Một vấn đề là một trở ngại, khó khăn, thách thức hay tình huống có xu hướng tiêu
cực mang tính phổ biến cần có các giải pháp để giải quyết nhằm đạt được một mục đích/
mục tiêu nhất định.
Cây vấn đề là một công cụ để xác định nguyên nhân gốc dễ của vấn đề cốt lõi cũng như hệ quả mà
vấn đề gây ra. Nó thường được mô hình hóa dưới dạng hình cây hoặc hình bậc trong đó thể hiện
mối quan hệ nhân-quả theo các mức độ khác nhau.
Sử dụng cây vấn đề để làm gì
- Xác định, phân tích nguyên nhân gốc rễ của vấn đề cốt lõi.
- Xác định, phân tích hệ quả/tác động cúa vấn đề cốt lõi.
- Xây dựng mục tiêu.
- Xác định chiến lược, kế hoạch can thiệp.
Cách thức tiến hành
Phân tích nguyên nhân gốc rễ
Bước 1: Động não/suy nghĩ về các vấn đề cốt lỗi/trọng tâm liên quan đến môi trường và
BDKH đang diễn ra tại địa phương/thôn xóm. (Đâu là những vấn đề nghiêm trọng nhất
về môi trường đang diễn ra?).
Bước 2: Lựa chọn vấn đề người tham gia quan tâm nhất để phân tích (trong số những vấn
đề liệt kê, đâu là vấn đề cần được giải quyết nhất?).
Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch quản lý môi trường cấp xã
27 | P a g e Biên soạn: Phan Ngụy Trường
Bước 3: Động não/suy nghĩ về tất cả các nguyên nhân liên quan trực tiếp đến vấn đề cốt
lỗi/trọng tâm. (Nguyên nhân gây ra vấn đề cốt lõi- tầng 1). (Điều gì gây ra vấn đề này?
(5 Why).
Bước 4; Động não/suy nghĩ về tất cả các nguyên nhân gây ra các vấn đề tầng 1. (Nguyên
nhân gây ra vấn đề tầng 1). (Điều gì gây ra vấn đề này? Phân tích lần lượt từng vấn đề
một).
Bước 5: Thể hiện mối quan hệ giữa các tầng vấn đề bằng đường kẻ mũi tên ngược.
Bước 6: Rà soát lại xem cần bổ sung, làm rõ hay loại bỏ vấn đề nào không.
Phân tích hệ quả
Bước 1: Động não/suy nghĩ về tất cả các hệ quả trực tiếp của vấn đề cốt lỗi/trọng tâm.
(Vấn đề này sẽ gây ra hệ quả gì tới đời sồng, sản xuất, hệ sinh thái… - tầng 1).
Bước 2: Động não/suy nghĩ về tất cả các ảnh hưởng là hệ quả của tầng 1. (ảnh hưởng gì
đến cây trồng, vật nuôi, thu nhập; sức khỏe con người liên quan tới bệnh tật: chi phí
khám chữa bệnh, thuyên giảm sức lao động; ….).
Bước 3: Thể hiện mối quan hệ giữa các tầng hệ quả bằng đường kẻ mũi tên ngược.
Bước 4: Rà soát lại xem cần bổ sung, làm rõ hay loại bỏ hệ quả nào không.
Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch quản lý môi trường cấp xã
28 | P a g e Biên soạn: Phan Ngụy Trường
Xây dựng cây mục tiêu
Lần lượt chuyển các vấn đề và hệ quả từ hướng tiêu cực sang hướng tích cực.
Chuyển lần lượt từng cấp độ một, hết cấp độ 1 mới đến cấp độ 2…
Làm hết phần nguyên nhân mới làm phần hệ quả.
Xác định chiến lược can thiệp
Rà soát các mục tiêu cùng nhóm và nhóm chúng lại với nhau.
Xác định các chiến lược/định hướng can thiệp cho từng nhóm vấn đề, mục tiêu cụ thể.
Lựa chọn chiến lược/định hướng ưu tiên.
Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch quản lý môi trường cấp xã
29 | P a g e Biên soạn: Phan Ngụy Trường
Không nên để vấn đề ở mức “tình trạng” nó sẽ rất lớn và khó phân tích cụ thể,
mà có thể mổ xẻ ‘tình trạng” thành những vấn đề nhỏ hơn (ô nhiễm môi trường=
ô nhiễm nguồn nước, ô nhiểm không khí, ô nhiễm đất,…; Cũng không nên để vấn
đề quá nhỏ mà không thể tìm ra hướng can thiệp tổng thể (người dân vứt rác bừa
bãi).
