4.1. Chương trình vận hành VTCC
4.2. Tổ chức vận tải xe bus và taxi thành phố
4.3. Tổ chức vận tải khách du lịch và đường dài
4.4. Tổ chức vận tải đường sắt đô thị
4.5. Tổ chức trung chuyển VTCC
141 trang |
Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 691 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quy hoạch và quản lý vận tải công cộng public transportation planning and management - Chương 4: Kế hoạch vận hành và tổ chức VTCC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
L60
V
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
c. Tổ chức chạy tàu nhanh (Local/Express operation)
- Có thể áp dụng cho các tuyến bus;
Phân loại:
+ Đối với đường đôi:
98
Trường hợp 2a – không có đường cho tàu tránh vượt
Trường hợp 2b – có đường cho tàu tránh vượt tại các ga dừng đỗ tàu nhanh – chạy suốt
Trường hợp 2c – có đường cho tàu tránh vượt tại các ga dừng đỗ tàu nhanh – chạy có dừng đỗ
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
99
Tàu thường (L)
Tàu nhanh (X)
TK
21
TKmax
llmins2
minw1
nq
hh
120
nqfC
T.khh
hh
kl – số ga L2 mà tàu X chạy qua không dừng
ga
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
+ Đối với đường 3:
- Sử dụng đường 3 trong giờ cao
điểm, hướng cao điểm;
- Do tính mất cân đối 2 chiều nên
chỉ áp dụng khi hệ số biến động
nhu cầu theo hướng trong giờ
cao điểm rất cao.
Trường hợp 3 – Đường sắt 3
Trường hợp 4 – Đường sắt 4
Trường hợp 4 + Đối với đường 4:
(a) – tàu L và X vận
hành trên 2 tuyến
đường đôi độc lập;
(b) - Tàu X và L vận
hành xen kẽ nhau
đảm bảo trung
chuyển HK thuận
tiện;
Dãn cách giữa 2 tàu X
(hoặc 2 tàu L):
h = kL . Tl ;
Trong đó kl – số ga L4
giữa 2 ga X4 .
100
Tàu nhanh (X)
Tàu thường (L)
ga
Ưu nhược điểm:
+ Giảm thời gian chạy tàu, tăng tính tiện nghi đối với các HK đi đường dài;
+ Tăng hệ số sử dụng phương tiện theo thời gian;
- Tăng thời gian chờ tàu tại các ga thường;
- Tính đồng bộ của dịch vụ đòi hỏi độ tin cậy cao.
101
Hiện trạng áp dụng hình thức L/X trên thế giới:
- Đường 4 đòi hỏi suất đầu tư rất cao / công suất cung ứng rất cao → chỉ áp dụng đối
với các thành phố cực lớn; chủ yếu là các tuyến đường sắt cũ (đã có) tại New York;
Chicago; Philadelphia;
- Hiện nay để tăng công suất các tuyến ĐS ĐT người ta xây dựng thêm đường đôi mới
// đường cũ, với ít ga hơn (để tăng V);
- Áp dụng trên các tuyến ĐS vùng (London, Paris, New York);
- Áp dụng hình thức L/X đối với đường đôi phổ biến tại các thành phố Nhật Bản, Nga
cho các tuyến metro và đường sắt vùng.
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
d. So sánh sử dụng công suất của 3 chế độ vận hành Skip-stop (a) ; Zonal (b)
và Express/Local operation (c)
102
(a)
(b)
(c)
e. Lựa chọn phương án vận hành
Bước 1- Số ga trên tuyến kl ; nếu kl << chỉ nên áp dụng phương án tiêu chuẩn (thông
thường);
Bước 2- Phân tích O-D chuyến đi theo các ga để quyết định áp dụng hình thức nào;
Bước 3- So sánh công suất cung ứng (c) với lưu lượng dòng HK (P); nếu C>P – có thể
áp dụng tất cả 4 hình thức vận hành; nếu C≤P – chỉ nên áp dụng dừng đỗ bỏ ga
(skip-stop operation);
Bước 4- Phân tích dãn cách chạy tàu; nếu h
chỉ áp dụng hình thức tiêu chuẩn (vì HK tại các ga phụ không chấp nhận đợi tàu quá
lâu trong khi vẫn có các đoàn tàu khác chạy ngang qua);
Giá trị “h ngắn” mang ý nghĩa tương đối và phụ thuộc loại tuyến (bus, metro, đường
sắt vùng) và mức độ dịch vụ đối với từng thành phố và địa phương. Ví dụ, đối với
metro “h<“ có thể = 7,5 phút, trong khi đối với ĐS vùng = 15-20 phút.
