I. Đặc trưng của các cơ thể sống
II. Cấu trúc tế bào
1. Cấu trúc TB của sinh vật Procaryota
2. Cấu trúc TB của sinh vật Eucaryota
III. Tổ chức của các sinh vật đa bào
1. Các loại mô của động vật
2. Các loại mô của thực vật
65 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Sinh học - Tổng quan về cấu trúc cơ thể, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Please purchase a personal
license.
GV: Dương Thu Hương
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC CƠ THỂ SỐNG
NỘI DUNG
I. Đặc trưng của các cơ thể sống
II. Cấu trúc tế bào
1. Cấu trúc TB của sinh vật Procaryota
2. Cấu trúc TB của sinh vật Eucaryota
III. Tổ chức của các sinh vật đa bào
1. Các loại mô của động vật
2. Các loại mô của thực vật
I. Đặc trưng của các cơ thể sống
Khái nim c th sng
• Sống: là sự vận động của vật chất phát triển lên ở mức độ
cao.
• Hay: Là quá trình tự điều chỉnh để thích nghi, tồn tại vá phát
triển
Các đặc trưng của cơ thể sống
Tính ổn định về tổ chức, cấu
tạo, hình dạng & kích thước
Trao đổi chất và năng lượng
với môi trường
Khả năng vận động
Sinh trưởng, phát triển, sinh
sản
Tính cảm ứng và thích nghi
1. Tính ổn định về tổ chức , cấu tạo, hình dạng, & kích thước:
• Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào. Chúng trải qua một quá trình biến đổi
lâu dài, phức tạp và có chọn lọc và ngày càng đặc hiệu, hoàn thiện và hợp lý.
+ Không bào → đơn bào → đa bào
+ Cấu tạo đơn giản → phức tạp
+ Không hoàn thiện → hoàn thiện
• Đa dạng, khác nhau về kích thước nhưng đảm bảo là một khối thống nhất, độc lập.
2. Trao đổi chất và năng lượng với môi trường
- Là các phản ứng sinh lý, sinh hoá diễn ra thường xuyên
trong cơ thể sống để duy trì sự sống.
- Thông qua QT đồng hoá và dị hoá
→ đây là thuc tính c bn ca s sng.
3. Vận động
4. Sinh trưởng, phát triển, sinh sản
• Sinh trưng: sự tăng lên về kích thước, khối lượng
• Phát trin: biến đổi về chất
• Sinh sn: tăng số lượng cá thể -> duy trì nòi giống -> là
thuc tính c bn
5. Cảm ứng, thích nghi
• Cm ng: khả năng
đáp ứng lại với kích
thích của môi
trường.
• Thích nghi : biến
đổi của cơ thể cho
phù hợp với điều
kiện cụ thể.
II.Cấu trúc tế bào
Tế bào Eukaryota Tế bào Prokaryota
1. T
bào ca các sinh vt Prokaryota
(SV nhân s, SV tin nhân)
Prokaryota là nhóm SV đơn
bào, nhân chưa hoàn thiện
(chưa có màng nhân)
Đại diện: Vi khuẩn và vi
khuẩn lam
Đặc điểm:
Kích thước bé: 1-5m,
đa dạng
Cấu tạo đơn giản, gồm:
Thành tế bào
Màng sinh chất
Chất nguyên sinh
Thể nhân
1. T
bào ca các sinh vt Prokaryota (ti
p)
Thành TB:
Bao boc, bảo vệ và giữ cho Tb co hình dạng ổn
định
Cấu tạo bởi Peptidoglican (polysaccarit liên kết
với peptit)
Phân biệt: VK Gram - và VK Gram +
VK Gram -, bao bọc ngoàicòn có lớp màng nhày
(lipopolysaccarit + Protein)
1. T
bào ca các sinh vt Prokaryota (ti
p)
Màng sinh chất
Chức năng: vận chuyển chất + duy trì áp suất thẩm thâu
Tiếp ngay dưới thành Tb, là màng lipoprotein (Protein + lipit),
cấu trúc tương tự MSC ở Tb nhân thật
Té bào chất: là vùng dịch thể lỏng, 80% là nước. Các
bào quan hàu như không có màng bao bọc, không biểu
hiện rõ, chỉ có: Ribosome, Protein, axit nucleic,
hydratcacbon, lipit, ion vô cơ
Ribosome:
Là loại bào quan rất bé, mỗi Tb VK có khoảng: 10.000-100.000
Rbs. Cấu tạo bởi rRNA + protein
Có hai tiểu phần 30S và 50S, kết hợp với nhau tạo thành Rbs
hoàn chỉnh 70S
Là nơi tổng hợp Protein
1. T
bào ca các sinh vt Prokaryota (ti
p)
Mezosome:
MSC lõm sâu vào TBC -> mào
(mezoxom)
Tham gia vào QT phân bào
Trên mezoxom có nhiều E của chuỗi
truyền điện tử -> tgia hô hấp.
