Cung cấp cho SV khái quát về các
phần tử thuỷ lực, khí nén.
?Tính chọn các phần tử cho hệ
thống TĐH thuỷ– khí
?Tính toán, xây dựng sơ đồ thuỷ lực
cho các thiết bị tự động
165 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Sách tự động hóa thủy khí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
II
------
SÁCH
"Tự động húa thủy khớ"
Tự động hoá thuỷ - khí
Ng−ời soạn: Bùi Tuấn Anh
Bộ môn Máy và Ma sát học
Mục đích môn học
Cung cấp cho SV khái quát về các
phần tử thuỷ lực, khí nén.
Tính chọn các phần tử cho hệ
thống TĐH thuỷ – khí
Tính toán, xây dựng sơ đồ thuỷ lực
cho các thiết bị tự động
Tài liệu tham khảo
1) Truyền động dầu ép trong máy cắt kim
loại – 1974 (Nguyễn Ngọc Cẩn)
2) Các phần tử thuỷ khí trong tự động hoá
- 1997 (Nguyễn Tiến L−ỡng)
3) Hệ thống điều khiển tự động thuỷ lực –
2002 (Trần Văn Tuỳ)
4) Hệ thống điều khiển bằng khí nén –
1999 (Nguyễn Ngọc Ph−ơng)
Nhập môn
Tải trọng
Mạch điều khiển
Mạch động lực
Y ω
X
X±∆X
LHN
ndc
p0,Q p Mx
n(v/ph)
Đặc điểm của hệ thống thuỷ - khí
Chất khí nén đ−ợc
Giả thiết chất lỏng không nén đ−ợc (thực tế CL có
môđun đàn hồi E).
Các phần tử thuỷ lực và khí nén, về ngtắc kết cấu
giống nhau (khi thiết kế l−u ý đến tính chất của chất
khí và chất lỏng). (các phần tử khí nén cần chế tạo
với độ chính xác cao hơn thuỷ lực – do chất khí
“loãng” hơn chất lỏng).
Hệ thống thuỷ lực: dầu phải đ−ợc thu hồi lại (kết cấu
phải có bộ phận thu hồi dầu).
Hệ thống khí nén: khí qua HT đ−ợc thải ra ngoài.
−u, nh−ợc điểm của hệ thống
thuỷ - khí
Ưu điểm
Truyền đ−ợc công suất cao và lực lớn nhờ các cơ cấu t−ơng đối đơn
giản, hoạt động với độ tin cậy cao đòi hỏi ít phải chăm sóc, bảo d−ỡng.
- Điều chỉnh đ−ợc vận tốc làm việc tinh và vô cấp, dễ thực hiện tự động
hoá theo điều kiện làm việc hay theo ch−ơng trình cho sẵn.
- Kết cấu gọn nhẹ, vị trí của các phần tử dẫn và bị dẫn không lệ thuộc
với nhau, các bộ phận nối th−ờng là những đ−ờng ống dễ đổi chỗ.
- Có khả năng giảm khối l−ợng và kích th−ớc nhờ chọn áp suất thuỷ
lực cao.
- Nhờ quán tính nhỏ của bơm và động cơ thuỷ lực, nhờ tính chịu nén
của dầu nên có thể sử dụng ở vận tốc cao mà không sợ bị va đập mạnh
nh− trong tr−ờng hợp cơ khí hay điện.
- Dễ biến đổi chuyển động quay của động cơ thành chuyển động tịnh
tiến của cơ cấu chấp hành.
- Dễ đề phòng quá tải nhờ van an toàn.
- Dễ theo dõi và quan sát bằng áp kế, kể cả các hệ phức tạp, nhiều
mạch.
- Tự động hoá đơn giản, kể cả các thiết bị phức tạp, bằng cách dùng
các phần tử tiêu chuẩn hoá.
I. Ưu, nh−ợc điểm của hệ thổng truyền động bằng thuỷ lực
−u, nh−ợc điểm của hệ thống
thuỷ - khí
Nh−ợc điểm.
- Mất mát trong đ−ờng ống dẫn và rò rỉ bên trong các phần tử, làm
giảm hiệu suất và hạn chế phạm vi sử dụng.
- Khó giữ đ−ợc vận tốc không đổi khi phụ tải thay đổi do tính nén đ−ợc
của chất lỏng và tính đàn hồi của đ−ờng ống dẫn.
- Khi mới khởi động, nhiệt độ của hệ thống ch−a ổn định, vận tốc làm
việc thay đổi do độ nhớt của chất lỏng thay đổi.
ii −u, nh−ợc điểm của hệ thổng truyền động bằng khí nén.
1. Ưu điểm.
- Do khả năng chịu nén (đàn hồi) lớn của không khí, cho nên có thể trích
chứa khí nén một cách thuận lợi. Nh− vậy có khả nặng ứng dụng để
thành lập một trạm trích chứa khí nén.
- Có khả năng truyền tải nặng l−ợng xa, bởi vì độ nhớt động học của khí
nén nhỏ và tổn thất áp suất trên đ−ờng dẫn ít.
