Sinh học - Trao đổi chất qua màng tế bào

Mục tiêu học tập:

• Trình bày được đặc điểm cấu trúc - chức

năng của màng tế bào

• T rình bày được các hình thức vận chuyển

vật chất qua màng

• Trình bày được hình thức vận chuyển qua

một lớp tế bào

• Trình bày được hiện tượng thực bào, ẩm

bào, tiêu hóa chất trong tế bào và xuất bào

 

pdf22 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1063 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Sinh học - Trao đổi chất qua màng tế bào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục tiêu học tập: • Trình bày được đặc điểm cấu trúc - chức năng của màng tế bào • Trình bày được các hình thức vận chuyển vật chất qua màng • Trình bày được hình thức vận chuyển qua một lớp tế bào • Trình bày được hiện tượng thực bào, ẩm bào, tiêu hóa chất trong tế bào và xuất bào GV: Phạm Thị Lê I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC - CHỨC NĂNG CỦA MÀNG TẾ BÀO 1. Lớp lipid kép của màng tế bào 2. Các protein của màng tế bào 3. Những carbohydrat của màng tế bào II. CÁC HÌNH THỨC VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT QUA MÀNG 1. Vận chuyển thụ động 2. Vận chuyển tích cực III. VẬN CHUYỂN QUA MỘT LỚP TẾ BÀO IV. HIỆN TƯỢNG NHẬP BÀO, TIÊU HÓA CHẤT VÀ XUẤT BÀO 1. Nhập bào 2. Xuất bào Màng là bao hàm cả màng bao bọc xung quanh tế bào và các màng bên trong tế bào Màng tế bào là màng bán thấm, có tính đàn hồi, dày 7-10 nm (1nm =10-9m),  Thành phần chủ yếu là protein và lipid, một phần nhỏ là carbohydrat  Đặc điểm: - Mềm mại, linh động, dễ biến dạng, làm cho nó có khả năng hòa màng. - Chiếm 40% trọng lượng màng tế bào - Phospholipid: 50-60% - Cholesterol: 17-23% - Glycolipid: 7-8%  Vai trò: - Tạo thể tích và hình dáng tế bào - Ngăn cách môi trường bên trong - ngoài tế bào  Protein của màng có bản chất là glycoprotein  Có 2 loại protein: - Protein xuyên: nằm xuyên suốt chiều dài của màng tế bào - Protein ngoại vi: nằm ở mặt trong của màng,có chức năng và hoặt tính là enzym Chiếm ~ 2% đến 10% khối lượng của màng, hầu hết ở dạng glycoprotein, glycolipid tạo lớp vỏ carbohydrat lỏng lẻo gọi là glycocalyx.  Chức năng: - Tích điện - Làm cho các tế bào dính nhau - Có đặc tính receptor, kháng nguyên - Tham gia phản ứng miễn dịch Là hình thức vận chuyển vật chất thuận chiều bậc thang điện hóa Quá trình chuyển hóa này nhờ năng lượng tự nhiên sẵn có của vận động động học của vật chất, tức là không cần cung cấp nhiều năng lượng. Có 2 hình thức khuếch tán thụ động: - Khuếch tán đơn thuần. - Khuếch tán được thuận hóa.  A. Khuếch tán đơn thuần qua lớp lipid kép Các chất được vận chuyển qua lớp lipid kép dựa vào độ hòa tan trong lipid của chất đó. - Các chất có bản chất là lipid. - Các chất không phải là lipid nhưng tan trong lipid. - Nước và các phân tử không tan trong lipid - Các ion không thể thấm qua lớp lipid kép là do chúng tích điện B. Khuếch tán đơn thuần qua các kênh protein - Kênh protein có tính thấm chọn lọc cao. - Cổng của kênh protein và sự đóng mở các kênh C. Khuếch tán được thuận hóa Nhờ vào vai trò của chất mang mà sự khuếch tán được dễ dành hơn, tăng tốc hơn gọi là khuếch tán qua chất mang - Tốc độ khuếch tán tăng dần đến mức tối đa thì dừng lại. - Vận chuyển các chất: glucose, mannose, galactose, xylose, arabinose và phần lớn các acid amin D. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ khuếch tán thực. - Tính thấm của màng - Chênh lệch nồng độ - Chênh lệch áp suất - Chênh lệch điện thế đối với sự khuếch tán của các ion  Là hình thức vận chuyển các chất ngược chiều bậc thang điện hóa Hình thức vận chuyển này nhất thiết phải sử dụng năng lượng từ bên ngoài và cần có chất mang (protein mang)  Các chất được vận chuyển tích cực qua màng là: Na+, K+, Ca2+  Ý nghĩa: Nhờ có vận chuyển chủ động mà tế bào có thể lấy được các chất cần thiết ở môi trường ngay cả khi nồng độ chất này thấp hơn so với bên trong tế bào.  Căn cứ vào nguồn năng lượng được sử dụng trong quá trình vận chuyển mà chia vận chuyển tích cực làm 2 loại: - Vận chuyển tích cực nguyên phát. - Vận chuyển tích cực thứ phát. - Vận chuyển tích cực chất qua màng tế bào vào trong tế bào - Khuếch tán đơn thuần hoặc khuếch tán được thuận hóa qua màng ở phía bên kia của tế bào để ra dịch kẽ. Ví dụ sự vận chuyển Na+ và nước qua lớp tế bào biểu mô ở ruột non hoặc ở ống thận, làm các chất dinh dưỡng, các ion và các chất khác được hấp thu từ lòng ruột vào máu hoặc được tái hấp thu từ lòng ống thận trở về máu. 1. Nhập bào còn gọi là tế bào nuốt, bao gồm ẩm bào và thực bào.  Thực bào là "tế bào ăn" các sản phẩm có kích thước lớn như vi khuẩn, mô chết, các bạch cầu đa nhân... chỉ có các đại thực bào ở mô và các bạch cầu Ẩm bào là "tế bào uống" các dịch lỏng và các chất tan có kích thước nhỏ, là hiện tượng xảy ra liên tục ở màng của hầu hết các tế bào, đặc biệt đại thực bào. 2. Xuất bào  Các chất cặn bã.  Các sản phẩm do tế bào tổng hợp (protein, hormon)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftrao_doi_chat_qua_mang_te_bao_6587.pdf
Tài liệu liên quan