Sinh học - Yersinia pestis

Mô tả hình dạng của Y. Pestis trên kính hiển vi quang học.

Nêu 3 yếu tố kháng nguyên giúp phân biệt dòng độc lực và dòng không độc lực.

Nêu 4 phương pháp xét nghiệm chẩn đoán vi sinh học Y. pestis.

Nêu 3 biện pháp phòng bệnh chính áp dụng ở Việt nam.

 

ppt39 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Sinh học - Yersinia pestis, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Yersinia pestisMỤC TIÊU BÀI GIẢNGMô tả hình dạng của Y. Pestis trên kính hiển vi quang học.Nêu 3 yếu tố kháng nguyên giúp phân biệt dòng độc lực và dòng không độc lực.Nêu 4 phương pháp xét nghiệm chẩn đoán vi sinh học Y. pestis.Nêu 3 biện pháp phòng bệnh chính áp dụng ở Việt nam. MỞ ĐẦUVK DH mang tên nhà VK học đầu tiên phân lập được VK : Alexnder Yersin (1894)MỞ ĐẦUVK DH mang tên nhà VK học đầu tiên phân lập được VK : Alexnder Yersin (1894)DH là căn bệnh truyền nhiễm gây nhiều nỗi khủng khiếp nhất trong lịch sử lòai ngườiMỞ ĐẦUTK 14 bệnh DH đã làm chết 25 triệu người ở châu ÂuVN : bệnh được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1898 tại Nha TrangTÍNH CHẤT VI SINH HỌCHình dạngHình que ngắn dạng trực cầu khuẩnGram âmCó khuynh hướng bắt màu đậm ở 2 đầuCó lớp nhớt trên bề mặtCanh cấy già : VK hình cầu hoặc phồng toTÍNH CHẤT VI SINH HỌCHình dạngTrên thạch dinh dưỡng Khúm nhỏ, lấm tấm hạt Trung tâm tròn Bờ mỏng, không đềuTrên thạch máu Khúm có màu nâu sậmTÍNH CHẤT VI SINH HỌCHình dạngDòng VK độc lực từ bệnh phẩm Khúm nhày XámCấy truyền nhiều lần Khúm không đều, thô ráp Bờ khúm nhăn nheo Trung tâm ghồ cao  Giống hình trứng chiênTÍNH CHẤT VI SINH HỌCTính chất tăng trưởngKỵ khí tùy nghiKhông di độngKhông sinh nha bàoNhiệt độ thích hợp : 25 – 32 0C (-2 - +450C)TÍNH CHẤT VI SINH HỌCTính chất tăng trưởngVK cần có máu, heme, chất khửCanh cấy : VK mọc thành dạng thạch nhũTính chất sinh hóa : Oxidase (-) Catalase (+) Glucose (+) H2S (-) gas (-) TÍNH CHẤT VI SINH HỌCSức đề khángTrong phenol 0,5% hay ở 550C : chết trong vòng 15 phútÁnh sáng MT : sống vài giờKhông khí khô : sống 2 - 3 ngàyTrong đàm : 8 – 14 ngàyTÍNH CHẤT VI SINH HỌCCấu tạo kháng nguyên1 týp HTCấu trúc KN rất phức tạpHơn 16 lọai KNTÍNH CHẤT VI SINH HỌCCấu tạo kháng nguyênYếu tố phân đọan F1Polysaccharide-lipidNằm ở vỏ hay nangTác dụng kháng thực bào và họat hóa BTTÍNH CHẤT VI SINH HỌCCấu tạo kháng nguyênKháng nguyên V Là 1 protein TLPT 90.000Kháng nguyên W : Là 1 lipoprotein TLPT 140.000TÍNH CHẤT VI SINH HỌCCấu tạo kháng nguyênKN V và W xuất hiện đồng thời, có tác dụng chống thực bàoGen mã hóa tổng hợp V và W nằm trên plasmidF1, V và W chỉ hiện diện ở dòng VK độc lựcTÍNH CHẤT VI SINH HỌCĐộc tố và enzym LPS Có họat tính nội độc tốCó tính KNGây sốt, chết, phản ứng Shwartzman tại chỗ và tòan thân TÍNH CHẤT VI SINH HỌCĐộc tố và enzym Độc tố DHLà 1 proteinNằm ở vách tế bào VKGồm 2 phần A và BTác dụng phong bế β  cô máu, shockTạo antitoxin đặc hiệu LPS và độc tố DH có ở dòng VK độc lực lẫn không độc lựcTÍNH CHẤT VI SINH HỌCĐộc tố và enzym Các yếu tố độc lực khácBacteriocin (pesticin I và pesticin II)FibrinolysinCoagulaseKHẢ NĂNG GÂY BỆNH VK Da, niêm mạc Mạch BH Hạch khu vực Hệ BH Hạch xa hơn MáuKHẢ NĂNG GÂY BỆNH Thể LS Thể hạchThể nhiễm khuẩn huyết nguyên phátThể nhiễm khuẩn huyết thứ phátThể phổiKHẢ NĂNG GÂY BỆNH Triệu chứng LSSốt cao đột ngộtHạch sưng và đau Nhiễm độc TKHạ HAĐông máu nội mạch lan tỏaSuy tim, suy thậnVI SINH LÂM SÀNG Bệnh phẩmChọc hạchMáu ĐàmTủy xươngDNTCơ quan nội tạngVI SINH LÂM SÀNGKỹ thuật XNSoi thấy hình ảnh đặc hiệu của VKNuôi cấyHTH : tìm F1 và KT chống F1PP chẩn đóan nhanhMIỄN DỊCHNgười khỏi bệnh có MD cao đối với VKCác yếu tố có vai trò bảo vệ cơ thể : Hiện tượng thực bào KT anti-F1 và anti-VWMD dịch thể và MD qua trung gian tế bàoCác antitoxin không có giá trị bảo vệDỊCH TỄ HỌCỔ chứa VK là thú gậm nhấm hoangBọ chét là trung gian truyền bệnh Xenopsylla cheopis Pulex irritansRừng – Đồng – NhàThể phổi đễ gây thành dịch10% người lành mang trùng (hầu họng)PHÒNG BỆNH VÀ ĐIỀU TRỊ Phòng bệnh Giám sát DTH Diệt bọ chét, diệt chuột KS phòng ngừa Vaccin sống giảm độc EV 76 Gỉam tỉ lệ tử vong Giảm tỉ lệ thể hạch Thời gian MD ngắn Không ngừa được thể phổiPHÒNG BỆNH VÀ ĐIỀU TRỊ Điều trị KS Streptomycin,Tetracyclin Nâng thể trạng Điều trị TC và BC Điều trị muộn  tử vong thể hạch : 50% thể phổi :100%HẾT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptyersinia_pestis_7098.ppt
Tài liệu liên quan