- Đ−ờng dẫn khí nén ra (thải ra) không cần thiết (ra ngoài không khí).
- Chi phí thấp để thiết lập một hệ thống truyền động bằng khí nén, bởi vì
phần lớn trong các xí nghiệp hệ thống đ−ờng dẫn khí nén đã có sẵn.
- Hệ thống phòng ngừa quá áp suất giới hạn đ−ợc đảm bảo.
2. Nh−ợc điểm.
- Lực truyền tải trọng thấp.
- Khi tải trọng trong hệ thống thay đổi, thì vận tốc truyền cũng thay đổi, bởi
vì khả năng đàn hồi của khí nén lớn, cho nên không thể thực hiện những
chuyển động thẳng hoặc qua đều.
- Dòng khí nén thoát ra ở đ−ờng dẫn ra gây nên tiếng ồn.
Hiện nay, trong lĩnh vực điều khiển, ng−ời ta th−ờng kết hợp hệ thống điều
khiển bằng khí nén với cơ, hoặc với điện, điện tử. Cho nên rất khó xác định
một cách chính xác, rõ ràng −u, nh−ợc điểm của từng hệ thống điều khiển.
Tuy nhiên có thể so sánh một số khía cạnh, đặc tính của truyền động bằng
khí nén đối với truyền động bằng cơ, bằng điện.
Nhắc lại định luật của chất lỏng
1) áp suất thuỷ tĩnh.
Trong các chất lỏng, áp suất (áp suất do trọng
l−ợng và áp suất do ngoại lực) tác động lên mỗi
phần tử chất lỏng không phụ thuộc vào hình dạng
bình chứa
Nhắc lại định luật của chất lỏng
Từ (d) ta có: ps = h.g.ρ + pL
Từ (e) ta có:
Từ (f) ta có:
A
FpF =
2
1
2
1
1
2
2
2
1
1 ;
F
F
A
A
l
l
A
Fp
A
F
F ====
Nhắc lại định luật của chất lỏng
Trong đó:
ρ - khối l−ợng riêng của chất lỏng.
h - chiều cao cột n−ớc.
g - gia tốc trọng tr−ờng.
ps - áp suất do lực trọng tr−ờng.
pL - áp suất khí quyển.
pF - áp suất của tải trọng.
A - diện tích bề mặt tiếp xúc.
F - tải trọng ngoài.
Nhắc lại định luật của chất lỏng
Khuếch đại áp lực
Ví dụ:
Ví dụ:
Nhắc lại định luật của chất lỏng
2) Ph−ơng trình dòng
chảy liên tục
L−u l−ợng trong đ−ờng
ống từ vị trí (1) đến vị trí
(2) là không đổi. L−u l−ợng
Q của chất lỏng qua mặt
cắt S của ống bằng nhau
trong toàn ống (từ điều
kiện liên tục). Ta có
ph−ơng trình dòng chảy
nh− sau:
Q = S.v = const
Với v là vận tốc chảy trung
bình qua mặt cắt S
Trong đó:
Q - l−u l−ợng dòng chảy tại vị trí 1 và vị
trí 2 [m3/s].
v1 - vận tốc dòng chảy tại vị trí 1 [m3/s].
v2 - vận tốc dòng chảy tại vị trí 2 [m3/s].
A1 - tiết diện dòng chảy tại vị trí 1 [m2].
A2 - tiết diện dòng chảy tại vị trí 2 [m2].
Nhắc lại định luật của chất lỏng
Nhắc lại định luật của chất lỏng
3) Ph−ơng trình Bernuli
áp suất tại một điểm chất
lỏng đang chảy:
constvghpvghp =++=++
22
2
2
22
2
1
11
ρρρρ
Trong đó:
p + ρgh - áp suất thuỷ tĩnh
- áp suất thuỷ động.
γ = ρ.g - trọng l−ợng riêng.
g
vv
22
22 γρ =
Ch−ơng i
Đại c−ơng về truyền động thuỷ – khí
I) Một số tính chất cơ lý của chất lỏng
II) Các dạng truyền năng l−ợng bằng chất
lỏng
III) Hiệu suất trong hệ thống truyền động thuỷ
lực
I) Một số tính chất cơ lý của chất lỏng
1) Độ nhớt: (nội ma sát
của chất lỏng)
v(m/s)
y(m)
p, Q
Chất lỏng
Các lớp chất lỏng tr−ợt lên nhau
ặ ứng suất tiếp (theo Nuitơn)
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛= 2m
N
n
dy
dvητ
dy
dv
Gradient vận tốc
n = 1 – chất lỏng Nuitơn
n ≠ 1 – chất lỏng phi Nui tơn
η (NS/m2) - độ nhớt động lực học
n = 1
n > 1
n < 1
dv
dy
τ
τ
v0
Mỡ
Xăng
I) Một số tính chất cơ lý của chất lỏng
Độ nhớt động lực học: là lực ma sát tính bằng 1 N tác động
trên một đơn vị diện tích bề mặt 1 m2 của hai lớp phẳng
song song với dòng chảy của chất lỏng cách nhau 1 m và có
vận tốc 1 m/s.
