Quá trình cầm máu gồm
4 giai đoạn
– Co mạch
– Hình thành nút tiểu cầu
– Tổng hợp Fibrin
– Giáng hóa fibrin và sửa
chữa mạch máu
48 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Rối loạn đông máu và chảy máu trong ICU, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Rối loạn đông máu và chảy máu trong
ICU
Joshua Solomon, M.D.
Assistant Professor of Medicine
Division of Pulmonary Sciences and Critical Care Medicine
National Jewish Health
Denver, CO
Những điểm chính
• Kiến thӭc chung về đông máu
• Chảy máu nhiều /Truyền máu ồ ạt
• Đông máu nội quản rải rác (DIC)
• Giảm tiểu cầu
• Bệnh lý thận và gan
Cơ chế cầm máu
• Quá trình cầm máu gồm
4 giai đoạn
– Co mạch
– Hình thành nút tiểu cầu
– Tổng hợp Fibrin
– Giáng hóa fibrin và sửa
chữa mạch máu
compliments of University of Alberta
Co mạch
• Co mạch do hai cơ chế:
– Đáp ӭng co cơ trơn thành mạch tại chỗ
– Nội mô giải phóng Thromboxane A2
compliments of University of Alberta
Sự hình thành nút tiểu cầu không ͝n định
• Tiêu cầu kết dính do tiếp xúc vӟi lӟp dѭӟi nội mạc
mạch máu.
• Tiểu cầu đó giải phóng ra ADP và TxA2, lại làm hoạt hóa và kết dính nhiều tiểu cầu khác
compliments of University of Alberta
Sự hoạt hóa và kết dính của tiểu cầu
• Sự kết dính cần phải có yếu
tố von Willebrand (vWf) tӯ
lӟp dѭӟi nội mạc mạch máu.
Sự gắn của vWf lên
receptor tiểu cầu sẽ giái
phóng ra ADP và
thromboxane
compliments of University of Alberta
T͝ng hợp Fibrin
• Trên bề mặt những tiểu cầu đư kết tụ hình thành những cục
máu đông thông qua tổng hợp thrombin và thoái giáng
fibrinogen.
compliments of University of Alberta
͜n định nút tiểu cầu với fibrin
• Những nút tiểu cầu chѭa ổn định và cần phải làm
vững chắc hơn nhӡ những khung đỡ
• Chӭc nĕng đó cần phải có sự hỗ trợ cӫa lѭӟi
fibrin.
compliments of University of Alberta
Đông máu
• Tổng hợp Fibrin đѭợc hoạt
hóa bằng hai con đѭӡng nội
sinh và ngoại sinh, rồi dẫn
đến con đѭӡng chung.
• Đặc điểm chính là hoạt hóa
tuần tự tӯng bѭӟc một loạt
các pro-enzyme. Khi chuyển
thành dạng hoạt động chúng
gây ra các phản ӭng liên
tiếp kiểu bậc thang
compliments of University of Alberta
Vai trò của Thrombin
• Thrombin kích thích tiểu
cầu giải phóng ra ADP và
tế bào nội mô giải phóng ra
PGI2
• Chỉ một lѭợng nhỏ
thrombin đѭợc tổng hợp
bằng con đѭӡng ngoại
sinh, nhѭng sự khuếch đại
sẽ xuất hiện thông qua con
đѭӡng nội sinh bằng cách
feedback ngѭợc
compliments of University of Alberta
Tiêu Fibrin
• Sự phục hồi lại mạch máu, cục máu đông đѭợc hình
thành và rồi bị loại bỏ bởi plasmin trong lúc tái tạo
mô và liền sẹo vết thѭơng
compliments of University of Alberta
DIC
• Là hội chӭng mắc phải gây hình thành quá nhiều
huyết khối trong lòng mạch
• Có thể không có biểu hiện lâm sàng hoặc biểu