Có thể có nhiều vấn đề trọng tâm, nên lựa chọn một vài vấn đề được quan tâm
nhất để phân tích.
Phân tích từng vấn đề một, hết vấn đề này mới chuyển sang vấn đề khác.
Mỗi vấn đề, giải pháp cần có được sự nhất trí , đồng thuận của người tham gia.
Công cụ 4: Phân tích các bên liên quan
Các bên liên quan là ai?
Các bên liên quan có thể là một cá nhân, nhóm hay tổ chức/thể chế có mối quan tâm và ảnh hưởng
hoặc có thể bị ảnh hưởng bởi dự án, chương trình hay sự kiện.
Phân tích các bên liên quan (BLQ) là công cụ để phân tích mối quan tâm, ảnh hưởng và vai trò
tiềm năng của mỗi BLQ trong quá trình thiết kế, thực hiện và quản lý một dự án, chương trình hay
sự kiện nào đó.
Mục đích của phân tích các bên liên quan
Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch quản lý môi trường cấp xã
30 | P a g e Biên soạn: Phan Ngụy Trường
- Phân tích mức độ quan tâm của cá nhân, nhóm hay tổ chức/thể chế đến dự án/chương trình.
- Phân tích mức độ ảnh hưởng của cá nhân, nhóm, tổ chức/thể chế đến dự án/chương trình.
- Phân tích vai trò tiềm năng của mỗi BLQ để có được sự hỗ trợ tốt nhất có thể cũng như giảm
thiểu các trở ngại trong việc thực hiện và quản lý dự án, chương trình.
Cách thức tiến hành
o Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết
Xác định đâu là vấn đề cộng đồng quan tâm ưu tiên giải quyết trong kế hoạch? (dựa vào các
chiến lược, giải pháp đã được xác định trước đó.)
o Bước 2: Xác định các bên liên quan đến vấn đề cần giải quyết
Vẽ ma trận phân tích các bên liên quan
Xác định các bên liên quan có ý nghĩa nhất và ghi vào cột thứ nhất của ma trận
Các BLQ Mức độ quan tâm Mức độ ảnh
hưởng
Chiến lược tiềm năng để có
được hỗ trợ và giảm trở ngại
Nâng cao kiến thức và nhận thức cho người dân
Phòng ĐC-MT
Hội PN xã
HTX MT
Hội CCB
................
o Bước 3: Phân tích mức độ quan tâm và ảnh hưởng
Thể hiện và giải thích thang mức độ trong cột 2 và 3: điểm 5 là có mức độ quan tâm và ảnh
hưởng cao nhất, và ngược lại điểm 1 là thấp nhất.
Đánh giá mức độ quan tâm từng BLQ một
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng BLQ
Các BLQ Mức độ quan
tâm
Mức độ ảnh
hưởng
Chiến lược tiềm năng để có
được hỗ trợ và giảm trở ngại
Nâng cao kiến thức và nhận thức cho người dân
Phòng ĐC-MT 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Hội PN xã 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
HTX MT 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Hội CCB 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
............
Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch quản lý môi trường cấp xã
31 | P a g e Biên soạn: Phan Ngụy Trường
o Bước 4: Phân tích chiến lược tiềm năng để tận dụng cơ hội và giảm thiểu trở ngại
Dựa vào kết quả đánh giá ở cột 1 và 2 để đánh giá các mức độ trong cột 4
Các BLQ Mức độ quan
tâm
Mức độ ảnh
hưởng
Chiến lược tiềm năng để đạt được
ủng hộ và giảm trở ngại
Chiến lược 1: Nâng cao kiến thức và nhận thức cho
người dân
Q thấp A
thấp
Q cao
A thấp
Q thấp
A cao
Q cao
A cao
Phòng ĐC-MT 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 v
Hội PN xã 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 v
HTX MT 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 v
Hội CCB 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 v
o Bước 5: Xác định định hướng nhằm tăng cường sự tham gia của các bên liên quan
Q thấp
A thấp
Thụ động. Vai trò mờ nhạt và không có tác động nhiều đến hoạt động. Cần nâng
cao tính trách nhiệm và có sự phân công rõ ràng.
Q cao
A thấp
Chủ động, cần trao cơ hội và thúc đẩy để họ đóng vai trò tích cực và có ảnh
hưởng mạnh mẽ hơn.
Q thấp
A cao
Còn thụ động, cần tác động thay đổi thái độ để họ tham gia tích cực hơn nhằm
tận dụng khả năng ảnh hưởng của họ
Q cao
A cao
Chủ động, tích cực và có uy tín trong cộng đồng; họ là nhân tố chính để thực hiện
hoạt động này.