Đơn vị [Pa.s]. Ngoài ra, còn dùng đơn vị poazơ (Poiseuille),
viết tắt là P.
- 1P = 0,1 N.s/m2 = 0,010193 kG.s/m2
- 1P = 100cP (centipoiseulles)
- ηdầu = 0,136 Ns/m2
- ηKK = 17,07.10-6 Ns/m2
Độ nhớt động học: Độ động là tỷ số giữa hệ số nhớt động
lực η với khối l−ợng riêng ρ của chất lỏng. ρ
ην =
ρdầu = (0,85 – 0,96) kg/dm3
ρKK = 1,293 kg/dm3
Đơn vị [m2/s]. Ngoài ra còn dùng đơn vị stốc (Stoke), viết
tắt là St hoặc centiStokes, viết tắt là cSt.
1St = 1 cm2/s = 10-4 m2/s
1cSt = 10-2 St = 1mm2/s
Dầu công nghiệp ν = 17 – 23 cSt
nc
d
t
tE =0
Độ nhớt Engle: (E0) là một tỷ số
quy −ớc dùng để so sánh thời gian
chảy 200 cm3 chất lỏng đ−ợc thử qua
lỗ nhớt kế (φ2,8mm) với thời gian
chảy 200 cm3 n−ớc cất qua lỗ này ở
nhiệt độ + 200C.
200 C
200 cm3
∅2,8 mm
2) Một số nhân tố ảnh h−ởng đến khả năng làm việc
của chất lỏng
Nhiệt độ: t0↑ → η↓ [t0]dầu ≤ (50 – 55)0C
Khi chọn dầu, mong muốn chỉ số nhiệt độ
áp suất : p↑ → η↑
νp = νa(1+kp); νa - độ nhớt ở áp suất khí quyển
K = 0,002 khi νa ≤ 15 cSt
K = 0.003 khi νa ≥ 15 cSt
Hoặc ηp = ηa ap với a = 1,002 – 1,004
Khí lẫn trong dầu:
b - %không khí lẫn trong dầu
Trong hệ thống thuỷ lực th−ờng có từ (0,5 -5)% không khí lẫn
trong dầu. Cứ tăng 1at thì có (5 -10)% không khí lẫn vào
dầu.
1
0
0
100
50 ≈=
C
Ci η
η
b
dau
khidauhh 0015,01)( +=+η
η
3) Một số l−u ý khi chọn dầu
Chất lỏng làm việc phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Có khả năng bôi trơn tốt trong khoảng thay đổi lớn nhiệt
độ và áp suất.
- ĐKLV
Độ nhớt ít phụ thuộc vào nhiệt độ.
Có tính trung hoà (tính trơ) với các bề mặt kim loại, hạn
chế đ−ợc khả năng xâm nhập của khí, nh−ng dễ dàng
tách khí ra.
Phải có độ nhớt thích ứng với điều kiện chắn khít và khe
hở của các chi tiết di tr−ợt, nhằm đảm bảo độ rò dầu bé
nhất, cũng nh− tổn thất ma sát ít nhất.
Dầu cần phải ít sủi bọt, ít bốc hơi khi làm việc, ít hoà tan
trong n−ớc và không khí, dẫn nhiệt tốt.
V lớn ặ chọn dầu có ηbé (loãng) → ↓ma sát
p lớn ặ chọn dầu có ηlớn (đặc) → ↓dò dầu
Pha dầu có độ nhớt yêu cầu:
( )
100
0
2
0
1
0
2
0
10 EEkbEaEE −−+=
22,1
60
40
19,7
70
30
13,1
80
20
6,7
90
10
k
b
a
172528,627,225,5
1020304050
9080706050
II) Các dạng truyền năng l−ợng bằng chất lỏng
1. D−ới dạngthế năng Et
2. Động năng
3. Nhiệt
4. Biến dạng
1) D−ới dạngthế năng Et
Giả sử có một khối chất lỏng có: thể tích V (cm3), áp suất p (N/m2)
→ Et = p.V (N/m2.m3 = N.m )
Công suất
Lúc khởi động, p nhỏ (chỉ làm việc khi đã ổn định) ặdp/dt = 0
L−u l−ợng:
→N = p.Q
→ Công suất bơm: N = p.Q (của CL đi ra)
→ Chọn ĐC điện quay bơm: Nđc = Nbơm/η
dt
dVp
dt
dpV
dt
dEN t .. +==
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=
ph
lit
ph
dm
ph
m
s
m
dt
dVQ
333
,,
Khí Dầu
ndc
p,Q
Bơm
η = 0,8
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
→=
ph
mQ
m
Np
kWQpN 3
2
:
:
)(
1000.60
.
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
→=
ph
dmQ
cm
KGp
kWQpN 3
2
:
:
)(
612
.
Công thức tính:
Hoặc
atbar
cm
N
cm
KGpa
m
N 1,11011010 22
5
2
5 =≈==
20
3
.81,90
13595
−=→
=
smgC
m
kgρThuỷ ngân atmmHg
760
11 =
23,13311 m
NtorrmmHg ==
Anh dùng đvị Psi: 1bar = 14,5 Psi
2) D−ới dạng động năng Eđ
Vận tốc của dầu trong ống
nhỏ, không đáng kể (≈ 6m/s)
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ == mN
s
mmkgmVEd .