hiện chảy máu, hình thành huyết khối hoặc cả hai
• Thѭӡng do bệnh bệnh lý nền
Sinh lý bệnh DIC
(Porth, 2004)
DIC – dưới nhóm
Wada, J Int Care 2014
Leukemia
Sản khoa
Phình ĐM chӫ
Nhiễm khuẩn
Sepsis
Phẫu thuật
Sản khoa
DIC - tiêu bản máu ngoại vị
peripheral smear
Gặp mảnh vỡ hồng cҫu và tế bào helmet
trên tiêu bản máu ngoại vi
NguỔên nhân của DIC
• Nhiễm khuẩn huyết Sepsis
– Nhiễm khuẩn huyết do Nưo mô cầu
– Nhiễm khuẩn huyết Gram âm (DIC gặp ở 30-50% số BN)
– Nhiễm khuẩn huyết Gram dѭơng (S.aureus, S.pneumoniae,
C.perfringens)
– Nhiễm nấm huyết
• Sốc
• Chấn thѭơng/Phẫu thuật/côn trùng đốtBites
• Ung thѭ
• Những tai biến sản khoa
Xét nghiệm đông máu DIC
Xét nghiệm Bất thường Những nguyên nhân khác DIC
Số lượng TiӇu cҫu Giảm Nhiễm khuẩn,giảm sản xuất, mất máu
nhiều, lách to
Prothrombin Time (PT) Kéo dài Thiếu Vitamin K, suy gan, mất máu
nhiều
aPTT
Kéo dài Suy gan, điều trị bằng heparin, mất
máu nhiều
Sản phẩm giáng hóa Fibrin Tĕng Phẫu thuật, Chấn thѭơng, nhiễm
khuẩn, tụ máu hematoma
Chҩt Ӭc chế Protease
(Protein C, S và AT)
Giảm Suy gan, rò mao mạch
Fibronogen Giảm Suy dinh dѭỡng, Truyền máu số lѭợng
nhiều
Điều trị DIC
• Điều trị bệnh nguyên
• Truyền tiểu cầu và thay thế các protein đông máu nếu có
chảy máu
– Truyền tiểu cầu để nâng tiểu cầu > 50,000/mm3
– Truyền Plasma tѭơi đông lạnh đảm bảo PTvà PTT < 1.5x giá trị bình thѭӡng
– Truyền Cryo nâng Fibrinogen > 1.5 g/L
• Nếu có cục máu đông? Heparin không phân đoạn
– Rất khó để theo dõi vӟi PTT tĕng tại thӡi điểm ban đầu
• Chống chỉ định tiêu sợi huyết
Giảm tiểu cầu
TIӆU CҪU
• Đѭợc sản xuất tại tӫy xѭơng
bởi megakaryocytes
• Lѭu hành trong máu tӯ 8-10
ngày sau đó bị loại bởi hệ
thống đại thực bào
• “Tiểu cẩu trẻ” có nhiều hoạt
tính đông máu
• 1/3 số lѭợng tiểu cầu bình
thѭӡng đѭợc tìm thấy trong
lách
Giảm tiểu cầu
• Gặp ở 20% bệnh nhân ICU
• Gặp nhiều hơn ở nhóm bệnh nhân nặng
• Nguyên nhân
– Giảm sản xuất
– Tĕng tiêu thụ (miễn dịch hoặc không)
– Bắt giữ ở lách
Giảm tiểu cầu
• Định nghĩa
– Tiểu cầu <150,000/uL
– Giảm quá 50%
• Ngѭỡng giảm tiểu cầu
– <50,000 – chảy máu khi làm thӫ thuật
– <10,000 – Chảy máu tự nhiên
NguỔên nhân giảm tiểu cầu
• Tiêu thụ – chảy máu ồ ạt, DIC, xuất huyết giảm tiểu cầu
huyết khối (TTP), hội chӭng HELLP, nhiễm khuẩn
huyết
• Tiêu hӫy – ban xuất huyết giảm tiểu cầu tiên phát (ITP),
giảm tiểu cầu do heparin (HIT)
• Bị cô lập– lách to (xơ gan, tĕng áp tĩnh mạch cửa, đa
hồng cầu, nhiễm khuẩn, CHF)
• Giảm sản xuất – điều trị hóa chất, virút (quai bị, rubella,
thӫy đậu, HCV, HIV, CMV, parvovirus), EtOH, nhiễm
khuẩn huyết, thuốc
Giảm tiểu cầu do heparin
• Gặp ở 2% bệnh nhân dùng heparin
• Gặp ở nhóm BN dùng Heparin không phân đoạn nhiều
hơn 5-10 lần so vӟi Heparin trọng lѭợng phân tử thấp
• Khởi phát ngày thӭ 5-10 sau khi dùng heparin (sӟm hơn
