Sinh thái và bệnh tật

Ngữ nghĩa

 Từ ecology được đưa ra năm 1900 bởi Haeckel E.

 Từ này có nguồn gốc từ chữ Hylap:

oikos(eco) có nghĩa là nơi sinh sống;

logos(logy) có nghĩa là học thuyết.

1. Định nghĩa:

 Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu về mối

quan hệ tương hỗ giữa sinh vật và môi sinh.

 Sinh thái học là sinh học môi sinh

1. Ngữ nghĩa

 Từ ecology được đưa ra năm 1900 bởi Haeckel E.

 Từ này có nguồn gốc từ chữ Hylap:

oikos(eco) có nghĩa là nơi sinh sống;

logos(logy) có nghĩa là học thuyết.

1. Định nghĩa:

 Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu về mối

quan hệ tương hỗ giữa sinh vật và môi sinh.

 Sinh thái học là sinh học môi sinh

pdf51 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Sinh thái và bệnh tật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SINH THÁI VÀ BỆNH TẬT NGUYỄN VĂN LƠ Giảng viên chính Một số khái niệm về Sinh thái và môi trường Sinh thái 1. Ngữ nghĩa  Từ ecology được đưa ra năm 1900 bởi Haeckel E.  Từ này có nguồn gốc từ chữ Hylap: oikos(eco) có nghĩa là nơi sinh sống; logos(logy) có nghĩa là học thuyết. 1. Định nghĩa:  Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu về mối quan hệ tương hỗ giữa sinh vật và môi sinh.  Sinh thái học là sinh học môi sinh Sinh thái 2. Phân loại sinh thái học  Sinh thái học cá thể (ontoecology)  Sinh thái học quần thể (Population)  Phân loại khác của sinh thái học  Sinh thái nước ngọt  Sinh thái biển  Sinh thái rừng ngập mặn  Sinh thái rừng rậm nhiệt đới Sinh thái 3. Vai trò sinh thái học  Giúp tối ưu hóa sử dụng tài nguyên, lãnh thổ  Qui hoạch tổng thể để phát triển bền vững  Phát hiện tác động bất lợi lên môi trường ,gq vấn đề môi trường một cách tổng thể Sinh thái 4. Yếu tố sinh thái  Yếu tố sinh thái là yếu tố ngoại cảnh có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật  2 loại yếu tố sinh thái  Yếu tố vô sinh  Hữu sinh  Tác động của yếu tố sinh thái gồm  Thay đổi tập tính  Thay đổi mức sinh sản,tử vong  Thay đổi sự phát tán  Diệt vong Sinh thái 5. Qui luật sinh thái  Qui luật tác động đồng thời  Tác động qua lại Giữa sv và yt sinh thai Hình thức tác động khác nhau thì phản ứng khác nhau Yếu tố ngoại cánh tác động có xu thế quyết định Sinh thái 5. Qui luật sinh thái  Qui luật tối thiểu của Liebig(1840) “chất có hàm lượng tối thiểu điểu khiển năng suất,xác định khối lượng và tính ổn đinh của mùa màng”  Qui luật chống chịu của Shelford (1913) “các sinh vật được giới hạn bởi tối thiểu và tối đa sinh thái, khoảng giữa 2 đại lượng này là khả năng chống chịu hay giới hạn sinh thái” Sinh thái 6. Các hệ quả của qui luật shelford  Các sinh vật có khả năng chống chịu hẹp với yếu tố này nhưng lại rộng hơn với yếu tố kia.  