Sản phụ khoa - Chảy máu trong thời kỳ sổ rau

CMTTKSR là những tai biến chảy máu xảy ra sau khi sổ thai, lúc rau còn nằm trong

buồng tử cung và sau khi thai đã sổ ra ngoài, chỉ gọi CMTTKSR khi số lượng máu

chảy ra quá mức bình thường, có ảnh hưởng chung đến tình trạng thai phô ( bình

thường 80-100ml máu, bát thường > 300ml máu, nói chung tuz trường hợp cụ

thể gây ảnh hưởng đến toàn trạng sản phô)

CMTTKSR là biến chứng thường gặp chẳng những trong các cuộc đẻ khó mà ngay

cả trong những trường hợp đẻ dễ. Nó là biến chứng nguy hiểm, có thể dẫn đến

hậu quả nghiêm trọng nếu không kịp thời xử trí và hồi sức tốt, sản phô có thể tử

vong.

Đánh giá chất lượng máu chảy nhiều hay ít không thể căn cứ lượng máu chảy ra

ngoài âm hộ mà có khi máu chảy đọng trong tử cung. Vì vậy phải cả máu chảy

ngoài âm hộ và co hồi tử cung.

CMTTKSR gồm: Đờ tử cung, sót rau sau đẻ, rau cài răng lược, lộn tử cung và rách

đường sinh dục.