Ma trận chiến lược mức độ quan tâm và ảnh hưởng
Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch quản lý môi trường cấp xã
32 | P a g e Biên soạn: Phan Ngụy Trường
o Bước 6: Phân tích vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan
Vấn đề cần
giải quyết
Các BLQ Mức độ
ảnh
hưởng
Vai trò, trách nhiệm Người nòng
cốt
Chưa có quy
chế quản lý
chất thải
UBND xã Cao - Lập BCĐ
- Điều hành, giám sát
PCT xã
Phòng MT xã Cao - Soạn thảo quy chế
- Thảo luận với HGD???
Cán bộ MT
HTX MT TB - Phối hợp với HTX soạn
thảo quy chế
Chủ nhiệm
Hộ gia đình Cao - Tham gia ý kiến và cam
kết thực hiện
Các chủ hộ
Các trang trại,
CS TTCN
Cao - Tham gia ý kiến và cam
kết thực hiện
Các chủ TT
Trưởng thôn Cao Tổ chức các cuộc họp
Tham gia ý kiến
…..
Công cụ 5: Phân tích vai trò giới
Công cụ phân tích vai trò giới là gì?
Là một ma trận/bảng biểu trình bày/liệt kê các công việc hàng ngày do phụ nữ hay nam
giới thường làm trong gia đình hoặc tham gia các hoạt động ở cộng đồng qua đó giúp ta
biết được ai là người tham gia vào các hoạt động gây ONMT nhiều nhất và đồng thời cũng
cho thấy ai là người có nguy cơ chịu các tác động bất lợi nhất từ việc môi trường bị ô
nhiễm.
Hoạt động Nam giới
(%)
Nữ giới
(%)
Trẻ em Người chịu ảnh
hưởng/nhận xétNam Nữ
Vai trò sản xuất
Bón phân
Phun thuốc
Vai trò tái sản xuất (nuôi dạy con cái)
Làm thức ăn
Vai trò cộng đồng
Dọn vệ sinh thôn xóm
Sử dụng công cụ phân tích vai trò giới để làm gì?
Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch quản lý môi trường cấp xã
33 | P a g e Biên soạn: Phan Ngụy Trường
Sử dụng công cụ phân tích vai trò giới để phân tích sự phân công công việc hàng ngày
giữa các thành viên trong gia đình qua đó thấy được sự khác nhau về thời lượng, khối
lượng và cường độ làm việc khác nhau theo giới, nhất là các hoạt động liên quan/ảnh
hưởng đến môi trường; từ đó có thể thấy được nguy cơ gây ra các tác động bất lợi tới
môi trường trong tính chất công việc của mỗi giới để có giải pháp cải thiện phù hợp;
Đồng thời các phân tích cũng chỉ ra những nguy hại của ô nhiễm môi trường tới mỗi
nhóm giới tính cụ thể.
Các bước tiến hành
o Bước 1: Giới thiệu mục tiêu và ý nghĩa của công cụ.
o Bước 2: Giải thích các mục trong ma trận/bảng biểu và các nguyên tắc thảo luận.
Bảng …: Khung ma trận phân tích giới (Dựa trên khung phân tích của C.Moser)
TT Hoạt động Phụ nữ Nam
giới
Trẻ em Nhận xét
Trai Gái
Lao động, sản xuất
1 Ủ phân và chuyên
chở
2 Bón phân
3 Phun thuốc BVTV
4 Điều tiết nước
5 Xử lý rơm rạ
6 Trồng rau, làm vườn
7 Trổng rừng và chăm
sóc rừng
8 Khai thác rừng
9 Chăn nuôi lợn
10 Chăn trâu, bò
11 Chăn nuôi gà, vịt
12 Dọn vệ sinh chuồng
trại
13 ???
Chăm sóc và giáo dục con
1 Làm thức ăn
2 Nấu cơm
3 Rửa bát
4 Giặt giũ
5 Quyét dọn nhà cửa
6 Dạy con học
Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch quản lý môi trường cấp xã
34 | P a g e Biên soạn: Phan Ngụy Trường
7 Quyết định các haotj
động sản xuất và chi
tiêu trong gia đình
8 ???