nếu nhѭ BN đư dùng heparin trѭӟc đó)
• Giảm tiều cầu 15 đến 150 nghìn (giảm quá 50%)
• >50% xuất hiện huyết khối ở cả tĩnh mạch và động mạch –
DVT, hoại tử chi, nhồi máu phổi, đột quỵ, nhồi máu cơ
tim, nhồi máu tạng, thiếu máu chi
Sinh lý bệnh giảm tiểu cầu do heparin
• Sinh lý bệnh
– Heparin gắn với yếu tố 4 tiӇu cҫu (PF4) và làm thay đổi kiӇu hình
và chính những tiӇu cҫu này bị phát hiện bởi kháng thӇ (IgG và
IgM)
– Phӭc bộ kháng thӇ -Heparin-PF4 dẫn đến hoạt hóa tiӇu cҫu và lại
tiếp tục giải phóng thêm PF4
– Kết tụ tiӇu cҫu hoạt hóa và gây huyết khổi cũng như giảm tiӇu
cҫu
Chẩn đoán giảm tiểu cầu do Heparin
• Chẩn đoán dựa vào lâm sàng
• Xét nghiệm
– Xét nghiệm giải phóng serotonin 14 C
• Độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 97%
• Kỹ thuật khó và chi phí rất đắt
– Xét nghiệm ngѭng kết tiểu cầu do Heparin
• Độ nhạy < 80% , độ đặc hiệu 90%
– Phѭơng pháp miễn dịch pha rắn (xét nghiệm miễn dịch ELISA để phát hiện
kháng thể kháng heparin)
• Độ nhạy 91% , độ đặc hiệu rất thấp
Điều trị giảm tiểu cầu do Heparin
• Ngӯng heparin
• Sử dụng lepirudin/bivalirudin hoặc argatroban (ӭc chế trực tiếp thrombin)để chống đông cho đến khi hồi phục số lѭợng tiểu cầu
• Dùng warfarin khi bệnh nhân có tình trạng đông máu ổn định và số lѭợng tiểu cầu trở về bình thѭӡng
• Xem xét dùng
– Fondaparinux, Danaparoid
Xuất huỔết giảm tiểu cầu huỔết khối TTP-
Hội chứng tan máu ure huỔết cao
• Biểu hiện
– Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu ure huyết cao, triệu chӭng
thần kinh, suy thận, sốt
• Sinh lý bệnh
– Thành phần chính cӫa huyết khối là tiểu cầu
– Thiếu ADAMTS13
– Ӭc chế hoạt hóa Plasminogen (ӭc chế tiêu fibrin)
– Thiếu ӭc chế tiểu cầu
Moake J. N Engl J Med 2002;347:589-600
Mối liên quan giữa sự thiếu ADAMTS 13 hoạt động , sự kết dính và ngưng tụ tiểu cầu ồ ạt và xuất
huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP)
Xuất huỔết giảm tiểu cầu huỔết khối TTP-
Hội chứng tan máu ure huỔết cao
• Nguyên nhân
– Tiên phát
– Độc tố giống Shiga (E. coli)
– Thuốc – hay gặp quinine
– Ung thѭ/hóa trị liệu
– Kháng thể kháng phospholipid/Lupus ban đỏ
– Có thai/ Sau đẻ
– Ӭc chế miễn dịch (cyclosporin)
– Chống ngѭng tập tiểu cầu (ticlopidine, clopidegrol)
– HIV/HAART
Xuất huỔết giảm tiểu cầu huỔết khối TTP-
Hội chứng tan máu ure huỔết cao
• Chẩn đoán dựa vào lâm sàng
• Tìm thấy mảnh vỡ hồng cầu trên tiêu bản máu ngoại vi
• PT/PTT bình thѭӡng
• Điều trị
– Suy thận và tử vong nếu không đѭợc điều trị
– Loại bỏ yếu tố khởi phát
– Thay huyết tѭơng cho đến khi tiểu cầu trở về bình thѭӡng
– Steroids nếu nhѭ tiển triển chậm
– Thận nhân tạo nếu có chỉ định
– Theo dõi bệnh nhân
Thuốc
• Chẩn đoán đѭợc đặt ra khi tiểu cầu hồi phục khi ngӯng
thuốc nghi ngӡ gây giảm tiểu cầu.