Các sinh vật có khả năng chống chịu nhiều yếu tố sinh thái thì phân bố rộng trên môi trường  Giới chống chịu của cá thể đang sinh sản,trứng,bào thai,ấu trùng hẹp hơn loài trưởng thành Môi trường  Định nghĩa 1. Môi trường là thế giới vật chất bao quanh ta 2. 3 quyển của môi trường  Khí quyển  Thủy quyển  Địa quyển 3. 1 quyển thay đổi ,các quyển kia thay đổi theo Môi trường Khí quyển  Khối lượng 5,2 x 1018 kg  Nặng xấp xỉ 0,0001% trọng lượng trái đất  Duy trì sự sống (O2,CO2)  Ngăn chặn tia độc hại  Cân bằng nhiệt Môi trường Địa quyển  Là lớp vỏ rắn ở ngoài , độ sâu 100km  Diện tích bề mặt 5,8 x1018 km2  Tổ hợp chất kháng, chất hữu cơ, không khí và nước  Hấp thụ cơ học,trao đổi và hấp thu chất từ trong nước,hấp thụ điện ly  Là nơi khởi phát sinh các vi sinh vật, thực vật, là nơi sinh sống của con người và sinh vật Môi trường Thủy quyển  Khối lượng 1,38 x1021 kg  Nặng xấp xỉ 0,03% trọng lượng trái đất  97 % là nước biển  1% được con người sử dụng  Nước sinh sôi và duy trì sự sống không gian dành cho sự sống gấp 300 lần mặt đất  Là nguồn dự trữ năng lượng  Nước là nguy cơ  Nước là phá hoại,xâm thực  Hòa tan  Thủy phân  Phân ly  Hydrat hóa  nhũ tương hóa Hầu hết các chất có trong đất Môi trường  Vai trò của nước với thực vật  Để tạo được 1g vật chất(khô) cây cần 250 đến 400 gam nước - Rừng non - Rừng già - Cây đang ra quả - Rừng trưởng thành - Hạt nảy mầm - Cây ra lá Cần ít nước Cần nhiều Nước Sinh quyển 1. Định nghĩa sinh quyển  Phần môi trường có sự sống tồn tại gọi là sinh quyển  Sinh quyển tồn tại cả trong khí quyển,địa quyển và thủy quyển.  Không gian của sinh quyển hẹp hơn các quyển khác Sinh quyển 2. Một số tính chất của sinh quyển  Vật chất tạo nên sinh quyển là giống nhau  Nguồn năng lượng là giống nhau  Mức độ tổ chức khác nhau  Cấu trúc,chức năng,phương thức tồn tại và tiến hóa Sinh quyển  Tính đa dạng của sinh quyển:  con người đã biết - 406.300 loài thực vật - 1.186.907 loài động vật - Mỗi ngày có khoảng 14(147) loài biến mất  Để ghi loài động vật có nguy cơ biến mất có: (?) sách đỏ  Để ghi loài thực vật có nguy cơ biến mất có :(?) Sách xanh Sinh quyển  Tính đa dạng của sinh giới  Vai trò của chất hữu cơ - Có hơn 4 triệu chất - Nuôi sống - Bảo vệ - Tiêu diệt kẻ thù - Kìm hãm,điều chỉnh số lượng - Để quyến rũ đồng loại - Để tái sinh sản thế hệ con cháu  Có 3 nhóm chính - Tạo chất hữu cơ - Sử dụng chất hữu cơ - Phân hủy chất hữu cơ  Tính có hạn của sinh giới - Thế giới vật chất có hạn - Khả năng chịu đựng của loài,quần xã với môi trường - Điều kiện môi trường có hạn Hệ sinh thái  Hệ sinh thái  HST là tập hợp các quần thể sinh vật với môi trường sống đặc trưng của chúng.  Sinh thái học là ngành nghiên cứu mối quan hệ giữa thành phần sinh thái với môi trường Thành phần của hệ sinh thái  Thành phần vô sinh:  Các chất vô cơ tham gia tuần hoàn vật chất  Các chất hữu cơ chuyên biệt  Vi khí hậu và yếu tố lý hóa khác Thành phần hữu sinh Dòng vật chất Dòng năng lượng Hệ sinh thái  Trạng thái của hệ Một điều kiện nhất định của các đối tượng sinh thái có các dạng vật chất đặc thù được gọi là một trạng thái của hệ .  