VK quang hợp: có màng thylacoit: có các
sắc tố QH
Thể nhân:
Không có màng bao bọc, DNA kép,
vòng, không có RNA và protein như
Tb nhân thật
Plasmid:
Cấu trúc DNA ngoài NST, dạng vòng
trần, tự nhân bản độc lập với DNA
thể nhân
Chứa các gen bổ sung: gen kháng
kháng sinh, gen chỉ thị-> ƯD trong
kỹ thuật DT
Tiêm mao, tiên mao: giúp Tb di chuyển
2. T
bào ca các sinh vt Eucaryota
Lục lạp
Golgy
Nhân
Ty thể
Màng
Lưới nội chất
Ribosom
2.1. Màng sinh chất
Là màng rất mỏng, dày 7,5-10nm, bao quanh TBC. Gồm:
Lipit: 25-75%, chủ yếu là Photpholipit: pt phân cực (đầu ưa
nước + đuôi kị nước), ngoài ra có cholesteron
Protein: 25-75%: pr bám & xuyên màng
Hydratcacbon: 5-10%
2.1. Màng sinh chất (tiếp)
Cấu trúc
Gồm hai lớp phospholipit: đầu
ưa nước quay ra hai bề mặt
của màng, đuôi kị nước quay
vào nhau -> tạo nên bộ khung
của màng
Trong khung lipit, các pt
Cholesterol sx xen kẽ vào giữa
các ptử phospholipit -> ổn định
màng
Protein: sx khảm vào khung lipit
Pr ngoại vi: gắn vào đầu
phân cực của phospholipit
Pr xuyên màng: xuyên qua
khung lipit
Hydratcacbon: chỉ có mặt ở bề
mặt ngoài của màng, gắn vào
các Pr ngoại vi ->glycoprotein
hay gắn vào pt phospholipit ->
glycolipit
2.1. Màng sinh chất (tiếp)
Vai trò
Là ranh giới ngăn cách Tb sống với Mt xung quanh -> Bảo vệ Tb
Thực hiện QT trao đổi chất và thông tin giữa Tb với MT
2.2. Các bào quan
Hệ thống lưới nội chất
Là các kênh, xoang, túi, bẻ
chứa phân bố khắp TBC
Được bao bọc bởi màng
cơ bản
Lưới nội chất không hạt
• Không có ribosom
•Tổng hợp lipit, đồng hoá
Carbonhydrat
Lưới nội chất có hạt
•Có ribosom;
•Tổng hợp protein
(glycoprotein)
Vai trò: Vận chuyển + tổng
hợp chất
Phức hệ Golgy
Chồng các Xitec (tói dÑt,d¹ng ®Üa),
bao bëi mµng cơ bản
Định khu ở cạnh nhân, cạnh trung
thể, có nhiều trong tế bào tiết
Vai trò:
o Tham gia vào quá trình tiết của TB:
tập trung các chất tiết, chất cặn bã,
chât độc để loại ra khỏi Tb
o Tham gia vào dây chuyền sản xuất
nội bào: Tập trung, đóng gói các
sp tiết:
o Proprotein ( MNC hạt) ->Hệ Golgi -
> Protein
o Gluxit (MNC) -> hệ Golgi -> kết
hợp Pr -> Glicoprotein -> đóng gói
o -> cung cấp chất tiết, tp tái tạo
MSC, enzim cho lizoxom
Ribosom
Là những khối hình
cầu hay hình trứng có đường kính 150Å
Phân bố: tự do rải rác trong tế bào chất,
hay dính vào mặt ngoài của MNC hoặc mặt ngoài của
màng nhân.