pdf7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Sản phụ khoa - Chảy máu trong thời kỳ sổ rau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SẢN PHỤ KHOA - CHẢY MÁU TRONG THỜI KỲ SỔ RAU CMTTKSR là những tai biến chảy máu xảy ra sau khi sổ thai, lúc rau còn nằm trong buồng tử cung và sau khi thai đã sổ ra ngoài, chỉ gọi CMTTKSR khi số lượng máu chảy ra quá mức bình thường, có ảnh hưởng chung đến tình trạng thai phô ( bình thường 80-100ml máu, bát thường > 300ml máu, nói chung tuz trường hợp cụ thể gây ảnh hưởng đến toàn trạng sản phô) CMTTKSR là biến chứng thường gặp chẳng những trong các cuộc đẻ khó mà ngay cả trong những trường hợp đẻ dễ. Nó là biến chứng nguy hiểm, có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nếu không kịp thời xử trí và hồi sức tốt, sản phô có thể tử vong. Đánh giá chất lượng máu chảy nhiều hay ít không thể căn cứ lượng máu chảy ra ngoài âm hộ mà có khi máu chảy đọng trong tử cung. Vì vậy phải cả máu chảy ngoài âm hộ và co hồi tử cung. CMTTKSR gồm: Đờ tử cung, sót rau sau đẻ, rau cài răng lược, lộn tử cung và rách đường sinh dục. 1. Nguyên nhân chảy máu trong thời kz sổ rau: 1.1. Đờ tử cung: Là dấu hiệu cơ tử cung không co chặt lại thành khối an toàn sau đẻ để thực hiện tắc mạch sinh lí, o đó gây chảy máu. Có hai loại đờ tử cung - Đờ tử cung còn hồi phôc: Cơ tư cung giảm trương lực sau đẻ nhưng còn đáp ứng với kích thích cơ học, lí học, hoá học. - Đờ tử cung không phôc hồi: Cơ tử cung và hệ thống thần kinh không còn khả năng đáp ứng với bất kì kích thích nào. 1.1.1 Nguyên nhân: - Do chất lượng cơn co tử cung yếu o đẻ nhiều lần, tử cung có vết sẹo mổ cü, u xơ tử cung , tử cung dị dạng. - Do tử cung bị căng giãn quá mức vì đa thai, đa ối, thai to. - Do chuyển dạ kéo dài. - Do nhiễm khuẩn ối. - Do sót rau trong buồng tử cung ( Đờ tử cung thứ phát) - Do sản phô suy nhược, thiếu máu, cao huyết áp, nhiễm độc thai nghén. 1.1.2 Triệu chứng chẩn đoán: - Chảy máu sau khi sổ thai và sau khi sổ rau là triệu chứng phổ biến, máu chảy ứ đọng trong buồng tử cung mỗi khi có cơn co tử cung lại đẩy ra một lượng máu, nếu tử cung đờ hoàn toàn không hồi phôc thì máu chảy ra liên tục hoặc khi ta ấn đáy TC máu chảy ra ồ ạt. - Tử cung to, giãn mềm, co trên rốn, không thành lập cầu an toàn ù rau đã sổ. - Mật độ cơ tử cung nhão, khi cho tay vào buồng tử cung không thấy tử cung co bóp lấy tay, mật độ tử cung nhão như trong cái túi, trong tử cung vón máu cục và máu loãng. - Toàn thân da xanh, niêm mạc nhợt, huyết áp hạ, mạch nhanh, khát nước, chân tay lạnh, vã mồ hôi. 1.1.3 Xử trí: - Cầm máu bằng các phương pháp sau + ấn động mạch chủ bụng nếu máu chảy nhiều + Kiểm soát tủ cung lấy máu đọng và rau sót sau khi đã chống choáng. + Gây phản xạ co bóp tử cung: Xoa bóp tử cung qua thành bụng, phối hợp với tay trong tử cung hoặc chèn ép tử cung bằng 2 tay + Tiêm vào cơ tử cung qua thành bụng 5- 10 đv Oxytoxin + Truyền TM nhỏ giọt 5-10 đv Oxytoxin + HTN 5%- 500ml + Tiêm Ergometrin 0,2 mg hoặc Methegin 0,05mg vào bắp thịt. Sau khi đã xoa bóp liên tục tử cung, dùng thuốc không kết quả nghĩ tới đờ tử cung không hồi phôc tiến hành mổ cắt tử cung bán phần hoặc thắt động mạch tử cung ở người còn trẻ. Dự phòng : Đề phòng đờ tử cung trong chuyển dạ kéo dài, nhiều thai đa ối, thai to, đẻ nhiều lần truyền Oxytoxin 5 sau khi thai sổ, giúp rau bong sớm tránh chảy máu. Sau khi bong rau kiểm tra kỹ bánh rau đề phòng sót rau và tiêm TM 5- 10 đv Oxytoxin vào cơ tử cung. 2.Sót rau: 2.1 Nguyên nhân: - Do tiền sử sảy thai, nạo thai nhiều lần . - Đẻ non, thai lưu, vết mổ cü. - Đẻ nhiều lần, có lần viêm niêm mạc TC - Đẩy ấn tử cung trong lúc đẻ 2.2 Triệu chứng lam sang - Chảy máu ngay sau khi