..
2 2
2
2
.
.
2Vp
Hp
ppp
dong
tinh
dongtinh
ρ
γ
=
=
+=
Ví dụ:
Thuỷ điện
∅ Nhỏ→pđ↑
21
m
3) D−ới dạng nhiệt
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ =∆= mNT
Tkg
JkgTCmEt ...
... 000
4) Biến dạng: Eb Công sinh ra = ?
2.
2
1 xkE = K (N/m) - độ cứng của
chát lỏng∆V
x
P
p
E
VV
dau
∆=∆ .0 V0 – thể tích ban đầu, khi
ép xuống, biến dạng ặ
∆p: hiệu áp đầu-cuối
Edầu – Mô đun đàn hồi dầu khoáng
Edầu = 0,38.104KG/cm2, p ≤ 5bar
Edầu = (1,4-1,75).104KG/cm2, p = (5 – 100)bar
Ví dụ: Tính công suất đcơ để kẹp chặt vật rắn
ndc
p
P
500 KgL∆V
F
Ban đầu coi p = 0
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡∆=
∆===∆
ph
m
t
VQ
p
F
Ppm
F
P
E
LFV
dau
3
3);(..
tự chọn
Chú ý: Eđ +Et0 + Eb = 0,33%ΣE
Trong tính toán ta bỏ qua chúng
III) Hiệu suất trong hệ thống truyền động thuỷ lực
(các dạng tổn thất)
1. Tổn thất cơ khí
2. Tổn thất thể tích
3. Tổn hao áp suất
4. Ví dụ
∏
=
=
n
i
i
1
ηη
1) Tổn thất cơ khí
Ma sát giữa các vật rắn: ổ bi, pitton – xi lanh (chỉ bơm và đcơ)
ckDCckBomck ηηη .=
p0 p
Q0
Qd
∆QB ∆Qđ
P < p0
ổ
∆QB
2) Tổn thất thể tích (Dò dầu): ∆Q
Tổn thất thể tích là do dầu thuỷ lực chảy qua các khe hở trong
các phần tử của hệ thống. áp suất càng lớn, vận tốc càng nhỏ và
độ nhớt càng nhỏ thì tổn thất thể tích càng lớn. Tổn thất thể tích
đáng kể nhất là ở các cơ cấu biến đổi năng l−ợng.
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ ∆−=∆−==
000
1
Q
Q
Q
QQ
Q
Q BB
QB
η
Q
p
Q0
∆QD∆QB
Bơm
Q
QD
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ ∆−=∆−==
D
D
D
DD
D
Q Q
Q
Q
QQ
Q
Q
D
10η
DB QQQ
ηηη .=→
3) Tổn hao áp suất: ∆p
Tổn thất áp suất là sự giảm áp suất do lực cản trên đ−ờng
chuyển động của dầu từ bơm đến cơ cấu chấp hành. Tổn thất đó
phụ thuộc vào những yếu tố khác nhau:
- Chiều dài ống dẫn.
- Độ nhẵn thành ống.
- Độ lớn tiết diện ống.
- Tốc độ dòng chảy.
- Sự thay đổi tiết diện.
- Trọng l−ợng riêng, độ nhớt.
Đánh giá chế độ chảy tầng, chảy rối bằng hệ số Reynol:
Lực quán tính m.a
Re =
Lực Ma sát
= τ.F = ν
d.v d - đ−ờng kính ống
Re < 2000 ặ dòng chảy tầng
Re > 2000 ặ dòng chảy rối
Đối với bề mặt có δ:
dy
dV
dy
dV ... νρητ ==
δ
V
Re = ν
δ.v < 100
> 100
Tổn thất trên chiều dài và mối nối?
l > 100d
Thay vào, tích phân:
2
.32
d
V
dl
dp tbη=
4
;
2dF
F
QVtb
π==
Dòng chảy tuyến tínhQRQ
d
lp TL ..
.128
4 ==∆ π
η
Trở thuỷ lực (tuyến
tính)
R
d
1 2
l
dl
TH tuyến tính ặ Chảy tầng
Xét dòng trong đ−ờng ống
∆p = p1 – p2
liên hệ trong sđồ điện, ta thấy:
I ~ Q; U ~ p
Q(I) p2(U2)
p1(U1)
RTL
Trở thuỷ lực t−ơng ứng nh−
điện trở của mạch điện
dQ
1 2l
p1 p2
U2R
I
U1
∆U = R.I ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=
d
lfR 1,,ρ
Trong TL: ηQ1
Q2
Q3
U2 ~ p2U1 ~ p1
I ~ Q
Nếu Re < 2000 (tức là khi Q/νd < 0,1) ặ k = 1
Nếu Re > 2000 (tức là khi Q/νd > 0,1) ặ
Khi l > 100d ta mới tính đến RTL, nếu nhỏ hơn thì bỏ qua
[ ]bar
d
Qlkp 48 ν=∆
Q – lít/phút; l – m;
d – mm; ν - cSt – mm2/s
4
3
.8,6 ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=
vd
Qk
k – hệ số hiệuchỉnh phụ thuộc vào trị số Re
Trong nhiều tài liệu, ngta
thí nghiệm với d = 4, 5,
6,…Xác định tổn hao áp
trên 1 đơn vị chiều dài.