Bước 5- Thiết kế một số phương án vận hành khả thi đối với các hình thức vận hành đã
chọn từ 4 bước trên, so sánh và lựa chọn phương án tốt nhất cho mỗi hình thức;
Bước 6- So sánh phương án vận hành hiện tại với các phương án ở bước 5 và lựa chọn
phương án tối ưu nhất.
Các hình thức vận hành trên áp dụng linh hoạt: 24/24; hoặc chỉ trong thời gian cao
điểm.
103Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
Phương án nên (+) và không nên (-) áp dụng các hình thức vận hành
104
Đặc điểm Chạy tàu bình
thường
Skip-stop Zonal Express/local
Ga Nhiều
+ + + +
ít
+ - - -
Đặc điểm
O-D theo
ga
Từ nhiều ga đến 1
vài ga + + + +
Từ nhiều ga đến
nhiều ga + + - -
Lưu lượng
HK so với
công suất
cung ứng
Nhỏ hơn
+ + + +
Bằng hoặc hơn
+ + - -
Dãn cách
chạy tàu
Ngắn
+ + + +
Dài
+ - - -
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
Ví dụ so sánh các chỉ tiêu 3 phương án vận hành với phương án thông thường
105
Chế độ Loại tàu L To Vo C f n h Tv V k. thác N (TU) ∑N(TU) N(toa) ∑N(toa)
thường 12 24 30 16 000 20 8 3 54 27 18 18 144 144
A 20 36 8 000 10 8 6/3 48 30 8 64
B 20 36 8 000 10 8 6/3 48 30 8 64
I 6 12 30 8 000 10 8 6 30 24 5 40
II 12 18 40 8 000 10 8 6 42 34 7 56
I 3 6 30 4 000 10 4 6 18 20 3 12
II 6 9 40 4 000 10 4 6 24 30 4 16
III 9 12 45 4 000 10 4 6 30 36 5 20
IV 12 15 48 4 000 10 4 6 36 40 6 24
L 12 24 30 8 000 10 8 6/3 54 27 9 72
X 12 16 45 8 000 10 8 6/3 42 34 7 56
αq = 100 HK/Toa xe; ∑T đầu cuối min = 6 phút
128
128
12 96
18 72
Local/Express
Skip-stop
Zonal-2
Zonal-4
12 16
16
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
4.4.3. Đặc điểm vận hành đoàn tàu trên tuyến đường đơn, tuyến vòng
tròn và tuyến nhánh
a. Tuyến đường đơn (single-track line)
106
''
e
'
e
i
tit SSSL
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
Thời gian chạy tàu trên đoạn giữa 2
điểm tránh tàu tti :
107
o
ti
ti
V
S60
t
Nếu chiều đi và chiều về cùng vận tốc
Vo:
o
tio
ti
o
ti
ti
V
S
120h
120
hV
S
2
h
V
S60
t
Chiều dài đoạn kề ga đầu cuối Se’ và Se’’
:
o
'
t'
e V
120
th
S
Ví dụ: L=10,850 km
Vo = 21 km/h
H = 10 phút
∑tt min = 6 phút (có thể tăng tt tại
ga cuối)
''
v
'
o
o 7068631*2T31
21
850,10*60
V
L60
T
km875,021
120
510
S
km225,121
120
310
S
''
e
'
e
km750,1
120
21*10
S
7
10
70
h
T
N
ti
v
TU
b. Tuyến vòng tròn:
- Vận hành không quay đầu tại ga đầu cuối (tt =0);
108
o
o
vo
T
L60
V
X.hTT
hX
L60
V
T
L60
V
maxo
o
o
X – số nguyên
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
c. Tuyến trục và các nhánh (Trunk lines with branches)
Tần suất chạy tàu trên tuyến trục: ft =∑fbi ;
109
k
1i
TKiibi
k
1i
bit
i
bit
t
qnfCC
f
60
f
60
h
Thời gian chờ tàu của HK trên
tuyến trục có 2 nhánh:
1. Với dãn cách h1 ≤ h2 <10’
2. Với dãn cách h1 = h2 =h
3. Với dãn cách h1 < h2 < ∞
2
11
w
h2
h
1
2
h
t
4
h
h2
h
1
2
h
t
2
11
w
2
h
t
4
h 1
w
1
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
Các trường hợp:
1. PA ≈ PB ;