Tham gia các hoạt động cộng đồng
1 Làm vệ sinh thôn
xóm
2 Đi họp thôn
3 Tham gia các lớp tập
huấn, truyền thông
4 Dự lễ hội làng, xã
5 ???
o Bước 3: Hướng dẫn nhóm liệt kê từng hoạt động một theo lần lượt từng nhóm vai
trò.
o Bước 4: Phân tích lần lượt từng hoạt động trong từng nhóm vai trò: những hoạt
động này diễn ra như thế nào? chúng có tác hại gì tới môi trường? ai là người gây
ra và ai là người phải chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ việc môi trường bị ô nhiễm?.
o Bước 5: Rà soát lại nhanh từng hoạt động đã phân tích và có bổ sung, điều chỉnh
nếu cần.
o Bước 6: Đánh giá chung cho từng nhóm hoạt động/vai trò và đưa ra nhận xét,
bình luận.
o Bước 7: Tổng hợp kết quả thảo luận và thống nhất.
Bảng 2: Ví dụ tổng hợp kết quả thảo luận phân tích vai trò giới thôn 2, xã Thanh Lãng
Hoạt động Nam
(%)
Nữ
(%)
Trẻ em Nhận xét
Trai Gái
Vai trò sản xuất Phụ nữ là đối tượng gây ô
nhiễm môi trường chính song
đòng thời cũng là người chịu
ảnh hưởng chủ yếu vì họ tham
gia nhiều vào những hoạt động
ảnh hưởng đến môi trường. Vì
vậy hoạt động nâng cao nhận
thức nên chú trọng đến phụ nữ
hơn nam giới.
Bón phân 60 40
Phun thuốc 20 80
Mua phế liệu 20 80
Chăn nuôi: Bò, lợn
Vệ sinh chuồng trại 50 50
Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch quản lý môi trường cấp xã
35 | P a g e Biên soạn: Phan Ngụy Trường
Công cụ 6: Khung kế hoạch quản lý môi trường xã
Kế hoạch quản lý MT xã…giai đoạn 2013-2015
Bối cảnh
Trong phần này nên viết khoảng 1 trang để trình bày ngắn gọn một số thông tin dưới
đây:
- Thực trạng MT tại địa phương
- Các chính sách môi trường của tỉnh, huyện
- Chương trình nông thôn mới tại tỉnh, huyện và chiến lược/đề án nông thôn mới xã
- Nghị quyết Đảng ủy, Hội đồng nhân dân xã; Kế hoạch phát triển KT-XH địa
phương (mục vệ sinh môi trường).
Mục tiêu
Cần làm rõ mục tiêu cụ thể nào đại phương muốn đạt được từ nay 2013 đến 2015:
- Khả năng tiếp cận nước sạch/hợp vệ sinh trong sinh hoạt và nhà vệ sinh hợp tiêu
chuẩn?
- Quản lý các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ONMT hoặc có nguy cơ gây ONMT?
- Quản lý rác thải, nước thải tại nguồn?
- Quản lý rừng bền vững?
Trong một thời gian 03 năm sẽ không thể đạt được tất cả các mục tiêu cùng một lúc và
mức độ đạt được ở mỗi mục tiêu cũng khác nhau do vậy cần dựa trên các ưu tiên trong
kế hoạch phát triển KT-XH địa phương cũng như đề án Nông thôn mới của xã để có
lựa chọn phù hợp nhất.
Tổ chức thực hiện
- Ai là người chịu trách nhiệm điều phối, chỉ đạo?
- Ai là người chịu trách nhiêm tổ chức thực hiện các nhóm hoạt động cụ thể?
- Ai là người có trách nhiệm hỗ trợ?
- Cơ chế phân bổ tài chính ra sao
- Cơ chế giám sát, báo cáo như thế nào?
