Sinh học - Hệ tuần hoàn

Mô tả được hình thể và cấu tạo của tim;

2. Gọi đúng tên của các chi tiết giải phẩu chính của hệ tim mạch;

3. Trình bày được chu kỳ hoạt động của tim và điều hòa hoạt động tim;

4.Hiểu và trình bày được sinh lý tuần hoàn động mạch, tĩnh mạch và mao mạch;

 

ppt160 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Sinh học - Hệ tuần hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có khả năng co giãn, khả năng giãn nhiều hơn co.Nhiệt độ thấp gây co tĩnh mạch, nhiệt độ cao gây giãn tĩnh mạch.Nồng độ các chất khí trong máu: CO2 tăng, Oxy giảm làm giãn tĩnh mạch ngoại biên và co tĩnh mạch nội tạng.Một số chất làm co tĩnh mạch: noradrenalin, histamine, pilocarpin, nicotin. Một số chất làm giãn tĩnh mạch: cocain, amyl nitrit, cafein.III. SINH LÝ TUẦN HOÀN MAO MẠCHTuần hoàn mao mạch còn gọi là vi tuần hoàn. Hệ thống mao mạch gồm những mạch nhỏ nối giữa tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch, là nơi diễn ra quá trình trao đổi chất giữa máu và mô. 1. Đặc điểm cấu trúc, chức năng.1.1. Đặc điểm cấu trúc.1. Động lực máu trong tuần hoàn mao mạchMáu chảy trong mao mạch là do chênh lệch áp suất ở đầu và cuối mao mạch. Áp suất ở đầu mao mạch vào khoảng 29 – 30 mmHg, ở cuối mao mạch khoảng 10 – 15 mmHg.Máu chảy trong mao mạch phụ thuộc chủ yếu vào cơ thắt trước mao mạchKhi cơ này co lại máu chảy chậm, có khi ngừng chảy.Khi cơ này giãn thì máu chảy nhanh hơn. 2. Lưu lượng máu qua mao mạch.Lưu lượng của mao mạch ở người bình thường, trong lúc nghỉ vào khoảng 60 – 100 ml/s, 50 – 70% lượng máu đi qua mao mạch ưu tiên, Lượng máu còn lại đi qua mao mạch thực sự để tham gia trao đổi chất với dịch kẽ3. Trao đổi chất ở mao mạch a. Trao đổi chất khí: oxy và carbonic đều tan trong lipid nên quá trình trao đổi các chất khí xảy ra theo cơ chế khuếch tán đơn thuần. Chất khí đi từ nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp nên oxy đi từ máu vào mô, carbonic đi từ mô vào máu.b.Trao đổi nước và các chất hòa tan trong nước ( các ion, glucose, acid amin, ure v.v).Các chất hòa tan trong mỡ, có thể khuếch tán trực tiếp qua màng mao mạch, không cần qua lỗ của mao mạch như O2 và CO2 Do vậy tốc độ khuếch tán rất cao.Các chất không tan trong mỡ như natri, glucose thì khuếch tán rất chậm qua màng mao mạchCác chất hòa tan trong mỡ, có thể khuếch tán trực tiếp qua màng mao mạch, không cần qua lỗ của mao mạch như O2 và CO2 Do vậy tốc độ khuếch tán rất cao.Nước, các chất hòa tan trong nước, các chất điện giải như: các ion sẽ được khuếch tán qua các lỗ lọc của mao mạch   với tốc độ rất nhanh (gấp khoảng 80 lần vận tốc di chuyển của huyết tương).Đường kính của các lỗ mao mạch khoảng 6 – 7 nanomet, gấp 20 lần đường kính phân tử nước.3. Điều hòa tuần hoàn mao mạchTùy theo nhu cầu trao đổi chất ở cơ thể, mao mạch có thể mở hoặc đóng.Sự đóng mở mao mạch trước hết là do cơ vòng trước mao mạch.Ngoài ra thành mao mạch còn có những sợi cơ trơn (co hoặc giãn) làm cho mao mạch nở ra hoặc xẹp lại phù hợp với nhu cầu cơ thể.TỰ LƯỢNG GIÁ. I. PHẦN GIẢI PHẨU HỆ TUẦN HOÀN A. Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Các mô tả sau đây về cấu trúc thành động mạch đều đúng, trừ: A. Áo trong là lớp tế bào nội mô B. Áo giữa do các sợi cơ trơn và sợi trun tạo nên C Áo ngoài là một lớp tế bào biểu mô. D. Các lá trun trong và ngoài nằm xen giữa ba lớp áo2. Các mô tả sau đây về tỷ lệ tỷ lệ sợi cơ trơn và sợi trun ở lớp giữa của các động mạch có kích cở khác nhau đều đúng, trừA. động mạch cỡ lớn có nhiều sợi trun hơn sợi cơ trơnB. động mạch cỡ vừa có nhiều sợi cơ trơn hơn so với động mạch cỡ lớnC. Lớp giữa của thành tiểu động mạch hầu như chỉ cấu tạo bằng sợi cơ trơnD. động mạch đàn hồi có tỷ lệ sợi cơ trơn /sợi trun giống như ở động mạch cơ lớn.3. Các mô tả sau về cấu tạo của thành của các tĩnh mạch đều đúng, trừ: A. Có ba lớp áo như động mạch B. có cả các lá trun trong và trun ngoài. C. được cấu tạo khác với thành xoang tĩnh mạch D. mỏng hơn thành động mạch4. Các mô tả sau đây về hướng, vị trí và liên quan của đáy, đỉnh và các mặt tim đều đúng, trừ: A. đáy tim hướng lên trên, ra sau và sang trái. B. đỉnh tim ở ngang mức khoang gian sườn V bên trái C. mặt dưới tim đè lên cơ hoành D. mặt trước nằm sau xương ức và các xương sườn5. Các mô tả sau về tâm thất phải đều đúng, trừ: A. ngăn cách với tâm thất trái bằng vách liên thất B. thông với tâm nhĩ phải qua lỗ nhĩ thất phải C. Tống máu ra động mạch chủ. D. Có thành dày hơn các tâm nhĩ6. Các mô tả sau đây về hệ thống dẫn truyền của tim đều đúng, trừ A. Không chịu sự kiểm soát của não. B. là tập hợp các tế bào tự phát nhịp C. đảm bảo cho các buồng tim co bóp một cách có phối hợp D. Bao gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ – thất và bó nhĩ – thất (bó His)B. Câu trả lời ĐÚNG/SAI 1. Khi động mạch tận bị tắc, vùng mô do nó cấp máu sẽ bị hoại tử. 2. Khe giữa các tế bào nội mô của mao mạch dạng xoang hẹp hơn khe ở mao mạch bình thường 3. Thành mao mạch chỉ do một lớp tế bào biểu mô và màng đáy tạo nên. 4. Thành mao mạch chỉ có lớp áo ngoài và lớp áo giữa 5. Nhánh động mạch đi trong rãnh liên thất sau là nhánh tận của động mạch vành phải.6. Tim không được cấp máu bởi động mạch nào khác ngoài hai động mạch vành.7. Các vùng mô xơ nằm giữa các tâm nhĩ và các tâm thất không có khả năng dẫn truyền xung động.8. Lá ngoài ngoại tâm mạc thanh mạc là lá thành, dính vào mặt trong ngoại tâm mạc sợi. 9. Nằm giữa ngoại tâm mạc sợi là lá thành của ngoại tâm mạc thanh mạc10. Lá trong là lá tạng dính chặt vào cơ tim.II . PHẦN SINH LÝ HỆ TUẦN HOÀN. I. Đúng/Sai1. Giai đoạn tâm thất thu.A. Áp suất trong tâm thất tăng lên cao hơn áp suất trong tâm nhỉ làm cho van nhĩ thất đóng lại.B. Thời gian tâm nhĩ thu bình thường là 0,3sC. Sau giai đoạn tâm thất thu, tâm nhĩ giãn ra trong suốt thời gian còn lại của chu kỳ tim.D. Đưa toàn bộ lượng máu về tâm thất trong một chu kỳ timE. Mỗi lần tâm thất thu đưa khoảng 60 – 70ml máu vào trong động mạch.2.Nhịp tim bình thường. A. Là do nút xoang phát xung động. B. Tần số 70 – 80 lần/ phút. C. Kích thích dây X làm tăng nhịp tim D.Nhiệt độ máu tăng làm giảm nhịp tim 3. Nguyên nhân