nA = nB ;
fA = fB ;
ht = ½ hA = ½ hB ;
Các đoạn chạy tàu đều đặn:
T, A, B
2. PA > PB ;
nA = nB ;
fA > fB ;
ht và hB đều đặn; hA không
đều đặn;
Các đoạn chạy tàu đều đặn:
T, B
110Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
3. PA > PB ;
nA = nB ;
fA > fB ;
ht không đều đặn; hB và hA
đều đặn;
Các đoạn chạy tàu đều đặn:
A, B
4. PA >> PB ;
nA > nB ;
fA > fB ;
ht không đều đặn; hB và hA
đều đặn;
Các đoạn chạy tàu đều đặn:
A, B
111Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
112
6. PA > PB ;
nA > nB ;
fA = fB ;
ht = hB = hA;
Các đoạn chạy tàu đều đặn: T,A, B
+ Chạy cặp (coupling of TUs)
5. PA ≈ PB ;
nA = nB ;
fA = fB ;
ht = hB = hA;
Các đoạn chạy tàu đều đặn: T,A, B.
Trường hợp 1
Trường hợp 6
Trường hợp 5
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT, Tel.
0904395758
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT, Tel.
0904395758
Đồng bộ biểu đồ chạy tàu trên tuyến trục và nhánh
113
(a) – Biểu đồ thể hiện nhánh A và B riêng biệt;
LXA ≠ LXB và VXA ≠ VXB
(b) – Biểu đồ thể hiện kết hợp nhánh A và B;
LXA = LXB và VXA = VXB
(c) – vận hành tương tự (a,b) nhưng khác
thứ tự chạy tàu A, B
LXA < LXB và VXA = VXB
(d) – tương tự (c)
t = h
t2tt Bt
A
t
th2tt At
B
t
4.5. Tổ chức trung chuyển trong VTHKCC
4.5.1. Phân loại trung chuyển
a. Theo dãn cách chạy xe (tàu)
114Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
Tuyến đến (D-Line)
Tuyến đi (O-Line)
Dãn cách ngắn Dãn cách dài
Dãn cách ngắn
Trường hợp A:
Thời gian trung chuyển luôn
ngắn;
Thuận tiện cho HK
Trường hợp C:
Thời gian trung chuyển ngắn hoặc dài;
Đòi hỏi tổ chức tốt thông tin HK về giờ đến
– đi của các tuyến
Dãn cách dài
Trường hợp B:
Thời gian trung chuyển luôn
ngắn;
Thuận tiện cho HK
Trường hợp D:
Thời gian trung chuyển phụ thuộc dãn cách
chạy xe trên các tuyến:
1. di ngang nhau và xảy ra đồng thời –
thuận tiện cho mọi trung chuyển (Timed
Transfer System TTS);
2. di ngang nhau và xảy ra không đồng
thời – thuận tiện cho trung chuyển theo 1
chiều;
3. di khác nhau – Không thể phối hợp thời
gian trung chuyển giữa các tuyến đi và đến
– thời gian trung chuyển dài
b. Theo loại tuyến
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
No
Số tuyến Số phương
án trung
chuyển
Các tuyến tương đương về vai trò Tuyến trục và các tuyến thu gom
Đi đến
ngang
qua
Sơ họa
Thường
gặp thực tế
Ghi chú Sơ họa
Thường
gặp thực tế
Ghi chú
1 Ne 0 Ne (Ne -1)
Các tuyên
Ngoại ô – Nội
thành
Cần phối
hợp giữa
các tuyến,
áp dụng
TTS tốt
Điểm cuối của
1 tuyến trục
và nhiều
tuyến thu gom
Cần phối hợp
(TTS) trong
trường hợp
trung chuyển
sang tuyến gom
2 0
Nt 4Nt (Nt -1)
Một ga có
nhiều tuyến đi
ngang qua
TTS có thể
áp dụng
nhưng kéo
dài thời
gian HK
trên xe
Ga trên tuyến
trục với nhiều
tuyến gom
ngang qua
TTS có thể áp
dụng; các tuyến
gom đi và đến
xung quanh ga
của tuyến trục
3
Ne Nt
Một ga có
nhiều tuyến
đến và đi
ngang qua
TTS có thể
áp dụng và