• Thѭӡng xuất hiện vào ngày thӭ 5-7 sau khi dùng thuôc
vӟi tiểu cầu < 20nghìn
• Số lѭợng tiểu cầu thѭӡng hồi phục sau khi ngӯng thuốc
5-7 ngày
• Chѭa có xét nghiệm để tìm kháng thể kháng tiểu cầu
Thuốc
• Những thuốc thѭӡng gặp
– Vancomycin – 0.5 đến 21%
– Linezolid – 3 đến 35%
– Rifampin
– Trimethoprim-sulfamethoxazole – 1/25,000
– Ӭc chế GPIIb/IIIa
– Heparin
– Piperacillin – OR 7.4 vӟi b-lactams
Sepsis
• Gặp trên 50%
• Chẩn đoán loại trӯ
• Kết hợp giảm sản cuất và tĕng tiêu thụ
• Có mối tѭơng quan giữa số lѭợng tiểu cầu và tỷ lệ tử
vong
Truyền tiểu cầu
• Bệnh nhâ ổn định 10,000
• Không ổn định (MDS, aplastic) 5,000-10,000
• Đang chảy máu 50,000
• Phẫu thuật thҫn kinh hoặc nguy cơ chảy máu não tĕng100,000*
TruyӅn 6 đơn vị khối tiӇu cҫu có thӇ tĕng số lượng tiӇu cҫu 25,000
* Data lacking for this recommendation
TruỔền ͛ ạt chế phẩm máu
Định nghĩa
• Thay thế 1 đơn vị thể tích máu trong 24 giӡ trѭӟc đó
• Truyền >10 đơn vị khối hồng cầu/ 24 giӡ
• Truyền > 4 đơn vị khối hồng cầu trong 1 giӡ khi có thể dự
đoán nhu cầu truyền máu tiếp tục
• Thay thế >50% thể tích máu cơ thể thể trong 3 giӡ
Thực tê
• Tỷ lệ sống khoảng 60% ở bệnh nhân phải truyền > 10 đơn
vị khối hồng cầu trong 24 giӡ.
The Perfect Clot
• Hồng cҫu
• TiӇu cҫu
• Các yếu tố đông máu
• Fibrinogen
“Bloody Vicious Cycle”
Chế phẩm máu
TruỔền máu ͛ ạt- những khuỔến cáo
• Chuẩn bị protocol
– When to initiate a protocol
– Xét nghiệm (PT, aPTT, fibrinogen, Khí máu, Công thӭc máu, điện giải đồ)
– Chuẩn bị sẵn và cung cấp chế phẩm máu
– Những vấn đề khác (Hệ thống làm ấm máu, chĕm sóc cӫa điều dѭỡng)
• Sử dụng sản phẩm máu sӟm không đѭợc chậm trễ (vӟi dung dịch
tinh thể/ dịch keo)
• Truyền vӟi tỷ lệ 1:1:1 (Khối hồng cầu, plasma, tiểu cầu)
• Theo dõi đông máu
– Hѭӟng dẫn chung – Phát hiện theo cuốn chĕm socsd BN Hb> 10g/dl, tiểu cầu
>50 nghìn/ul, INR < 1.5
Những BN được truyӅn chế phҩm máu với tỷ lệ
1:1:1 có ít nguy cơ chảy máu hơn và cҫm máu tốt
hơn tại thời điӇm 24 giờ
Đông máu trong bệnh lý gan
• Thrombopoietin và hầu hết các protein đông máu đѭợc sản xuất tại gan
• Những yếu tố đó thay đổi thѭӡng phụ thuộc vào bệnh lý gan (cấp, mạn
EtOH, ӭ mật) nhѭng thѭӡng có thӡi gian đông máu kéo dài (PT, PTT)
• THѬӠNG giảm những yếu tố tiền đông chính vì vậy đông máu thѭӡng
