Giới thiệu kỹ thuật chuyển gene
Các phương pháp chuyển gene đang được sử dụng.
Lipofection
Electroporation
Biolistics
Microinjection
81 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Sinh học - Chuyển gene, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYỂN GENE
Nguyễn Thái Thủy, MSc.
National Sales Manager
Bio-Rad Laboratories VN
Email: thai_thuy@bio-rad.com
NỘI DUNG
Giới thiệu kỹ thuật chuyển gene
Các phương pháp chuyển gene đang được sử dụng.
Lipofection
Electroporation
Biolistics
Microinjection
GIỚI THIỆU KỸ THUẬT CHUYỂN GENE
1928 – Báo cáo đầu tiên về chuyển gene: vi
khuẩn có thể thu nhận sinh chất nào đó từ
môi trường sống làm chúng thay đổi.
Chuyển gene = chuyển gene/genome từ sinh
vật này vào genome sinh vật khác.
GIỚI THIỆU KỸ THUẬT CHUYỂN GENE
Chuyển toàn bộ nuclear
TẠI SAO PHẢI CHUYỂN GENE
Nghiên cứu:
Biểu hiện gene trong tế bào sống
Điều hòa biểu hiện gene
Tầm soát các hướng trị liệu
Sinh học ung thư
TẠI SAO PHẢI CHUYỂN GENE
Ứng dụng: dùng tế bào sống để sản xuất các
vector di truyền, protein tái tổ hợp phục vụ
cho các mục đích chuyên biệt:
heo sản xuất nội tạng người phụ vụ cấy ghép,
protein trị liệu tái tổ hợp thế hệ thứ ba được tạo ra
và sử dụng ngay trong tế bào chủ,
thực vật kháng côn trùng, chống chịu nhiệt độ cao,
chống chịu lạnh, chống chịu hạn
vaccine DNA
trị liệu gene
Tại sao phải chuyển gene
Cloning:
Cừu với genome xác định
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN GENE
Khuếch tán thụ động: vi khuẩn thu nhận
DNA không cần bất kỳ xử lý đặc biệt nào.
Khuếch tán được hổ trợ: ví dụ tế bào vi khuẩn
xử lý CaCl
2
kèm sốc nhiệt ở 42
0
C.
Vector vi khuẩn/virus: ví dụ Agrobacterium
tumefaciens hay CaMV chuyển DNA vào thực
vật
Lipofection
Electroporation
Biolistics
Microinjection
LIPOFECTION
Sử dụng hóa chất hữu cơ tổng hợp lipid-polyamines
thiết kế đặc biệt để chuyển nucleic acid vào tế bào
động vật hữu nhũ.
Cấu tạo bao gồm đầu ưa nứơc (+) và đuôi kỵ nước (-).
Đầu (+) bám với nucleic acid (-)
Lipid micelle phản ứng với màng tế bào để chuyển
nucleic acid vào bên trong tế bào.
Sử dụng để chuyển DNA/RNA vào trong rất nhiều loại
tế bào.
Độc tính đối với tế bào thấp
LIPOFECTION
ELECTROPORATION
Electroporation ( chuyển gene xung điện) sử dụng
điện trường mạnh trong thời gian ngắn làm tạm
thời mất tính ổn định của màng tế bào. Trong thời
gian này, màng tế bào có khả năng thấm cao đối
với các phân tử hiện diện trong môi trường xung
quanh.
Nhờ đó, DNA/ RNA có thể được chuyển vào tế
bào.
ELECTROPORATION
Electroporation
CÁC ƯU ĐIỂM CỦA ELECTROPORATION
Không sử dụng hóa chất, không làm thay đổi cấu
trúc, chức năng của tế bào đích
Dễ thực hiện
Thời gian ngắn
Không độc hại
Hiệu quả cao
Có thể áp dụng cho nhiều loại tế bào
ỨNG DỤNG CỦA ELECTROPORATION
Chuyển các gene marker
Sát nhập các gene chức năng
Chuyển thuốc, protein, mồi phân tử, các chất
chuyển hóa, kháng thể để khảo sát chức năng và
cấu trúc của tế bào.
CƠ CHẾ
• Tế bào được cho vào cuvette
cùng với DNA
• Cho xung điện qua cuvette và
điện trường tạo các lỗ trên
màng tế bào.