d = 5mm
d = 8mm
d = 10mm
d = 15mm
Q(l/ph)
∆p(bar)
Q
∆p8
∆p5
1 m
0,5 m
ứng với 1m (hoặc 0,5m)
chiều dài ống
Tổn thất cục bộ tại nơi tiết diện thay đổi (đột ngột, nhỏ
dần,…), tại mối nối,… đ−ợc thí nghệm và đ−a vào sổ tay.
[ ]barV
g
p 24
2
..10 ρξ−=∆
ρ – kg/m3; v – m/s; g = 9,81m/s2
ξ - hệ số tổn thất cục bộ (thực
nghiệm)
ξ ξ ξ ξ
ξ ξ ξ
Để giảm tổn thất, vê tròn các góc,…
Tiết diện ống thay đổi, hệ số tổn thất cục bộ cho
trong sổ tay
•Tổn thất áp suất ở van
Đối với từng loại van cụ thể, do từng hãng sản xuất, thì sẽ
có đ−ờng đặc tính tổn thất áp suất cho từng loại van. Tổn
thất áp suất ở van theo đồ thị:
Đồ thị tổn thất áp suất ở van
Tổn thất trong hệ thống thuỷ lực
*) Ví dụ: tính tổn thất
l−u l−ợng:
l.12.
p.πdδQ
3
1 η
∆=
e
δ −
e
δ +
e
Q2
TH lệch tâm:
p.1
.12.
πdδQ
23
2 ∆⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛+= δη
l
l
p1 p2
l
d
δ
Q1
V = 0
TH pitton cđộng:
2
πdδ.VQ1 =
Liên hệ với mạch điện:
Trở quán tính:
d∆p
1 2l
p1 p2
m
F
∆p = p1 – p2
m = F.l.ρ
→∆p.F = m.a = m.dv/dt
dt
dQ
F
m
dt
FVd
F
m
dt
dV
F
mp .)(.. 22 ===∆
Trở quán tính
dt
dILU .=∆
Khi tính toán, tính công để
thắng lực quán tính với tổng
khối l−ợg t−ơng đ−ơng
222
22
2
11 ... MVVmVmVm =+++
M
V
d1 l1 d2 l2 d3 l3
m
T−ơng tự nh− tụ điệnQ
dt
dpCQ
dt
dp
E
V
dt
dV
p
E
VV
dau
d
d
..
.
0
0
=→=→
∆=∆
Ta phải tính cả Cống:
Trở biến dạng (nén dầu, d∙n ống):
Ta đã có:
dt
dUCI .=
Cdầu Cống
^Od CCC +=
Hiệu suất hệ thống thuỷ lực:
ThuyLucNCoKhi −= ηηη .
bb
dcci
ThuyLucN pQ
pQ
.
.=−η
Xét về mặt công suất
Công suất bơm: N = p. Q
Qb
pdc Qci
RTL
∆QdcQb − ∆Qb
∆pTL Qbd
Cd+CO^
Qb − ∆Qb - Qbd∆Qb
Qci = Qb − ∆Qb - Qbd - ∆Qdc
pdc = pb - ∆pTL - ∆pL
∆pL
89
10
11
1
2
3
2'
4
5
6
f
D F2
p2
V2 V1
P
G
A B
Q
p0
p1
F1
d
P3 = pa = 0
Xét 1 sơ đò thuỷ lực
1) Bể dầu
2) 2’) Lọc thô,lọc tinh
3) Bơm
4) Van 1 chiều
5) Van cản
6) Van đảo chiều
7) Xi lanh lực
8) Tay gạt diều khiển
9) áp kế
10)Van tiết l−u
11)Va an toàn
Phạm vi ứng dụng
Ch−ơng Ii
Cơ cấu biến đổi năng l−ợng
I) Bơm
1) Bơm bánh răng
2) Bơm cánh gạt
3) Bơm pít tông
4) …
II) Động cơ
III) Xi lanh lực
Cơ năng Thế năng (d−ới dạng áp suất p)
Bơm
Động cơ
I) Bơm
Nguyên lý:
Bơm dầu là một cơ cấu biến đổi năng l−ợng, dùng để biến
cơ năng thành năng l−ợng của dầu (dòng chất lỏng).
Trong hệ thống dầu ép th−ờng chỉ dùng bơm thể tích, tức là
loại bơm thực hiện việc biến đổi năng l−ợng bằng cách
thay đổi thể tích các buồng làm việc
khi thể tích các buồng làm việc tăng, bơm rút dầu, thực hiên
chu kỳ hút
khi thể tích của buồng giảm, bơm đẩy dầu ra thực hiện chu kỳ
nén
Tuỳ thuộc vào l−ợng dầu do bơm đẩy ra trong một chu kỳ
làm việc, ta có thể phân ra hai loại bơm thể tích:
Bơm có l−u l−ợng cố định, gọi tắt là bơm cố định.