Trạng thái của hệ còn gọi là biến trạng thái Hệ sinh thái  Biến ngoại sinh Các yếu tố bên ngoài tác động đến biến trạng thái gọi là biến ngoại sinh  Biến điều khiển Các yếu tố do con người đưa vào để điều khiển hệ hoặc các yếu tố có tính chất quyết định sự tồn tại của hệ gọi là biến điều khiển  Trạng thái vững: Trạng thái của hệ vẫn giữ nguyên khi thời gian thay đổi gọi là trạng thái vững . Trạng thái vững còn gọi là trạng thái cân bằng Thí dụ hệ sinh thái Hệ sinh thái nước  Chất dinh dưỡng s1  Thực vật nổi s2  Động vật nổi s3  Động vật đáy s4  Cá s5 Các biến trang thái 1. Biến trạng thái s 2. Biến ngoại sinh Mưa Gió Nhiệt độ Áp suất Bức xạ Không khí 3. Biến điều khiển  Bổ xung dinh dưỡng  Đánh bắt cá  Nồng độ muối  pH Hệ sinh thái  Ổn định Trạng thái cân bằng được gọi là ổn định khi nó trở lại trạng thái ban đầu ngay sau khi có biến động xảy ra  Tốc độ dòng Dòng dịch chuyển vật chất từ trạng thái này đến trạng thái khác trong hệ trên một đơn vị thời gian được gọi là tốc độ dòng  Tốc độ biến đổi Tổng các dòng vật chất đi vào trừ tổng các dòng đi ra của của biến trạng thái trong một đơn vị thời gian gọi là tốc độ biến đổi Hệ sinh thái  Khái niệm quần thể Là tập hợp cá thể cùng loài trong môi sinh nhất định  Tính chất quần thể - Sự phân bố - Đặc trưng sinh sản - Đặc trưng tuổi - Sức sinh sản - Mức tử vong Hệ sinh thái  Quần xã  Định nghĩa Quần xã là tổ hợp nào đó của quần thể,phân bố trong từng lãnh thổ hay sinh cảnh xác định, đồng nhất về thành phần loài,về hình dạng bên ngoài,về cấu trúc bên trong ,về quan hệ dinh dưỡng và trao đổi chất  Đặt tên quần xã theo loài ưu thế loài chỉ thị Quan hệ không gian giữa 2 quần thể Có mặt Quần thể B Có mặt ba Vắng mặt m = a +b mnrs bcad v  Quần thể A Vắng mặt c d n= c +d r = c +a s = b +d N= m+n = r+s Quan hệ không gian giữa 2 quần thể  Nếu a=0 d=0 thì v=-1 2 quần thể bao giờ cũng tồn tại một mình  Nếu b=0 c=0 thì v= +/-1 2 quần thể bao giờ cũng tồn tại song song Mô hình bệnh của 8 vùng sinh thái ở Việt nam 1.Vùng núi và trung du Bắc bộ 8. Bắc giang 9. Bắc ninh 10. Phú thọ 11. Vĩnh phúc 12. Hòa bình 13. Lai châu 14. Sơn la 15. Điện biên 16. Lào cai 17. Yên bái 1. Hà giang 2. Tuyên quang 3. Cao bằng 4. Bắc cạn 5. Lạng sơn 6. Thái nguyên 7. Quảng ninh Các tỉnh Đặc điểm chung vùng núi và trung du Bắc bộ  Vùng trung du và đồi núi hiểm trở  Giáp Lào và Trung quốc  Khí hậu nhiệt đới gió mùa,có 4 mùa  Có nhiều dân tộc sinh sống: Tày ,Nùng,Thái  Mặc dù nhiều tài nguyên, khoáng sản những vẫn là vùng nghèo,khó khăn.còn nhiều hủ tục,tập quán lạc hậu. 10 bệnh mắc vùng núi và trung du Bắc bộ Miền trung du 1. Viêm phổi 2. Viêm họng 3. Viêm phế