Kế hoạch hành động
Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch quản lý môi trường cấp xã
36 | P a g e Biên soạn: Phan Ngụy Trường
Biểu mẫu: Kế hoạch quản lý môi trường xã (…) giai đoạn 2013-2015
Stt Tiêu chí Hoạt động Kết quảmong đợi
Thời
gian
Địa
điểm
Trách nhiệm Tỷ lệ đóng góp ngân sách (%) Chỉ số
giám sát,
đánh giáChỉđạo
Thực
hiện Hỗ trợ
NS
Tỉnh
NS
Huyện
NS
Xã Dân
Dự
án khác
17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia
17.1.1
Tỷ lệ hộ
được sử
dụng nước
sạch hợp vệ
sinh theo
quy chuẩn
Quốc gia
1 Xây dựng hệ thống cấpnước sạch
2
Xây dựng quy chế quản
lý, sử dụng công trình, hệ
thống cung cấp nước sạch
tập trung
3
Thành lập Tổ quản lý
công trình, hệ thống cung
cấp nước sạch (cấp xã,
thôn)
4
Tập huấn kỹ thuật vận
hành, bảo trì công trình,
hệ thống cung cấp nước
sạch cho Tổ quản lý
5
Xây dựng bể lọc nước/
mua sắm thiết bị lọc nước
sinh hoạt qui mô hộ gia
đình
6
Tập huấn, tuyên truyền
nâng cao nhận thức và
trách nhiệm cho người
dân về sử dụng tiết kiệm
và bảo vệ công trình
17.1.2
Tỷ lệ hộ
được sử
dụng nhà vệ
sinh hợp
tiêu chuẩn
1
Xây dựng nhà tiêu hợp vệ
sinh hộ gia đình (quan
tâm hộ nghèo)
2
Xây dựng nhà tiêu hợp vệ
sinh cơ sở công cộng
(Trường học, Trạm y tế,
Trụ sở xã, Chợ, …)
3 Cải tạo nhà tiêu các hộ giađình (quan tâm hộ nghèo)
Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch quản lý môi trường cấp xã
37 | P a g e Biên soạn: Phan Ngụy Trường
4 Truyền thông nâng caonhận thức
17.2 Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường (Cơ sở thu gom và tái chế phế liệu; Nhà máy/XN; Lò gạch, Làng nghề; CS chế biến NLTS; CS giết mổ; Cơ khí; ...)
1
Áp dụng công nghệ SX
sạch và tiết kiệm năng
lượng
2 Thanh tra, kiểm tra, xử lýgây ÔNMT
3 Truyền thông nâng caonhận thức
4 Tập huấn pháp luật, quychuẩn
17.3 Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môitrường xanh, sạch, đẹp.
1
Trồng cây xanh nơi công
cộng, đường giao thông
và các trục giao thông
chính nội đồng
2
Đào tạo, truyền thông
về MT & BĐKH; Pháp
luật và chính sách về
MT&BĐKH
3 Vệ sinh thôn xóm
4 Xây dựng tuyến đườngmẫu
17.4 Nghĩa trang, nghĩa địa được xây dựng theo quy hoạch
1 Di chuyển mồ mả đếnđịa điểm quy hoạch
2 Cải tạo, nâng cấp nghĩatrang Liệt sĩ
3 Cải tạo, nâng cấp nghĩatrang Nhân dân
4 Chôn cất đúng nơi quyđịnh
17.5 Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy đình
17.5.1 Thu gomvà xử lý 1
Xây dựng bãi rác thôn
(tạm thời)
Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch quản lý môi trường cấp xã
38 | P a g e Biên soạn: Phan Ngụy Trường
chất thải,
nước thải
công cộng
2
Xây dựng rãnh tiêu
thoát nước khu dân cư,
chợ,…
3
Đào tạo nâng cao năng
lực HTX MT (kỹ thuật
thu gom, xử lý chất
thải; Chính sách, pháp
luật; quản lý điều hành;
an toàn lao động,…)
4 Mua sắm trang thiết bịcho HTX MT
5
Tập huấn KT sử dụng
thuốc BVTV, phân hóa
học
6
Xây dựng điểm thu
gom bao bì thuốc
BVTV
7
Tổ chức hoạt động dịch
vụ MT (thu gom rác
thải, xử lý môi trường,
…)
8 Xây dựng Tổ tự quảnMT tại ….. Thôn
9
Nâng cao năng lực Tổ
tự quản bảo vệ môi
trường 2 thôn
10
Tuyên truyền nâng cao
nhận thức cho cộng
đồng về BVMT
17.5.2
Tỷ lệ hộ
dân có
chuồng trại
gia súc, gia
cầm hợp vệ
sinh
1 Qui hoạch khu chănnuôi tập trung
2
Hỗ trợ xây dựng công
trình xử lý chất thải
chăn nuôi - Biogas?
3
Xây dựng rãnh thoát
nước thải từ hộ gia đình
vào hệ thống nước thải
chung của thôn
Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch quản lý môi trường cấp xã
39 | P a g e Biên soạn: Phan Ngụy Trường
4
Tập huấn kỹ thuật quy
hoạch, thiết kế chuồng
trại chăn nuôi an toàn
sinh học
5
Tuyên truyền nâng cao
ý thức trách nhiệm về
BVMT
6
Tập huấn kỹ thuật xử lý
nước thải bằng CPSH,
…
17.5.3
Tỷ lệ hộ
dân quản
lý, thu
gom, xử lý
rác thải,
nước thải
sinh hoạt
tại nguồn
1
Tập huấn kỹ thuật phân
loại, xử lý rác thải, chất
thải
2 Truyền thông nâng caonhận thức
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- so_tay_lap_ke_hoach_moi_truong_cap_xa_synergies_gret_1144.pdf