• DNA đi vào trong tế bào qua
các lỗ
• Khi xung điện tắt, các lỗ trên
màng tế bào đóng lại, giữ lại
các DNA bên.
HỆ THỐNG GENE PULSER Xcell
Main unit
CE module
PC module
ShockPod
(Capacitance Extender)
(Pulse Controller)
CHỨC NĂNG
Tạo hai loại xung: dạng hàm mũ giảm, dạng sóng
vuông. Đáp ứng tối ưu với nhiều loại tế bào,
eukaryote hay prokaryote.
CHỨC NĂNG
PulsTrac đảm bảo cung cấp hiệu điện thế chính
xác.
Charger
Charging Circuit Discharge Circuit
Capacitor Cuvette
3ohm resistor
CHỨC NĂNG
ARQ giảm khả năng tạo tia lửa điện ở điện thế
cao, bảo vệ mẫu và thiết bị
Ion tích tụ trên bề mặt
mẫu tạo hiện tượng tia
lửa điện
CHỨC NĂNG
PC module điều chỉnh thời gian xung điện phù hợp
với điện trở của mẫu nhờ điện trở nối song song
với cuvette mẫu. Nhờ vậy các mẫu có điện trở cao
( vi khuẩn) không bị chết do xung điện dài.
Charger
Charging Circuit Discharge Circuit
Capacitor Cuvette
3ohm resistor
Pulse Controller
Resistor in
parallel
CHỨC NĂNG
Chương trình đã thiết
lập sẵn cho một số tế
bào thông dụng.
TB ĐVHN TB VK TB Nấm
CHO E. coli S. cerivisiae
Cos7 A. tumefaciens P. pastoris
3T3 P. aeruginosa C. albicans
293 S. aureus S. pombe
HeLa B. cereus D. discoideum
BHK21 S. pyogenes
A549 L. plantrum
CV1
K562
HL60
Jurkat
HuT78
Bird
BIOLISTICS- BẮN GENE
Chuyển nucleic acid vào trong tế bào bằng cách
bắn vi đạn phủ nucliec acid vào chúng.
Helios Gene Gun PDS-1000/He
ƯU ĐIỂM
Phương pháp đơn gỉan, nhanh, linh động
Không phụ thuộc loại tế bào
Sử dụng ít DNA
Chuyển một hoặc nhiều gene
Có thể chuyển đoạn DNA lớn
Không chuyển gene không mong muốn hoặc
protein
Ít thao tác trên tế bào
Độ lập lại cao
Helios Gene Gun
Súng cầm tay – có thể áp dụng thực địa
Aùp suất 100 – 600 psi
Vùng đích nhỏ cho phép định vị mục tiêu chính xác
ĐỐI TƯỢNG
In vitro – tế bào động vật, thực vật nuôi cấy, cơ
quan
In vivo – động vật, thực vật, giun, côn trùng, nấm
men, tảo, vi khuẩn và các vi sinh vật khác
In situ – Mô thực vật, cơ quan nuôi cấy
LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Biểu hiện gene
Liệu pháp gene
Miễn dịch di truyền
Sinh học ung thư
Hàn vết thươnmg
Bệnh nhiễm trùng
Đánh dấu màu các neuron
QUY TRÌNH
Vi đạn vàng
Vi đạn bằng vàng vì:
. Vàng không gây độc cho tế bào
. DNA gắn lên vàng không bị phân hủy
Chuẩn bị ống đạn
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG
b-gal expression in CHO cells
CHUYỂN GENE in vitro
THÔNG SỐ CHO in vitro
Aùp suất Helium 100 – 200 psi
Kích thước vi đạn 1.6 µm
Số lượng DNA 0.5 – 2.5 µg DNA/mg gold
(0.06 – 1.25 µg DNA/cartridge)
Số lượng vi đạn 0.125 – 0.5 mg/tube
0.5mg vi đạn vàng 400 psi, 24 hours sau bắn gene
CHUYỂN GENE in vivo
THÔNG SỐ CHO in vivo
Aùp suất Helium 200 – 400 psi
Kích thước vi đạn vàng 1.6 µm
Số lượng DNA 1.0 – 2.5 µg DNA/mg gold
(0.12 – 1.25 µgDNA/cartridge)
Số lượng vi đạn vàng 0.25 – 0.5 mg/tube
CHUYỂN GENE Ở GIUN
CHUYỂN GENE Ở LÁ CÂY
• Chuyển cDNA virus vào khoai tây. Tuija Kekarainen
and Jari P. T. Valkonen, Department of Plant
Biology, Swedish