thuận lợi
hơn (2)
Ga trên tuyến
trục với nhiều
tuyến gom
ngang qua
(và/hoặc đến)
4 2 0 2
Ga đầu cuối
của 2 tuyến
ĐS
Ga đầu cuối 1
tuyến trục
đồng thời là
đầu cuối 1
tuyến gom
5 0 2 8
Điểm (ga)
giao cắt của 2
tuyến ĐS ĐT
Ga trên tuyến
trục khi có 1
tuyến gom
ngang qua
6 1 1 4
Ga có 1 tuyến
đến và 1
tuyến ngang
qua
Ga trên tuyến
trục đồng thời
là điểm đầu
cuối tuyến
gom
)N4N(
)N2N(
te
2
te
115
4.5.2. Phối hợp biểu đồ vận hành trên mạng lưới tuyến VTHKCC –
Timed Transfer System (TTS) networks
• Là việc kết hợp một cách có hệ thống lịch trình của các tuyến khác nhau trong một lịch trình
chung cho toàn mạng lưới,
• Trong đó việc kết nối cả hai chiều của các tuyến tại một nút phối hợp nhằm mục tiêu tối đa hóa
khả năng trung chuyển tối ưu giữa các tuyến.
116Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT, Tel. 0904395758
- TTS là hệ thống trong đó các chuyến xe (tàu) trên các tuyến khác nhau đến
và đi khỏi điểm trung chuyển diễn ra đồng thời trong một khoảng thời gian
nhất định (đợt trung chuyển) liên quan đến dãn cách nhịp hp;
hp – Khoảng thời gian giữa 2 đợt (nhịp) trung chuyển
Thông thường hp = 10-30 phút.
- TTS áp dụng trên các tuyến có lượng HK không cao, hệ số chất tải vừa
phải.
- Để đảm bảo thời gian trung chuyển lặp đi lặp lại theo mỗi giờ đồng hồ chỉ
có thể lựa chọn 2 giá trị hp :
+ hp = 15 phút, có thể = 7,5; 15; 30; 45 và đôi khi là 60 phút;
+ hp = 20 phút, có thể = 10; 40; 60 phút.
- Việc lựa chọn hp = 15 hay 20 phút căn cứ vào:
+ Dãn cách mong muốn của dịch vụ (theo tiêu chuẩn, quy định);
+ Khoảng cách giữa các điểm trung chuyển;
+ Chi phí đầu tư (số toa xe, đoàn tàu) và chi phí khai thác liên quan đến tần
suất chạy tàu và số đoàn tàu vận hành trên tuyến
117Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT, Tel.
0904395758
a. Phối hợp biểu đồ tại 1 điểm trung chuyển (Unifocal TTS network)
118
Điểm trung chuyển
Điểm cuối (terminal)
Tuyến đi qua
Tuyến có điểm đầu là
điểm trung chuyển
Các chỉ tiêu đầu vào:
Chiều dài đoạn tuyến i (Lsi );
Thời gian 1 vòng vận hành trên đoạn
tuyến Ti
Số xe vận hành trên đoạn tuyến i (Ni );
Dãn cách chạy xe trên tuyến i (di).
Mục đích:
Xác định hp hợp lý và điều chỉnh Tvi ; hi
theo hp.
Điều kiện: ji = 1,2,3 và
i
i
i
2
2
2
1
1
1p
N
T
j...
N
T
j
N
T
jh
Cụ thể:
- Khi xe trên tuyến i đến điểm trung chuyển vào mỗi nhịp hp thì ji = 1;
- Cứ 2 xe tuyến i đến điểm trung chuyển gặp 1 nhịp - ji = 2;
- Cứ 3 xe tuyến i đến điểm trung chuyển gặp 1 nhịp - ji = 3;
N.hT
tt
V
L120
T
ttT2T
2t1t
o
s
2t1to
Điều chỉnh tt để T là bội
số nguyên của hp
cip
si
i
c
to
Vh
L120
N
hV
L120
h
tV/L120
N
Đối với tuyến thông
qua điểm trung chuyển
– xác định Ni riêng biệt
cho 2 đoạn tuyến, sau
đó ghép lại
hi
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
Điều kiện để phối hợp biểu đồ tại 1 điểm trung chuyển
1. hp phải là bội số nguyên (cũng có thể là ước số nguyên) của các hi ;