Bơm có l−u l−ợng có thể điều chỉnh, gọi tắt là bơm điều chỉnh.
Ký hiệu:
Qb
pb
Qb
pb
Bơm chất lỏng nén khí
A) Bơm cố định (ko đc
l−u l−ợng)
B) Bơm điều chỉnh
l−u l−ợng Q
Q
Vhút
Vđẩy
Vhút
dhút
dđẩy
Giả thiết dòng chảy liên tục:
d
d
h
h VdVdQ .
4
.
4
22 ππ ==
V
Qd π.2=
Vhút = (1 - 2)m/s
Vđẩy = (2 - 5)m/s
1) Bơm bánh răng:
Nguyên lý làm việc là thay đổi thể tích:
khi thể tích của buồng hút A tăng, bơm hút dầu, thực hiện
chu kỳ hút và
khi thể tích giảm, bơm đẩy dầu ra ở buồng B, thực hiện chu
kỳ nén
A
B
Phạm vi sử dụng và Phân loại
Bơm bánh răng là loại bơm dùng rộng rãi nhất vì: kết cấu đơn
giản, dễ chế tạo.
Phạm vi sử dụng chủ yếu ở những hệ thống có pnhỏ trên các
máy khoan, doa, bào, phay, máy tổ hợp... .
áp suất của bơm bánh răng hiện nay có thể từ (10 - 200) bar.
Bơm bánh răng:
• BR ĂK ngoài hoặc ăn khớp trong, có thể là răng thẳng, răng
nghiêng hoặc răng chữ V.
• Loại BR ĂK ngoài đ−ợc dùng rộng rãi hơn vì chế tạo dễ hơn,
nh−ng BR ĂK trong có kích th−ớc gọn nhẹ hơn.
Ưu, nh−ợc điểm:
• Ưu điểm: kết cấu đơn giản, kt nhỏ, biên dạng răng tiêu
chuẩn ặ dễ chế tạo ặ giá thành rẻ
• Nh−ợc điểm:
• Lực h−ớng kính lớn gây BD trục, thân bơm
• Thất thoát l−u l−ợng lớn (ngăn giữa buồng hút-đẩy bằng tiếp
xúc đ−ờng giữa 2 răng)
• Có thể có hiện t−ợng nứt chân răng (do dầu chèn vào khi ĂK)
• L−u l−ợng và áp suất thay đổi khi làm việc (do có sự vào, ra
khớp)
Khắc phục:
• Tạo các lỗ thông với buồng hút và buồng đẩy ặ cân bằng
lực h−ớng kính
• Tạo rãnh thoát dầu ặ tránh nứt chân răng (thay cho việc
phải khoan chân răng (khó))
Bm, z
nb
A B
nb
R∙nh tròn, thoát dầu
Cân bằng lực
h−ớng kính ặ
trục mòn đều
Khoét 1
lỗ nhỏ
L−u l−ợng:
• Coi thể tích dầu đ−ợc đẩy ra khỏi rãnh răng bằng với thể
tích của răng, tức là không tính đến khe hở chân răng và
lấy hai bánh răng có kích th−ớc nh− nhau (cùng m,z)
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
ph
mnqQ bbb
3
.
• qb – l−u l−ợng riêng, m3/vòng (thể tích
mà bơm bơm đ−ợc/vòng)
• Nb – số vòng quay của bơm,
vòng/phút
BhDBhDqb ...2...2
. ππ ==
B
m, z
nb
D
m
1,
25
mh
Hai bánh răng
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=→
ph
mnZmBQ bb
3
2 ....2 π
• Thông th−ờng ↑m →↑Q (m tăng →
rãnh răng lớn → ↑Q)
Q
t
Do có sự vào và
ra khớp
• Vận tốc dài tối thiểu để bơm đ−ợc:
( )sm
E
pV /17,0 0min =
Độ nhớt Engle
p – bar
ặ Dầu càng đặc ặ quay chậm đ−ợc. Với dầu bình th−ờng thì n = 900
– 1500 v/ph là tốt nhất (n lớn quáặ sủi bọt dầu)
• Kết cấu bơm BR:
1. Cặp BR
2. Vành chắn
3. Thân bơm
4. 1 – 4.2 mặt bích
5. Vòng chắn dầu trục
quay
6. ổ đỡ
7. Vòng chắn điều chỉnh
khe hở
Bơm BR kép:
A Bnb
• Giảm tải tác động một phía. Đcơ truyền momen vào BR
giữa ặ momen cân bằng. Tuy nhiên, ng−ời ta cũng dùng
các đ−ờng giảm tải nh− bơm 1 cặp BR.
• L−u l−ợng tăng gấp 2 so với bơm đơn
Bơm BR ăn khớp trong:
Kích th−ớc nhỏ gọn, tổn thất
thể tích nhỏ hon bơm BR ĂK
ngoài. Chế tạo phức tạp
Bơm trục vít: là sự biến dạng của bơm bánh răng.