gây ra tiếng tim thứ hai (T2). A. Do đóng van động mạch. B. Do cơ tâm thất giãn C. Do mở van nhĩ thất D.Nghe thấy âm thanh và ngắn.4. Điều hòa hoạt động tim. A. Khi kích thích dây X hệ thần kinh phó giao cảm ta thấy tim đập chậm và đập yếu thâm chí ngừng đâp. B. Hoạt động của vỏ não: Stress, xúc cảm làm nhịp tim thay đổi. C. PO2 giảm PCO2 tăng làm tăng nhịp tim. D. PO2 tăng PCO2 giảm làm tăng nhịp tim. E. Khi máu về tim nhiều gây phản xạ làm giảm nhịp tim 5. Các yếu tố điều hòa hoạt động tim. A. Nồng độ ion calci trong máu tăng làm tăng áp lực co (trương lực)cơ tim B. Ion kali tăng làm giảm lực co cơ tim C. Nhiệt độ máu giảm làm cho tim đập nhanh (tăng nhịp tim) D. pH máu giảm làm tăng nhịp tim. E. Nhiệt độ máu tăng làm tăng nhịp tim 6. Huyết áp động mạch. A. Huyết áp tối thiểu là áp suất thấp nhất trong một chu kỳ tim. B. Huyết áp tối thiểu tạo ra trong thời kỳ tâm trương. C. Huyết áp tối thiểu phụ thuộc và tim D. HA trung bình là trung bình của HA tối đa và HA tối thiểu E. Huyết áp tối thiểu phụ thuộc vào trương lực của mạch máu.7. Điều hòa tuần hoàn động mạch. A. Adrenalin làm co mạch trung tâm , giãn mạch ngoại vi, làm tăng huyết áp tối đa B. Noradrenalin làm co mạch toàn thân, làm tăng HA tối đa và tối thiểu. C. Angiotensinogen II làm co mạch toàn thân, giảm huyết áp D. Vasopressin (ADH) ở nồng độ bình thường làm tăng huyết áp.8. Nguyên nhân máu chảy trong tỉnh mạch.A. Do hít vào. b. Do sức đẩy của tim.C. Do co cơ.D. Do động mạch đập.E. Cả A, B, C và D. 9.Trao đổi chất ở mao mạch A. Áp suất thủy tỉnh mao mạch đẩy nước và chất hòa tan ra khỏi mao mạch.B. Lượng nước ra khỏi mao mạch bằng lượng nước vào mao mạchC. Ở đầu mao mạch nước và chất hòa tan ra khỏi mao mạch.D. Ở phần sau mao mạch nước và chất hòa tan đi từ mô vào trong lòng mao mạch.Chọn câu trả lời đúng nhất1. Giai đoạn tâm thất thu.A. Bắt đầu sau tâm nhĩ thu.B. Van động mạch mở ra.C. Van nhĩ thất đóng lại.D. Cả A và BE. Cả A, B và C.2. Giai đoạn tâm trương toàn bộ.A. Bắt đầu khi van động mạch đóng lại.B. Bắt đầu khi van nhĩ thất mở raC. Hút máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất.D. Cả A và BE. Cả A và C.3. Điều hòa tim bằng cơ chế thể dịch.A. Adrenalin làm tim đập nhanh.B. T3 làm tim đập chậm.C. PO2 giảm làm tim đập chậm.D. Nhiệt độ máu giảm tim đâp nhanh.4. Các áp suất tham gia trao đổi chất ở mao mạchA. Áp suất thủy tỉnh mao mạch đẩy nước và chất hòa tan ra khỏi mao mạch.B. Áp suất keo, dịch kẽ, áp suất âm dịch kẽ kéo nước ra khỏi mao mạch.C. Lực đẩy nước ra mao mạch bằng lực kéo nước lại mao mạchD. Cả A và B.E. Cả A và C5. Huyết áp tối đaA. Là áp suất máu cao nhất trong chu kỳ tim.B. Tần số tim tăng HA tối đa tăngC. Giá trị nhỏ hơn 100mmHg là hạ huyết ápD. Tăng trong hở van nhĩ thất6. Nguyên nhân của tuần hoàn tĩnh mạch.A. Tâm thất trương có tác dụng hút máu về timB. Tâm thất thu có tác dụng đẩy máu trong tĩnh mạchC. Thời gian tâm nhĩ trương hút máu từ tĩnh mạch về timD. Cả A và B.E. Cả A và C

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppttailieu_780748_8967.ppt
Tài liệu liên quan