Cấu trúc: gồm 2 tiểu phần (tiểu phần lớn, tiểu phần bé)
khác nhau về hằng số lắng: Nhân chuẩn: 80S (60S + 40S),
nhân sơ: 70S (50S + 30S)
Thành phần: rRNA + Protein
Vai trò: Tæng hîp Protein
Ty thể
Sè l−îng: thay đổi
Hình dạng: thay đổi: hạt, que, trứng
Cấu trúc: Bao bọc bởi 2 lớp màng cơ bản:
• Màng ngoài: trơn nhẵn, có nhiều kênh ion
• Màng trong: không bằng phẳng, gấp nếp ăn sâu vào cơ chất -> mào
răng lược, Trên bề mặt mào chứa các Pr hình nấm + Enzim của hệ vc
điện tử
• Xoang gian màng: chứa nhiều ion H+ -> gradient H+
• Chất nền: Chứa Enzim của chu trình Kreps, ribosome, AND vòng, trần ->
tự tổng hợp Protein riêng
Vai trò:
• Là nhà máy sản sinh Nl ATP
• T/gia Dt ngoài TBC
Lạp thể
Chỉ có ở TB TV
3 loại
Lục lạp
Sắc lạp
Bột lạp
Lục lạp
Dạng ống, dạng dẹp hoặc dạng hạt. Độ lớn
khoảng 5µm. Số lượng từ 20-100 hạt/ tế bào
Cu trúc:
Được bao bởi màng kép cơ bản.
Màng trong ăn sâu vào chất nền tạo thành
nhiều cấu trúc màng:
Màng Thylacoit (túi Thylacoit): đĩa, bản mỏng
(túi dẹp). Trên bề mặt màng có các sắc tố
QH, các enzym trong pha sáng của QH
Các Thylacoit xếp chồng lên nhau -> cột
Grana.
Giữa các Grana có màng nối gọi là Lamelae
(phiến mỏng).
Giữa các grana là chất nền: chứa các enzym
của pha tối, các sp QH, ADN vòng trần, rbs...
Vai trò:
Thực hiện QT quang hợp -> biến
NLASMT thành NL hóa học trong các
hchc
Tham gia DT ngoài TBC
• Bt lp (vô sc lp):
Là nơi hình thành và chứa các hạt tinh bột. Ngoài ra
còn có thêm dầu và Protein.
Thường thấy trong củ, rễ, trong hạt hay các phần sâu
trong cây.
Chức năng: dự trữ các chất cho cây
• Sắc lạp:
Loại lạp có màu sắc, thường chứa: Xantofin (màu
vàng) và Carotenoit (màu đỏ da cam).Tuỳ vào hàm
lượng mà màu có thể nhạt, sẫm khác nhau.
Có nhiều ở hoa, quả và cả trên lá (lá vàng thu)
Chức năng: tạo màu sắc cho hoa, quả→ hấp dẫn côn
trùng, đẹp.
Lạp thể
Trung thể / Trung tử
Trung thể: Nằm gần nhân
Trung tử: 9 bộ ba ống nhỏ xếp thành vòng; phân
bào; chỉ có ở TB động vật
Lysosom
Tói chøa c¸c enzim thuû
ph©n, cã kh¶ năng tiªu
ho¸ ®¹i ph©n tö
Ph©n huû thøc ăn thu
nhËn qua thùc bµo
Tù tiªu: T¸i sinh vËt
chÊt hữu c¬ cña chÝnh tÕ
bµo
Mét sè bÖnh (ung th−)
liªn quan tíi sù rèi lo¹n
h/® tiªu ho¸ cña nã.