MẪU CẮT NÃO CHỒN FERRET
Dr. Donald Lo / Duke University
HỆ THỐNG PDS-1000/He
in vitro, ex vivo (và in vivo cho một
số thực vật, vi sinh vật)
Aùp dụng cho tế bào động vật, cơ quan
nuôi cấy, tế bào và mô thực vật nuôi
cấy, phấn hoa, côn trùng, tảo, nấm và
vi khuẩn
Aùp suất trong khoảng 450 - 2200 psi
Vùng bắn lớn – nhiều tế bào được
chuyển
• In Vitro – Tế bào và cơ quan động vật
nuôi cấy, tế bào thực vật
• Ex vivo – mô và phấn hoa thực vật
• In vivo - một số thực vật, côn trùng, tảo,
nấm, vi khuẩn và một số vi sinh vật
ĐỐI TƯỢNG
• Biểu hiện gene
• Công nghệ sinh học nông nghiệp và phát
triển mùa vụ – vaccine cho thực vật
• Kháng bệnh
LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
PDS-1000/He
CHUẨN BỊ MẪU
PDS-1000/He Rupture Disk
PDS-1000/He Nạp Macrocarrier
1 2
3 4
PDS-1000/He Nạp Tế Bào Đích
PDS-1000/He Bắn
THÔNG SỐ
Vi Khuẩn 29 6 1100 M5 Tungsten
Nấm Men 28 6 1300 0.6m vàng
Tảo 29 6 1300 0.6m vàng
TB Thực Vật 28 9 1100 1.0m vàng
TBĐông Vật 15 3 1100 1.6m vàng
Vacuum Target dist Helium Kích thước vi đạn
ins Hg cm psi
Lúa Mạch Chuyển Gene
Peggy G. Lemaux and colleagues / UC Berkeley
PDS-1000/Hepta
• Bộ chuyển đổi cho 7 ngõ ra
• Tạo vùng bắn lớn
• Thích hợp số lượng lớn mẫu
• Aùp dụng cho tế bào và cơ
quan động vật nuôi cấy, tế
bào và mô thực vật, nấm
men và vi khuẩn
Helios Gene Gun
PDS1000/He PDS1000/He Hepta
Điều kiện thí
nghiệm
In situ, in vitro
In vivo, ex vivo
In vitro, ex vivo
in vivo (plants)
in vitro, ex vivo
in vivo (plants)
Kích thước vùng
bắn
nhỏ (2cm
2
) lớn (40cm
2
) Lớn nhất (~75cm
2
)
Aùp suất
100-600psi 450-2200psi 450-2200psi
Loại đích Động vật: mọi loại mô
có thể tiếp xúc trực
tiếp; da, cơ quan; tế
bào, mô, cơ quan nuôi
cấy
Thực vật: trên đồng
ruộng, nhà kính, mô
và tế bào nuôi cấy
Nấm men, vi khuẩn,
Vi sinh vật
Động vật: tế bào và
cơ quan nuôi cấy
Thực vật: thực vật
nhỏ nguyên vẹn, tế
bào và mô nuôi cấy
Nấm men, vi khuẩn,
Vi sinh vật
Động vật: tế bào và cơ
quan nuôi cấy
Thực vật: tế bào vách
mỏng
Nấm men, vi khuẩn,
Vi sinh vật
So Sánh Helios va øPDS
MICROINJECTION
ĐẶC HIỆU
Nhắm đến một tế bào
Thao tác vật lý tế bào
Cho vào hoặc lấy ra các thành phần của tế bào
THÀNH PHẦN
Kính hiển vi
THÀNH PHẦN
Kính hiển vi, bộ vi thao tác
THÀNH PHẦN
Kính hiển vi, bộ vi thao tác, bộ vi tiêm
Thành phần của hệ thống
Vi thao tác:
• motor tự động
– 3 trục
– Di chuyển 25mm
– Độ phân giải 40nm
Bộ điều khiển
Tay điều khiển joystick
– Joystick treo
– Có bộ nhớ vị trí
Vi tiêm kỹ thuật số:
• 2 kênh áp suất
– Giữ
– Tiêm/chuyển
• Bộ giao diện điều
khiển
• Bộ nén bên trong
-350 đến +5600 hPa
Thành phần của hệ thống
Vi Tiêm Đồng Bộ:
• syringe micrometer
• 2 vận tốc
• Tương thích nhiều thể tích
• Dùng dầu hoặc nước
Thành phần của hệ thống
ỨNG DỤNG
Tạo động vật chuyển gene
Vi tiêm tế bào cố định
Thụ tinh nhân tạo
TẾ BÀO KHÔNG CỐ ĐỊNH
• 2 microtools
– Giữ
– Bơm/chuyển
• Aùp suất thấp
– Dương (tiêm)
– Aâm (giữ, hút)
VI TIÊM TIỀN NHÂN
Hợp tử ở giai đoạn tiền nhân
của tế bào động vật hữu nhủ
được tiêm dung dịch DNA.