Đặc điểm:
• Dầu đ−ợc chuyển từ buồng hút sang buồng nén theo chiều
trục;
• và không có hiện t−ợng chèn dầu ở chân ren.
• Nh−ợc điểm của bơm trục vít là chế tạo trục vít khá phức tạp.
• Ưu điểm căn bản là chạy êm, độ nhấp nhô l−u l−ợng nhỏ
Bơm trục vít th−ờng đ−ợc sản xuất thành 3 loại:
• Loại áp suất thấp: p = 10 - 15 bar.
• Loại áp suất trung bình: p = 30 - 60 bar.
• Loại áp suất cao: p = 60 - 200 bar (pmax = 350 bar)
BA
L−u l−ợng:
nBhdQ ...π=
h
d
n
B
Một số loại bơm trục vít:
2) Bơm cánh gạt:
Là loại bơm đ−ợc dùng rộng rãi sau bơm bánh răng
Chủ yếu dùng ở hệ thống có áp suất thấp và trung
bình.
So với bơm bánh răng, bơm cánh gạt bảo đảm một l−u
l−ợng đều hơn, hiệu suất thể tích cao hơn. Không yêu
cầu dầu sạch bằng bơm BR.
Kết cấu của bơm cánh gạt có nhiều loại khác nhau,
nh−ng có thể chia thành hai loại chính :
Bơm cánh gạt đơn.
Bơm cánh gạt tác dụng kép.
Bơm cánh gạt đơn là khi trục quay một vòng, nó thực
hiên một chu kỳ làm việc bao gồm một lần hút và một
lần nén.
Bơm cánh gạt kép là khi trục quay một vòng, nó thực
hiện hai chu kỳ làm việc bao gồm hai lần hút và hai
lần nén
AB
Cánh gạt có thể cđ
theo h−ớng kính.
Để giảm lực tiếp xúc
giữa đầu cánh gạt và
thành Stato (do ly tâm),
ngta cho cánh gạt cđ
c−ỡng bức trên rãnh
tròn trên mặt bên
(chốt/con lăn lắp 2 bên
cánh gạt)
δ
d
b B
D
Cánh gạt
Stato
Chốt
0,05
n
B
A
α
e
01 02
Bơm cánh gạt cấp dầu
từ ngoài vào
Để buồng hút luôn ngăn cách buồng nén:
Z
πα 2≥ Z – số cánh gạt
01 02
dρ
V
ρ
L−u l−ợng Q
Lấy 1 điểm có BK ρ, tại đó vận tốc
Lấy vi phân dρ
V
ρρππωρω
ρ
dBndQ
nV
VdBdQ
2
2;.
.. =→⎭⎬
⎫
==
=
BneDdBnQ
eD
eD
πρρπ 22 2
2
==→ ∫
+
−
Thấy e =0 ặ Q = 0
Q không phụ thuộc đkính trong (phụ thuộc e)
Tính thêm l−u l−ợng do chốt d:
)(22...2 minmax
max
min
VVbddVbdQdVdbdQ
V
V
CC −==→= ∫
d
d
b
nebdenbdQ
n
V
C ....82..2.22
πππω
ωρ ==→
⎭⎬
⎫
=
=
( ) ennVV 2.22 minmaxminmax πρρπ =−=−
Thực tế Qc nhỏ, nên trong tính toán ta bỏ qua.
Nguyên tắc điều chỉnh độ lệch tâm e (điều chỉnh l−u l−ợng)
Bơm cánh gạt kép: khi trục quay một vòng, nó thực hiện
hai chu kỳ làm việc bao gồm hai lần hút và hai lần nén
Q = 5 – 200 l/ph
pmax = 125 bar (175bar)
A B e
n
Bơm cánh gạt dẫn dầu từ trong ra:
Roto là trục rỗng đặc biệt, tạo
nên củă hút A, nén B.
Khi Roto quay (nh− Hvẽ), các
buồng dầu giữa các cánh gạt ở
phía cửa hút A tăng dần ặ quá
trình hút dầu từ cửa A qua các
rãnh.
Trong khi đó thể tích giữa các
cánh gạt ở phía B giảm dần,
thực hiện quá trình nén ặ dầu
qua các rãnh h−ớng kính vào
cửa B, ra ngoài.
Bơm cánh gạt đơn (hai cánh)
Dùng trong TH l−u l−ợng và áp
suất nhỏ.
Kết cấu đơn giản, chặt chẽ
Yêu cầu bề mặt trong Stato chế
tạo chính xác.
BA
3) Bơm pitton:
Dựa trên nguyên tắc thay đổi thể tích của cơ cấu
pittông-xilanh
Vì bề mặt làm việc là mặt trụ ặ dễ dàng đạt đ−ợc độ
chính xác gia công cao, bảo đảm hiệu suất thể tích tốt.
Có khả năng thực hiện đ−ợc với áp suất làm việc lớn
(pmax = 700 bar).
Th−ờng dùng ở những hệ thống dầu ép cần áp suất
cao và l−u l−ợng lớn, nh− máy chuốt, máy xúc, máy
nén...