Không bào
Xoang, túi chứa đầy
chất lỏng, bao bỏi
màng cơ bản
ĐVNS: không bào
co bóp (thải nước),
khong bào tiêu hóa
VK lam: không bào
khí -> TB nổi trên
mặt nước
TV: không bào chứa
đầy nước, chất hòa
tan -> áp suất thẩm
thấu
2.3. Nhân tế bào
Màng nhân:
Màng kép. mặt ngoài có nhiều Rbx, mặt
trong màng trong có nhiều Emzym
Phân bố các lỗ nhân (1 lỗ nhân: phức
hợp 8Pr): thực hiên TĐC giữa nhân và
TBC
Là màng bán thấm có tính chọn lọc cao
Dịch nhân:
Hệ thống chất lỏng có độ nhớt cao
Chứa: muối, đường, Enzym sao mã, tái
bản
Chứa NST
Hạch nhân:
Phần đậm đặc của nhân
Gồm: rADN + Pr -> Tổng hợp Rbx
Vai trò:
Vai trò trong sinh sản tế bào, qdd khả
năng Dt từ Tb này sang Tb khác
Tham gia đk mọi hd của TB
Nhiễm sắc thể
• Thành phần:
• AND: 30-40%
• Protein (histon + phi histon)
• 1 số loại ARN
• Cấu tạo: Từ chất nhiễm sắc
- Đơn vị cơ bản: Nucleoxom: 8 Pr
histon tạo thành lõi cầu + 146 cặp
Nu quấn quanh 13/4 vòng, đk:
20nm
- Các Nucleoxom nối với nhau = sợi
gian hạt (100 Nu + 1 Pr histon)
- Chuỗi Nucleoxom xoắn với nhau ->
sợi nhiễm sắc nhiều cấp
- NST: 2 cromatit đính nhau ở tâm
động. Số lượng đặc trưng cho loài
và bộ NST
• Vai trò:
– Là ct mang gen, chứa TTDT
– Có kn tự nhân đôi, phân ly, tổ hợp
tự do trong phân bào -> TTDT
được truyền đạt chính xác từ thế
hệ này sang thế hệ khác
Ngoại bào (Chất nền ngoài tế bào (ECM)
Glycoproteins:
• proteins covalently bonded to
carbohydrate
Collagen (50% of protein in
human
body)
•embedded in proteoglycan
(another glycoprotein-95%
carbohydrate)
Fibronectins
•bind to receptor proteins in
plasma membrane called
integrins (cell
communication?)
Thành tế bào
Chỉ có ở TB TV
Bao ngoài MSC:
bảo vệ, giữ hình
dạng, tránh mất
nước, tránh sự
xâm nhập của
VSV
Thành phần:
cellulose, dạng
sợi, lk = đường
đa khác, Pr
PLANTS:
III. Tổ chức cơ thể sinh vật đa bào - Mô
Định nghĩa:
• Mô = Tập hợp Tế
bào được biệt hóa
cùng chức năng;
thường có hình thái
giống nhau và ở cùng
vị trí.
Phân loại:
Mô động vật: Biểu mô;
mô liên kết; mô máu;
mô cơ; mô thần kinh &
mô sinh sản
Mô thực vật: Mô phân
sinh; mô bì; mô dẫn &
mô cơ bản
1. Các loại mô của động vật
1.1. Biểu mô
Ngun gc: lá phôi ngoài
V trí: Bao phủ mặt ngoài cơ
thể hoặc lót mặt trong các cq
nội tạng hoặc tạo nên các
tuyến nội tiết và ngoại tiết
Cu trúc: Các TB xếp sát
nhau, lk chặt chẽ với nhau,
giữa các TB ko có khoảng
trống.
Vai trò: Bảo vệ, tái sinh
mạnh, hấp thụ, bài tiết
Phân loi:
Biểu mô phủ: đa dạng,
đơn/ tầng
Biểu mô tuyến: tiết chất,
hình khối. Gồm: tuyến nội
tiết + ngoại tiết
1.2. Mô liên kết
Nguån gèc: l¸ ph«i giữa
V trí: Phân bố hầu khắp cơ thể, nằm dười biểu mô
Vai trò:
Liên kết các phần, các cơ quan trong cơ thể
Chống đỡ + vận động
Dự trữ nước, mỡ, chất khoáng
Cu to: Gồm: TB + chÊt c¬ b¶n d¹ng keo (glycoprotein)
+ sợi
Si:
Sợi keo (collagen): mềm dẻo, ít đàn hồi
Sợi đàn hối (elastic): đàn hồi cao
Sợi lưới (reticular): tạo mạng lưới
1.2. Mô liên kết
Phân loại:
M« l/k sîi:
Gồm: TB + chÊt c¬ b¶n (gelprotein+mucopolysacarit) + m¹ng l−íi
sîi (collagel)
Gồm: Gân, dây chằng, cân, bì
Mô sn:
– Là một tổ chức liên kết có nhiều tế bào to, trương nở cao, các TB
pbố lộn xộn. Chất cơ bản ở dạng đông đặc. Thành phần chủ yếu là
hợp chất của protein và hydratcacbon + 1 số sợi keo và sợi chun.