sổ rau - Tử cung to chảy máu đọng lại trong buồng tử cung tạo thành đờ tử cung thứ phát. - Lượng máu ít có thể tử cung vẫn co hồi ưới rốn - Kiểm tra bánh rau thấy nhiều múi- chú ý bánh rau phô khi thấy các mạch máu trên màng rau. 2.3 Điều trị - Kiểm soát tử cung lấy rau sót, màng rau và toàn bộ máu cục. - Tiêm Oxytoxin 5-10 đv qua cơ tử cung. - Truyền dịch, máu nếu mất máu nặng 3. Rau cài răng lược ( Tỷ lệ 1/2000): Gặp ở những người nạo thai nhiều lần, tiền sử có viêm nhiễm niêm mạc tử cung, rau bám trực tiếp vào cơ tử cung, không có lớp xốp của ngoại sản mạc. Rau cài răng lược bán phần: Toàn bộ bánh rau bám vào cơ không bong ra được, không chảy máu. Rau cài răng lược bán phần: Chỉ một phần bánh rau bám vào cơ tử cung o đó bánh rau có thể bong một phần gây chảy máu. Lượng máu chảy nhiều hay ít tuz thuộc vào tình trạng co rút cơ và mức độ bong rau. 3.1 Triệu chứnglâm sàng - Sau khi sổ thai 1 giờ rau không bong tuy không gây chảy máu ( Rau cài răng lược hoàn toàn) - Chảy máu sau khi sổ thai + rau không bong lượng máu tuz thuộc diện rau bám rộng hay hẹp. - Chẩn đoán chắc chắn thử bóc rau không được hay chỉ bóc được một phần gây chảy máu nhiều. - Cần phân biệt với: + Rau bám chặt lớp xốp kém phát triển, vẫn bọc được rau. + Rau mắc kẹt, rau bị cầm tù. 3.2. Điều trị. - Nếu máu chảy sau khi sổ thai hoặc sau 1 giờ không bong thì bóc rau nhân tạo và kiểm soát tử cung. - Nếu cài răng lược cắt tử cung bán phần. 4. Lộn tử cung: Tử cung bị đẩy lộn đáy vào trong buồng tử cung hay trong âm đạo đây là là biến chứng nặng có thể gặp trong sau đẻ . 4.1. Nguyên nhân. - Con dạ, đẻ nhiều lần, đẻ nhanh đặc biệt tư thế đứng. - Rây rốn ngắn cuốn cổ nhiều vòng. - Lấy rau không đúng quy cách, k o mạnh bánh rau và ây rau khi rau chưa bong. - ấn lên đáy tử cung khi đẻ 4.2. Triệu chứng lâm sàng - Choáng và đau. - Nhìn thấy một khối màu đỏ tụt trong âm hộ, chảy máu từ khối đó. - Sờ trên bụng không thấy khối an toàn tử cung. - Sờ phía trên khối sa trong âm đạo thấy vành cổ tử cung. - Cần chẩn đoán phân biệt với polip buồng tử cung . 4.3 Điều trị : Nếu phát hiện trước 5 phút : - Nắn lại tử cung sau khi giảm đau tĩnh mạch, sau đó tiêm oxitoxin cơ tử cung và truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp ergometrin. Nếu phát hiện sau 5 phút : - Chống choáng tích cực. - Kháng sinh trước khi nắn lại tử cung, giảm đau tốt. - Sát khuẩn, xăng vô khuẩn. - Dùng ngón tay và bàn tay đặt lại buồng tử cung, nếu còn sót rau và màng rau kiểm soát tử cung cho đến sạch. Tiêm ergometrin cho tử cung co bóp chặt rồi mới rút tay ra + tiêm oxitoxin 5. Chảy máu do rách đường sinh dục. Chảy máu ngay sau khi sổ thai, không xử trí kịp sẽ gây mất máu nặng, đờ tử cung, rối loạn đông máu .... 5.1 Nguyên nhân. - Đỡ đẻ không đúng qui cách. - Do đẻ quá nhanh gây rách , vỡ âm đạo . - Sản phô rặn khi cổ tử cung chưa mở hết. - Do can thiệp thủ thuật: Cắt thai, đỡ ngôi ngược, Forcep... 5.2 Triệu chứng lâm sàng : - Chảy máu sau khi sổ thai, chảy máu thành ròng liên tục hay rỉ rả. - Sau khi xoa bóp liên tục cho tử cung co bóp tốt nhưng máu vẫn chảy. 5.3 Chẩn đoán: - Bóc rau và kiểm soát tử cung ngay đề phòng vỡ tủ cung, sang chấn tử cung. - Kiểm tra vết rách âm đạo, tầng sinh môn bằng tay hoặc bằng van. - Kiểm tra cổ tử cung bằng van và hai kẹp hình tim kéo từng đoạn cổ tử cung để quan sát tìm chỗ rách vòng quanh cổ tử cung. 5.4 Xử trí. Khâu rách cổ tử cung, âm đạo bằng catsgut, khâu da bằng chỉ lanh. Kết luận : chảy máu sau đẻ do raat nhiều nguyên nhân đòi hỏi người thầy thuốc cần chẩn đón và xủ trí theo nguyên nhân để tránh những tai biến xẩy ra sau đẻ .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchay_mau_.pdf
Tài liệu liên quan