Dựa trên cách bố trí pittông, bơm có thể phân thành
hai loại:
Bơm pittông h−ớng tâm.
Bơm pittông h−ớng trục.
Bơm pittông có thể chế tạo với l−u l−ợng cố định,
hoặc l−u l−ợng điều chỉnh đ−ợc.
a) Bơm pitton h−ớng
kính:
(dao động h−ớng kính)
A
B
P
Px
Py
p f = 0,08
d
R
d0
α
X
l
n
A B
01
02
Tự xoay vì
tròn và đồng
tâm 02
60 -15 0
Làm pitton tự
xoay quanh
trục ặ mòn
đều
Thông th−ờng ng−ời ta dùng từ 3 -
11 pitton
d = 12, 16, 18, 20, 22
L−u l−ợng:
{ 2.....2.4
22 dneZnedZQ ππ ==
Hành trình của pitton
Số pitton
Số vòng quay của Rôto (vg/ph)
Hành trình của pitton thông th−ờng: 2e
= (1,3 – 1,4)d
Số vòng quay lớn nhất nmax = 1500
vòng/phút
Điều chỉnh l−u l−ợng ặ điều chỉnh e
Lực:
- Lực Px – tạo lực ma sát (giữa pitton và
xi lanh)
876
2..
4
. ωρπ mFdpP ms
2
y ++=
Fmx = f.Px
Kcách từ trọng tâm của
pitton đến tâm Roto (m)
Lực ly tâm
Khối l−ợng của pitton (kg)
Vận tốc góc của pitton (1/s)
áp suất buồn nén
(bar)
αcos
y
yx
P
PPPP =→+=
Xác định đ−ợc P, ta có thể kiểm nghiệm ƯS bề mặt đầu pitton
và vòng tr−ợt theo công thức Hertz
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡= 23 2
2
.398,0
m
N
R
PEσ
Để đảm bảo chịu mòn: ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡≤ 29 10.3 m
Nσ
b) Bơm pitton h−ớng
trục:
Bơm có pittông đặt // với
trục của rôto và đ−ợc
truyền cđ bằng khớp
hoặc bằng đĩa nghiêng.
Ngoài −u điểm nh− của
bơm pittông h−ớng tâm,
còn có kích th−ớc nhỏ
gọn hơn, khi cùng một cỡ
với bơm h−ớng tâm.
Bơm pittông h−ớng trục hầu hết là điều chỉnh l−u l−ợng
đ−ợc.
Trong công nghiệp Qmin = 500 lít/phút.
ở áp suất lớn, l−u l−ợng nhỏ, bơm chỉ làm việc ở chế độ
không liên tục, do khả năng làm nguội kém và chóng mòn.
5 3 1 2 4 A B
α
h
n
D
6
1) Pitton
2) Rôto
3) đĩa nghiêng
4) Lò xo
5) Trục truyền động
6) Vành góp dầu
Pitton luôn tỳ vào
đĩa nghiêng 3, ặ
pitton cđ tịnh tiến
khi rôto quay ặ
tạo quá trình thút
và nén
L−u l−ợng:
απ
α
π
tgDdnZQ
tgDh
nhdZQ ..
4
..
.
..
4
. 2
2
=→
⎪⎭
⎪⎬
⎫
=
=
Nh− vậy, ta thay đổi αặ thay đổi l−u l−ợng.
Nh−ợc điểm: α nhỏặQ↓ặ pitton không tự xoay quanh trục
Khắc phục: làm pitton xiên trục (vừa h−ờng kính, vừa h−ớng trục)
Thay
đổi α
1) Rôto
2) Pitton
3) Đĩa nghiêng
4) Lò xo
5) ,6) tay quay
Bơm pitton h−ớng
trục có Rôto đặt lệch
với trục truyền động
Nếu cùng Q, bơm pitton
h−ớng kính cồng kềnh
hơn bơm h−ớng trục.
MqtHK > MqtHT (vì xa tâm
hơn)
Mqt nhỏ hpn ặ khởi
động dễ ặ ngta th−ờng
dùng đcơ pitton h−ớng
trục
Các loại bơm dùng trong công nghiệp.
II) Động cơ
Nguyên lý:
ĐC dầu là một cơ cấu biến đổi năng l−ợng, dùng để biến thế
năng của dầu thành cơ năng
Về ngtắc kết cấu của động cơ thuỷ lực giống bơm thuỷ lực,→
tất cả các loại bơm dầu đều có thể làm động cơ dầu và
ng−ợc lại.
Quá trình biến đổi năng l−ợng:
Dầu có áp suất đ−ợc đ−a vào buồng ctác của ĐC ặ tác động
ặ truyền lên trục ĐC.
Trục ĐC quay ặbuồng ctác dịch chuyển từ cửa nén ặ cửa ra
Thể tích các buồng ctác cửa ra ↓ặđẩy dầu ra.
So với ĐC điện, ĐC dầu có kth−ớc, trọng l−ợng và mômen
quán tính nhỏ hơn nhiều. Có th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 549_tdh_thuy_khi_4236.pdf