Không có mạch máu + dâyTK
– Phân bố: bộ xương sụn (gd phôi thai), đầu các xương, thành khí
quản, hầu, vòm mí mắt, sụn vách mũi
– Vai trò: nâng đỡ, đệm giá (sụn ở hầu, khí quản, vành tai) hoặc bôi
trơn (sụn ở đầu các khớp xương, đầu xương sườn)
1.2. Mô liên kết
Phân loại:
Mô xưng:
Chất cơ bản đặc, rắn: 70% chất khoáng (P + Ca), 30%
chất hữu cơ -> vững chắc, mềm dẻo. Sợi: hầu như chỉ
có sợi keo
Tế bào xương hình thoi, dẹp, phân nhánh, xếp xq 1 ống
tạo thành hệ Haver. Trong lòng ống có mạch máu và dây
Tk đi vào
2 loại: xương xốp (ngắn, xốp: xương bả vai, xương đỉnh,
xương trán); xương cứng (xương ống)
Vai trò:
Bộ khung, giá đỡ cho toàn bộ cơ thể, bv các phần
mềm, bộ máy cơ thể
Là nơi cơ vân bám vào, là trụ cột của hệ vận động
1.3. Mô cơ
Ngun gc: là phôi
giữa
Cu to:
• Đv cấu tạo là Tb hoặc hợp
bào,dài -> sợi cơ
• TB ko có trung thể (trừ cơ
tim), có kn co duỗi lớn
Phân loi:
Mô cơ trơn
Mô cơ vân
Mô cơ tim
a. Mô cơ vân (cơ xương)
• Gắn liền với bộ xương
• Cấu tạo:
– Sợi cơ: dạng ống, là hợp bào. Mỗi hợp bào có màng chung bao bọc,
trong có nhiều nhân, gồm các vạch sáng + tối xen kẽ -> vân
– Trên mỗi sợi cơ có 1 tấm Tk cơ đk sự co dãn theo ý muốn
– Các sợi bọc với nhau -> bó -> cơ
• Hoạt động: Co mạnh, chóng mỏi, theo ý muốn
b. Mô cơ trơn
- Tạo nên thành của các nội
quan
- Cấu tạo:
- Tế bào hình thoi,
không có vân, mỗi Tb
có 1 nhân ở trung tâm.
- Các sợi cơ đan xen
vào nhau, ko tạo thành
bó
- Hoạt động: Chịu sự kích
thích của HTK tự động,
co yếu, lâu mỏi, ko theo ý
muốn.
c. Mô cơ tim
- Tạo nên thành của quả tim
- Cấu tạo:
- Từ những Tb cơ riêng
biệt, có vân
- Tế bào có nhánh, tạo
cầu nối lk với nhau, có
trung thể
- Hoạt động: được đk bởi
HTK tự động, hd nhịp
nhàng suốt cuộc đời
1.4. Mô máu
Là mô lk lỏng
Thành phn:
TB máu: 40-45%:
hồng cầu, bạch cầu,
tiểu cầu
Chất gian bào (huyết
tương): 55-60%
Vai trò:
- Vận chuyển chất
trong cơ thể: khí (02,
CO2, chất dd, nhiệt
- Bv cơ thể: pư miễn
dịch
1.4. Mô máu
Hng cu
• ĐV có vú - hồng cầu hình
cầu, lõm hai mặt và không có
nhân. Đvcxs khác (lưỡng
thê, bò sát và chim) - hồng
cầu hình bầu dục phồng hai
mặt và có nhân.
• Chứa 60% nước + 40% chất
khô (hemoglobin 90-95% +
protein 3-8% + cholesteron
0.3% + ion kim loại).