bình thѭӡng (thӡi gian thrombin bình thѭӡng)
• Không cần điều trị những bất thѭӡng về xét nghiệm TRӮ KHI có chảy
máu
• Nếu nhѭ điều trị, điều trị dựa vào các xét nghiệm
– Số lѭợng tiểu cầu, PT, aPTT, thrombin time, fibrinogen
• Lѭu ý đến chiến lѭợc điều trị tối thiểu cho những BN có bệnh lý gan và
chảy máu tiêu hóa (truyền KHC nếu Hb < 7g/dl)
Villanueva et al. NEJM 2013; 368: 11-21
Hunt BJ. NEJM 2014; 370: 9
Đông máu trong bệnh lý thận
• Thѭӡng gây suy giảm chӭc nĕng tiểu cầu hơn các nguyên nhân
(rối loạn chӭc nĕng vWF, giảm thromboxane, tĕng ure huyết)
• Thiếu máu do EPO và tĕng phá hӫy hồng cầu
• Không có xét nghiệm đánh giá đѭợc đúng chӭc nĕng tiểu cầu
(thӡi gian chảy máu không phải là xét nghiệm đánh giá đúng
chӭc nĕng tiểu cầu)
• Điều trị: chạy thận nhân tạo
• EPO, cryoprecipitate, conjugated estrogens, desmopressin,
tranexamic acid và citrate trong khi thận nhân tạo đều có ảnh
hѭởng lên quá trình đông máu
Tại sao bệnh nhân của tôi chảỔ máu?
Giá trị của những xét nghiệm trong bệnh cảnh loạn đông máu ở ICU
Bảng 1. Kết quả Xét nghiệm tiểu cầu và bilan đông máu trong ICU
Bệnh lý PT aPTT Fibinogen D-DImer TG chảy
máu
Tiểu cầu tiêu bản máu
Thiếu Vit K
kháng Vit K
Kéo dài ┴ hoặc kéo
dài ít
Bình thường Không ảnh
hưởng
Không ảnh
hưởng
Không ảnh
hưởng
Aspirin Ko ảnh
hưởng
Ko ảnh
hưởng
Ko ảnh
hưởng
Không ảnh
hưởng
Kéo dài Không ảnh
hưởng
Suy gan
GĐ sớm
Kéo dài Ko ảnh
hưởng
Ko ảnh
hưởng
Không ảnh
hưởng
Không ảnh
hưởng
Không ảnh
hưởng
GĐ muộn Kéo dài Kéo dài Thҩp Tĕng Kéo dài Giảm
Tĕng Ure
máu
Ko ảnh
hưởng
Ko ảnh
hưởng
Ko ảnh
hưởng
Không ảnh
hưởng
Kéo dài Không ảnh
hưởng
DIC Kéo dài Kéo dài Thҩp Tĕng Kéo dài Giảm Mảnh vỡ
hồng cҫu
TTP Ko ảnh
hưởng
Ko ảnh
hưởng
Không ảnh
hưởng
Không ảnh
hưởng
Kéo dài Rҩt thҩp Mảnh vỡ
hồng cҫu
Hyper
fibrinolysis
Kéo dài Kéo dài Thҩp Rҩt cao Có thӇ kéo
dài
Không ảnh
hưởng
Rối loạn đông máu trong ICU – Kết luận
• Do rất nhiều nguyên nhân; phải dựa vào các tình huống lâm
sàng và xét nghiệm để chẩn đoán rối loạn đông máu.
• Chỉ định truyền chế phẩm máu, tiểu cầu, khối hồng cầu dựa
vào các hѭӟng dẫn dựa trên bằng chӭng
• Nếu bạn làm ở các đơn vị chấn thѭơng, cần xây dựng protocol
truyền máu ồ ạt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- rl_dong_mau_673.pdf