quản 4. Tiêu chảy 5. Cúm 6. Nạo phá thai 7. Sốt rét 8. Lỵ trực trùng 9. Chấn thương 10.Loét dạ dày-tt Vùng đông bắc 1. Viêm họng cấp 2. Viêm phế quản 3. Viêm phổi 4. Tiêu chảy 5. Chấn thương 6. Tai nạn gt 7. Viêm dd-tt 8. Cúm 9. Gãy chi 10.Tăng ha Vùng tây bắc 1. Viêm phổi 2. Viêm phế quản 3. Tiêu chảy 4. Cúm 5. Viêm cổ tc 6. Tai nạn gt 7. Các bệnh lq phế quản 8. Chấn thương 9. Tai biến sk 10.Thương hàn Vùng đồng bằng sông Hồng 1. Hà nội 2. Hải phòng 3. Hà tây 4. Hải dương 5. Hưng yên 6. Thái bình 7. Nam định 8. Hà nam 9. Ninh bình Các tỉnh Đặc điểm sinh thái vùng đồng bằng sông Hồng  Vùng đồng bằng có biển ở phía Đông và Đông nam chiếm 3,8%  Mật độ dân số đông nhất nước(1180ng/km2 )  Là vùng sản xuất lương thực thực phẩm quan trọng của cả nước 10 bệnh mắc nhiều vùng đồng bằng sông Hồng Năm 1999 1. Viêm phổi 2. Viêm phế quản 3. V.họng, a mi đan 4. Tiêu chảy nh.kh 5. Tai biến thai sản 6. Bệnh hệ hô hấp 7. Bệnh hệ tiêu hóa 8. Giun,sán 9. Viêm khớp 10.Loét dạ dày tá tràng Năm 2001 1. Viêm phổi 2. Viêm phế quản 3. Hệ tuần hoàn 4. Viêm họng 5. Tiêu chảy nk 6. Tai nạn gt 7. V khớp,RAA 8. Chấn thương 9. Viêm dd-tt 10.Viêm ct cung Vùng Bắc Trung bộ  Các tỉnh 1. Thanh Hóa 2. Nghệ An 3. Hà Tĩnh 4. Quảng Bình 5. Quảng Trị 6. Thừa Thiên huế Đặc điểm sinh thái vùng Bắc Trung Bộ  Đồi núi và đồng bằng hẹp xen kẽ, giao thông khó khăn.  Đông giáp biển ,Tây giáp lào, khí hậu khắc nghiệt với đặc trưng gió lào và bão lũ  Có cả kinh tế rừng,biển và nông nghiệp nhưng năng xuất còn thấp,còn nghèo  Có nhiều dân tộc ít người sống trong vùng sâu, vùng xa, có nhiều kinh nghiệm tự bảo vệ sức nhưng cũng còn nhiều hủ tục lạc hậu 10 bệnh mắc nhiều nhất ở vùng Bắc Trung Bộ Năm 1999 1. Viêm phổi 2. Viêm họng 3. Viêm phế quản 4. Cúm 5. Tai biến thai sản 6. Sốt rét 7. Tiêu chảy 8. Chấn thương 9. Tai nạn g.thông 10.Lỵ trực trùng Năm 2001 1. Viêm phổi 2. Tai nạn g.thông 3. Viêm phế quản 4. Tai biến sản khoa 5. Tiêu chảy 6. Chấn thương 7. Viêm họng 8. Sốt rét 9. C thương gãy chi 10.Bệnh hô hấp khác Vùng duyên hải Nam Trung Bộ  Các tỉnh 1. Đà Nẵng 2. Quảng Nam 3. Quảng Ngãi 4. Bình Định 5. Phú Yên 6. Khánh Hòa 7. Ninh Thuận 8. Bình Thuận Đặc điểm sinh thái vùng duyên hải Nam Trung Bộ  Giáp núi và biển, khí hậu 2 mùa.  Bị hậu quả chiến tranh nặng nề và có nhiều thiên tai :mưa bão,lũ lụt.  Đất bị suy thái nặng,mùa màng hay thất bát  Có nhiều dân tộc ít người sống trong vùng sâu, vùng xa kinh tế rất khó khăn  Có nhiều địa danh có thể xây dựng thành khu du lịch và du lịch sinh thái 10 bệnh mắc cao nhất ở vùng duyên hải miền Trung Năm1991 1. Viêm phổi 2. Viêm họng 3. Viêm phế quản 4. Chấn thương 5. Tiêu chảy nk 6. Gãy chi 7. Sâu răng 8. T.b. sản khoa 9. Sốt rét 10.Viêm ruột thừa Năm2001 1. Chấn thương 2. Viêm phổi 3. Tiêu chảy 4. Viêm phế quản 5. T.b.sản khoa 6. Viêm họng 7. Viêm ruột