2. Thời gian chạy xe Ti phải là bội số nguyên của hp .
- Nếu tuyến i có điểm đầu tại điểm trung chuyển thì:
tt1 = Tl1 → T = 2To + Tl1 + tt2 = thời gian 1 vòng chạy xe tuyến i;
- Nếu tuyến i chạy qua điểm trung chuyển (1) thì:
T = 2To + Tl(1) + tt2 ;
Trong đó To – Thời gian chạy xe trên đoạn Ls ;
Tl(1) – thời gian xe dừng tại điểm trung chuyển (1)
- Nếu tuyến i phối hợp biểu đồ chạy xe với 2 điểm trung chuyển (1) và (2) thì:
T = 2To + Tl(1) + Tl(2) ;
Trong đó To – Thời gian chạy xe trên đoạn Ls1-2 giữa 2 điểm trung chuyển kề nhau;
Tl(2) – thời gian xe dừng tại điểm trung chuyển (2).
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
119
Điểm trung
chuyển (1)
Điểm trung
chuyển (2)
Điểm đầu
cuối
Điểm đầu
cuối
Ls1-2
• Thời gian dừng tại 1 nút phối hợp bao gồm
- Thời gian chuyển tuyến cho hành khách ,
- Thời gian quay đầu (đối với tuyến có điểm cuối tại nút)
- Thời gian đồng bộ hóa.
• Thời gian quay đầu thường bao gồm các thành phần sau
- Thời gian dự trữ (đề phòng đến chậm)
- Thời gian khởi động (quay đầu, thay lái)
- Thời gian kiểm tra xe (nếu cần).
tchuyển tuyến tquay đầu tđồng bộ
tDPH
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH
GTVT, Tel. 0904395758
120
Ví dụ: 5 tuyến A, B, C, D, E
đều có điểm đầu tại một
điểm trung chuyển, biết:
Tmin – Thời gian tối thiểu 1
vòng xe;
hd – dãn cách chạy xe tối
đa có thể chấp nhận
được;
Lựa chọn phương án hp =
15 hay 20 phút?
ho – dãn cách chạy xe lựa
chọn (offered) trên
tuyến; ho ≤ hd ;
ho = m.hp hoặc
hp = mho (m=1,2,3,)
T = n.hp (n=1,2,3,)
N=T/ho
T có thể điều chỉnh:
- Tăng tt tại ga cuối;
- Tăng Vo ;
- Tăng Lt .
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
121
Xe
bus
đang
chạy
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
122
b. Phối hợp biểu đồ tại nhiều điểm trung chuyển (Multifocal TTS network)
Mạng lưới với 2 điểm trung chuyển (Bifocal TTS Network)
1 Tuyến trục cao tốc nối 2
điểm trung chuyển
Tuyến thu gom-phân phối
kết nối 2 điểm trung
chuyển
123
Điều kiện:
hpA = hpB = hAB ;
h11 ; h12 ; h13 và hAB là BSN
hoặc ƯSN của hpA;
h21 ; h22 và hAB là BSN hoặc
ƯSN của hpB
T11 ; T12 ; T13 ; T21 ; T22 và TAB
là BSN của hpA và hpB ;
Ni = Ti / hi
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
Nhịp A Nhịp B
Nhịp A và B
(a) Nhịp liên tiếp
(b) - Nhịp đồng thời
LAB (a) = ½ LAB (b)
hpA = hpB = hAB = hi
fgf
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
124
Mạng lưới với 3 điểm trung chuyển (Triangular TTS network)
Nếu 3 điểm A, B, C phối hợp biểu đồ với
hpA = hpB = hpC = hp ;
Có thể coi ABC là 1 tuyến vòng tròn có 3
điểm dừng đỗ A, B, C với dãn cách chạy
xe hp với thời gian 1 vòng chạy xe Tv =
T1/2A + T1/2B + T1/2C = ∑T1/2 = n.hp
với n = 1, 2, 3
T = 2hp ;
3T1/2 = 3hp
3T = 6hp
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
125
T1/2 =0,5hp T1/2 =0,5hp
T1/2 =0,5hp