Tiêm DNA vào trong tiền
nhân
Hợp tử phát triển thành các
thể có thể biểu hiện chuyển
gene
CHUYỂN TẾ BÀO MẦM
Phôi chưa biệt hóa chứa
khoảng 100 tế bào mầm được
chuyển vào một số tế bào
mầm mang đột biến gene
quan tâm
Phôi phát triển thành cá thể
mang thể khảm.
CHUYỂN NHÂN
Tế bào trứng được lấy toàn
bộ nhân ra bằng vi hút
Chuyển nhân tế bào sinh
dưỡng vào tế bào trứng
Kết quả tạo dòng vô tính
(cừu Dolly 1996)
Tế bào trứng được vi tiêm
tinh trùng
Thụ tinh nhân tạo
intracytoplasmic sperm injection (ICSI)
TẾ BÀO CỐ ĐỊNH
• phase contrast
• Góc thao tác 45 độ
• 1 vi thao tác
• 1 vi tiêm kỹ thuật soô1
Gene Transfer
Gene Pulser Xcell
MicroPulser
Cuvettes
Helios Gene Gun
PDS-1000/He
XenoWorks
LipidCompetent Cells
ElectroCompetent
Cells
Electroporation
GT Reagents
Biolistics
Microinjection
Lipid Transfection
Cơ chế tự nhiên có ở hầu hết eukaryotes giúp điều hoà biểu
hiện gene liên quan đến quá trình biệt hóa, hay chống lại sự
xâm nhập của virus.
• RNAi: RNA interference, RNA mạch đôi bám vào mRNA
làm bất hoạt biểu hiện gene.
• siRNA: small interfering RNA
Ứng dụng mới: RNAi trong ức chế HBV ở chuột.
McCaffrey, A. P. et al.
RNAi và Central Dogma
A
B
Cơ Chế RNA
Bước 1: dsRNA> 25nt vào trong tế bào,
Dicer endonuclease cắt dsRNA
thành siRNAs (MacRae et al.2006),
hoặc chuyển các siRNA <25 nt vào
trong tế bào
Bước 2: siRNAs gắn với phức hợp protein
RISC (RNA-induced silencing
complex) và loại bỏ bớt một mạch
đơn RNA.
Bước 3: RISC-siRNA gắn đặc hiệu bổ xuang
với mRNA đích và phân cắt mRNA
này.
21-25 nt siRNA dsRNA (>25 nt)
Dicer
hoặc
RISC
siRNA
Phân cắt
mRNA bị phân
hủy
RISC
Nhận biết
mục tiêu
Chuyển vô tế bào đích
siRNA
Quy Trình Thí Nghiệm RNAi
Gene ExpressionProtein Expression
Phát hiện và phân tích
• qRT-PCR
• Microarrays
• Northern Blots
• 2-D Analysis
• Western Blots
• Bio-Plex assays
Microarray
Phân tích Protein
Expression (2D, Bio-Plex,
Western blotting)
Quy Trình Thí Nghiệm RNAi : qRT-PCR
Reverse
Transcription &
amplification
iScript cDNA kits
iQ Supermixes
iTaq Supermix
iProof polymerase
PCR instrument
Chuyển RNAi
• siLentFect
• Transfectin
•Gene Pulser Xcell
Phân tích
•Real time PCR Systems (iQ 5, Chromo 4, MyiQ)
•Experion System
•SmartSpec Plus
•VersaFluor fluorometer
Phân tích RNA (Chất
lượng, hiệu suất)
Chuẩn bị RNA
•Aurum Total RNA Kits
Quy Trình Thí Nghiệm RNAi : Microarray
Phân tích
Label probes bằng
Cy3 & CY5
Lai trên
microarray
Scan mức độ biểu hiện
Tạo microarray
slides
• VersArray Hybridization
Chamber
•BioOdyssey Calligrapher
MiniArrayer
•Gene Pulser Xcell
•siLentFect Lipid Reagent
•TransFectin (vector-based)
• VersArray ChipReader
Xác định lại
qRT-PCR
Chuẩn bị RNA
•Aurum Total RNA Kits
•Experion System
•SmartSpec Plus
•VersaFluor