• Đờisống hồng cầu: 1- 4
tháng
• Vai trò: Vận chuyển khí O2
và CO2
Bạch cầu:
• Có nhân, hình dạng ko ổn định
• Phân loại:
• BC có ht, nhân đa thùy: trong nguyên sinh chất có các hạt bắt màu thuốc
nhuộm. 3 loại:
– BC trung tính: sl nhiều nhất, hình cầu, có khả năng thực bào lớn.
– BC ưa axit: tăng sl khi cơ thể nhiễm khuẩn hay vât lạ vào cơ thể.
– BC ưa bazơ: Cn chưa rõ nhưng khi cơ thể thiếu vitamin A, tăng lên rõ
rệt.
• BC ko ht đn nhân: trong nguyên sinh chất không chứacác hạt nhỏ bắt
màu thuốc nhuộm
– Bạch cầu Lympho: Chiếm 20-25% tổng số bạchcầu. Có khả năng thực
bào khi ra ngoài mạch máu.
– Bạch cầu mono: Chiếm 6 – 8 % tổng số bạch cầu. Nhân có hình móng
ngựa hoặc bầu dục. Có khả năng thực bào ngay trong huyết quản.
• Vai trò: Bv cơ thể thông qua kn thực bào và các pư miễn dịch
1.4. Mô máu
Tiểu cầu
• Không có cấu trúc TB, là các mảnh vỡ của TB xương khổng
lồ, ko có hình dạng nhất định, sl từ 150.000 - 300.000/ml.
• Tồn tại trong máu từ 5 –9 ngày.
• Vai trò: Tham gia vào QT đông máu: dễ tan để giải phóng
Thronbokinaza -> biến fibrinogen thành fibrin.
Huy
t tưng:
– Là dịch trong, màu vàng nhạt, hơi mặn, độ nhớt: 1,7-2,2%
– Nước chiếm 90-92%
– Chất khô: 8-10%: Pr, lipit, gluxit, muối khoáng, enzym,
hormone, vitamin
– Vai trò:
• Tham gia vận chuyển chất
• Bv cơ thể: miễn dịch, đông máu
1.4. Mô máu
Các tế bào máu
1.5. Mô thần kinh
Nguồn gốc: Lá
phôi ngoài
Phân bố: não
bộ, tủy sống,
hạch TK, dây Tk
ngoại biên
Đơn vị cấu tạo:
Tế bào Tk
(nơron)
TB TK đệm
a. Tế bào thần kinh
3 phần: sợi nhánh, thân, sợi trục
Si nhánh
- Là phần kéo dài của
TBC
- Mỗi TBTK có 1 hoặc
nhiều sợi nhánh
- Vai trò: tiếp nhận các
kích thích từ thụ quan
vào thân
Thân:
Cấu trúc tương tự các TB nhân thật
khác: MSC, TBC, nhân và các bào
quan. Ngoài ra có 1 số cấu trúc ĐB:
- Th Nissl: MNC hạt, tổng hợp Pr
• T thn kinh: là những sợi nhỏ,
đường xếp thành mạng lưới trong
thân TB và theo chiều dọc ở trục và
sợi nhánh.
• Trong TBC còn chứa bộ máy Golghi
rất lớn + nhiều ti thể.
- Không có trung thể -> ko có khả
năng phân bào
- Các hạt sắc tố: melalin (đen),
lipocrom (vàng)
- TBTK tiết: hạt chứa hoocmon
- Nhân: to và sáng, chứa ít chất
nhiễmsắc, có từ 1 - 2 hạch nhân.
- Vai trò: Tổng hợp TTTK sau đó
truyền đến sợi trục
Si trc (axon)
- Thường có 1 sợi trục duy nhất, dài
- Vai trò: dẫn truyền TTTK từ neuron đến sợi nhánh của
neuron kế cận hoặc tác quan
- Đuôi phân nhánh tạo tận cùng xynap
- Phân loi si trc:
- Sợi có bao myelin: có TB Schwann bao quanh ->
bao myelin, giữa các bao: eo Ranvier
- ->Tốc độ dẫn truyền XTK lớn
- Sợi ko có bao myelin: ko có TB Schwann
- ->Tốc độ dẫn truyền XTK chậm
b. Synap
• Synap là nơi tiếp xúc giữa hai TBTK,
gồm:
– Màng trước synap: là tận cùng của
sợi trục của TBTK nhận cảm, có
các bóng synap (chứa chất môi
giới TK acetylcholin), ty thể + ion
Ca2+
– Màng sau synap: là đầu nhánh của
TBTK vận động.