thừa 8. Viêm khớp,RAA 9. Sốt rét 10.Cao huyết áp Vùng Tây Nguyên  Các tỉnh 1. Gia Lai 2. Kon Tum 3. Đắc Lắc 4. Đắc Nông 5. Lâm Đồng Đặc điểm sinh thái vùng Tây Nguyên  Đây là một trong 2 vùng sinh thái của Việt Nam không có biển  Tiếp giáp Lào và Campuchia  Tài nguyên :nông nghiệp,lâm nghiệp và thủy điện  Mật độ dân số thấp ,có nhiều dân tộc ít người với truyền thống văn hóa độc đáo  Có hệ thống y tế hoàn chỉnh,kinh nghiệm sống quí của dân nhưng cũng còn một số hủ tục 10 bệnh có tỉ lệ mắc cao nhất vùng Tây Nguyên Năm 1999 1. Sốt rét 2. Viêm phổi 3. Chấn thương 4. Viêm họng 5. T. b. thai sản 6. Tai nạn g.thông 7. Viêm p.quản 8. Tiêu chảy 9. Viêm ruột thừa 10.Các bệnh nk Năm 2001 1. Viêm họng 2. Sốt rét 3. Viêm phổi 4. Viêm phế quản 5. Chấn thương 6. Tai nạn g.thông 7. Cúm 8. Gãy chi 9. Tiêu chảy 10.Viêm cổ tc Vùng Đông Nam Bộ  Các tỉnh 1. Tp Hồ Chí Minh 2. Bình Dương 3. Bình Phước 4. Tây Ninh 5. Đồng Nai 6. Bà Rịa Vũng Tàu Đặc điểm sinh thái vùng Đông Nam Bộ  Vùng khí hậu có 2 mùa ôn hòa, địa hình tương đối bằng phẳng, ít xảy ra thảm họa thiên nhiên  Vùng phát kinh tế năng động nhất trong cả nước ,chiếm tỉ lệ cao về lượng hàng công nghiệp và xuất khẩu trong cả nước  Dân số có rất nhiều dân tộc trong nước cũng như nước ngoài ,dân số luôn có sự biến động cơ học lớn (do )  Là nơi thu hút nguồn lao đông và đầu mối giao thông trong nước và quốc tế, 10 bệnh có tỉ lệ mắc cao ở vùng Đông Nam Bộ Năm 1999 1. Tai biến sản khoa 2. Viêm họng 3. Viêm phổi 4. Viêm phế quản 5. Tiêu chảy 6. Sảy thai 7. Viêm hô hấp trên 8. Cao huyết áp 9. Chấn thương 10.Cúm Năm 2001 1. Viêm họng 2. Tai biên sản khoa 3. Viêm phế quản 4. Viêm viêm phổi 5. Tiêu chảy 6. Tai nạn giao thông 7. Cúm 8. Cao huyết áp 9. Viêm hô hấp trên 10.Viêm dạ dày Vùng đồng bằng sông Cửu Long 1. Long An 2. Đồng Tháp 3. An Giang 4. Tiền Giang 5. Bến Tre 6. Vĩnh Long 7. Trà Vinh 8. Sóc Trăng 9. Cần Thơ 10. Hậu giang 11. Kiên Giang 12. Bạc Liêu 13. Cà Mau Các tỉnh Đăcđiểm sinh thái vùng đồng bằng sông Cửu Long  Đồng bằng rộng 4 triệu ha, hệ thống sông ngòi chằng chịt  Có 2 mùa mưa nắng, mưa quá nhiều làm lượng Iode trong đất và sinh vật thấp ; nắng quá nhiều làm đất trồng trọt nhiễm phèn mặn.  Dân số trên 16 triệu ngươi chủ yếu người Kinh,Khơ me,Chăm và người Hoa.  Thảm thực, động vật rất đặc trưng của vùng rừng ngập mặn.  Thiếu nước hợp vệ sinh cũng là một đặc trưng 10 bệnh có tỉ lệ mắc cao nhất ở đồng bằng sông Cửu Long Năm 1999 1. Viêm phổi 2. Tiêu chảy 3. Viêm họng 4. Mắt hột 5. Sốt rét 6. Viêm phế quản 7. Sẩy thai 8. Cao huyết áp 9. Chấn thương 10.Lao phổi Năm 2001 1. Viêm phổi 2. Tiêu chảy 3. Viêm họng 4. Cao huyết áp 5. Tai nạn gt 6. Chấn thương 7. Lao phổi 8. cúm 9. Viêm phế quản 10.Viêm hh trên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfsinhtaimoitruong_4262.pdf
Tài liệu liên quan