Phân tích RNA (số
lượng, hiệu suất)
Chuyển RNAi
•GeneGazer Software
•VersArray analyzer 5.0
Đánh giá số lượng và
hiệu suất
SDS-PAGE
Chụp ảnh và phân tích
Chuẩn bị mẩu
protein
Quy Trình Thí Nghiệm RNAi : điện di SDS-PAGE và blotting
Chuyển RNAi
Gene Pulser Xcell
• siLentFect Lipid Reagent (siRNA)
•TransFectin or HEKFectin (vector-based)
• Immun-Star Chemiluminescent Kits
• Immun-Blot Colorimetric Assay Kits
• Amplified Alkaline Phosphatase Immun-Blot Kit
• Opti-4CN Substrate and Detection Kits
• Colorimetric Blotting Substrates; Conjugated 2o Antibodies
• Molecular Imager FX Pro Systems
• VersaDoc systems
• ChemiDoc XRS system
• Gel Doc XR system
• Quantity One 1-D Analysis Software
•Mini-PROTEAN 3 Cell
•Ready Gel Precast Gels
•Criterion Cells + Precast Gels
•PROTEAN Plus and PROTEAN Cells
•Protein Standards
•Power supplies
•Protein Prep kits
•Premixed Sample Buffers
•Protein Blotting Membranes
•Protein Blotting Cells
•Protein Blotting Buffers
Đánh dấu/ phát hiện
Blotting/Transfer
Experion System
SmartSpec Plus
VersaFluor Fluorometer
Protein Assays (Bradford, RC DC, ..)
1
st
dimension IEF 2
nd
dimension SDS-PAGE
Chụp ảnh và phân tíchCắt các spot quan
tâm
Chuẩn bị mẫu protein
Quy Trình Thí Nghiệm RNAi : điện di 2D
Chuyển RNAi
•EXQuest Spot Cutter
•PROTEAN IEF Cell
•ReadyStrip IPG Strips
•Power Supplies
•Silver stain
•Coomassie Blue
•SYPRO Ruby
•Dodeca stainers
•Molecular Imager FX Pro systems
•VersaDoc systems, PDQuest software
•Mini-PROTEAN 3 Cell
•Ready Gel Precast Gels
•Criterion Cells + Precast Gels
•PROTEAN Plus and PROTEAN Cells
•Protein Standards
•Power Supplies
Nhuộm gel
•Aurum serum protein mini kits
•Aurum Affi-Gel Blue mini kits
•Aurum ion exchange mini kits
•ReadyPrep 2-D Starter kit
•Premixed Sample BuffersPhân tích Protein
Expression (Bio-
Plex, Western
blotting, etc); or
qRT-PCR,
Microarrays
Xác định các spot
bằng Mass Spec
Gene Pulser Xcell
• siLentFect Lipid Reagent (siRNA)
•TransFectin or HEKFectin (vector-based)
Quy Trình Thí Nghiệm RNAi : Bio-Plex
Chuẩn bị mẫu protein
Phân tích biểu hiện
Chuyển RNAi
•Bio-Plex Cell Lysis Kit
Bio-Plex Suspension Array System
•Bio-Plex Phosphoprotein Assays
•Bio-Plex Total Target Assays
Bio-Plex Assays
(qRT-PCR,
Microarrays,
Northern blots)
Western
blotting
• siLentFect
• Transfectin
• HEKFectin
• Gene Pulser Xcell
Chuột được chuyển plasmid mang bộ gene HBV
vào gan: biểu hiện bệnh, HBV có sinh sản
Chuột được chuyển thêm plasmid có siRNA
chuyên biệt cho HBV mRNA: ức chế sinh sản
HBV.
Triển vọng: điều trị HBV, bệnh nhiễm
virus
Vấn đề cần giải quyết:
phương pháp chuyển gene ứng dụng cho điều
trị
không ảnh hưởng đến tế bào chủ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- genetransfer08_5875.pdf