– Giữa hai màng là là khe synap:
chứa dịch ngoại bào
• Synap dẫn truyềnxung động từ nơron
nhận cảm sang nơron vận động
c. Dây thần kinh
• Là tập hợp của các sợi TK được bao bởi
mô liên kết. 3 loại:
- DTK cảm giác (dây hướng tâm): tiếp nhận
kích thích về TƯTK
- DTK vận động (ly tâm): truyền XTK ra khỏi
TƯTK
- DTK pha
Tế bào thần kinh đệm
- Vai trò: Vận động,
dinh dưỡng, bảo
vệ neuron
- Hình sao, có
nhánh, bám vào
các mao mạch để
thu nhận chất dinh
dưỡng
1.6. Mô sinh sản
Gồm các tế bào có vai
trò trong sự sinh sản
Trứng: Hình cầu, bầu
dục. Không chuyển
động; thường chứa
lượng lớn noãn hoàng
(dinh dưỡng)
Tinh trùng: Kích thước
nhỏ. Dạng nòng nọc-
Đầu chứa nhân, cổ
&đuôi (vận động)
2. Mô thực vật
2.1. Mô phân sinh
Gồm các tế bào có khả
năng phân chia mạnh =
Vùng sinh trưởng
TB phân chia⇒1 TB fân
chia tiếp & 1TB fân hóa
Mô fân sinh sơ cấp: Đỉnh
chồi, đầu rễ = Đỉnh sinh
trưởng
Mô phân sinh thứ cấp:
Nguồn gốc từ mô Fân
sinh sơ cấp; nằm ở bên
= Mô phân sinh bên:
Tầng phát sinh, vỏ trụ &
tầng sinh bần
2.2. Mô dẫn
Hệ thống = Xylem (trong),
Floem (ngoài) & mô cơbản
Mô dẫn sơ cấp: tầng trước fát
sinh, tạo trụ của thân
+ Floem sơ cấp: Ống rây,
TB kèm, TB sợi & TB mô
mềm
+ Xylem sơ cấp: Quản
bào, yếu tố mạch, TB sợi & TB
mô mềm
Mô dẫn thứ cấp do sinh
trưởng thứ cấp. Một số TB
trước phát sinh tạo tầng phát
sinh bên.
+ Floem thứ cấp nằm
ngoài; dần bị đẩy ra ngoài
+ Xylem thứ cấp nằm
trong; dần bị ép vào trong
(từng lớp), lõi trong=gỗ
2.3. Mô bì
Bao bên ngoài; bảo vệ
các cơ quan bên trong
Mô bì sơ cấp = Biểu bì:
Tầng TB hình phiến,
xếp sát nhau,vách
ngoài phủ Cuticun.Phủ
phần đỉnh non. Gốc mô
trước phát sinh vỏ
Mô bì thứ cấp + Chu bì:
Thay thế lớp biểu bì bị
bong.Gồm các TB nhỏ,
tầng bần & tầng sinh
bần
2.4. Mô cơ bản
Mô mềm: TB kích thước lớn,
vách mỏng, khoảng gian bào
lớn, chứa các chất dinh
dưỡng, tinh thể muối; ở lá
chứa lục lạp. Chức năng:
Quang hợp, dự trữ, bài tiết,
năng đỡ
Mô dày: TB vách dày, nằm ở
mặt vỏ thân, gân cuống lá.
Thường chứa lục lạp. Bảo vệ
& nâng đỡ
Mô cứng=các TB chuyên hóa
năng đỡ. TB có vách thứ cấp
dày chứa lignin (hóa gỗ), mất
nội chất sống. Dạng sợi kéo
dài xen giữa các TB khác,
dạng phân nhánh ngắn nằm
trong lớp vỏ của hạt, quả.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_6807.pdf