hp
0,5hp hp
hp hp
0,5hp
hp
hp hp
hp
1,5hp
1,5hp
Điểm trung chuyển
Ràng buộc toán học khi phối hợp biểu đồ
Đối với phối hợp trên từng đoạn: T1/2 = n.(½.hp)
Đối với phối hợp các đoạn theo vòng khép kín : ∑T1/2 = n.hp
hay ∑T = 2n.hp với n = 1,2,3
Trong đó
T1/2 = Lđoạn / V kỹ thuật + l.Tl + ½.tt(1) + ½.tt(2)
Ví dụ về các dạng mạng lưới không thể phối hợp biểu đồ vận hành vì
không thỏa mãn phương trình phối hợp đoạn theo vòng khép kín
Biểu đồ dạng đồng hồ
phối hợp thời gian đi đến của các tuyến tại điểm trung chuyển
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT,
Tel. 0904395758
126
(a) – Không phối hợp (b) – Biểu đồ TTS
Nhịp trung chuyển
CÂU HỎI – BÀI TẬP:
1. Một tuyến bus vận hành dừng đỗ bắt buộc tại mỗi điểm dừng đỗ, Khoảng cách giữa
các điểm dừng đỗ bình quân 200m; tốc độ kỹ thuật của xe là 30 km/h; tại mối điểm
dừng đỗ xe buýt mất 20 s cho HK lên xuống. Hành khách phân bố tương đối đồng
đều trên các đoạn tuyến và đi (đến) điểm dừng đỗ với tốc độ đi bộ 4,8 km/h. Thời
gian chuyến đi O-D của HK (kể cả thời gian đi bộ) thay đổi thế nào nếu bus vận hành
theo chế độ chạy suốt và nếu khoảng cách giữa 2 điểm dừng đỗ tăng từ 200-400m
(giảm số điểm dừng đỗ) mà không thay đổi chiều dài tuyến? Chiều dài chuyến đi HK
có ảnh hưởng như thế nào lên thời gian đi lại O-D?
2. Một tuyến bus dài 12 km với mật độ 5 điểm dừng đỗ/1 km, chiều dài bình quân
chuyến đi HK trên tuyến là 4,8 km, dãn cách chạy xe là 5 phút, thời gian dừng tại mỗi
điểm đầu cuối là 9 phút, tại mỗi điểm dừng đỗ xe mất 20 s để phanh và lấy đà + 15 s
đón trả khách.
Trung tâm điều hành muốn giảm mật độ điểm dừng đỗ xuống còn ½. Trong trường
hợp này khi dừng đỗ thời gian phanh và lấy đà không đổi nhưng lại tăng thời gian
đón trả khách lên 25 s (SV giải thích tại sao). Sự thay đổi này ảnh hưởng thế nào
đến:
- Khoảng cách đi bộ dọc tuyến đến điểm dừng đỗ/ và từ điểm dừng đỗ đến đích/HK –
tăng bao nhiêu m/HK?
- Tương tự đối với thời gian đi bộ (đi và đến) / HK nếu vận tốc đi bộ = 75 m/phút;
- Thời gian 1 chuyến đi trên xe của 1 HK?
- So sánh chiều dài chuyến đi HK phương án cũ và mới?
- Số xe VD trên tuyến giảm bao nhiêu?
127Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT, Tel. 0904395758
3. Tuyến bus dài 8 km với h=12 phút, tốc độ vận hành Vo = 16 km/h; tt = 6 phút.
Tuyến bus dự kiến hoàn thiện và đầu tư thêm thiết bị để cải thiện tình hình
hoạt động, nhưng công ty sẽ quyết định đầu tư nếu việc cải thiện hoạt động
giảm số xe VD đi 1 xe. Xác định giá trị Vo tối thiểu phải đạt được để tiết
kiệm1 xe VD trên tuyến, nếu 2tt ≥0,15.T và dãn cách chạy xe không đổi?
4. Tuyến bus dài 2430 m có 4 điểm dừng đỗ, khoảng cách giữa các điểm dừng
đỗ là 520, 280, 680, 450, 500 m. Tốc độ kỹ thuật trên tuyến = 32 km/h, d=4
phút và tt = 5 phút. Hãy xác định số xe VD và vẽ biểu đồ chạy xe trên tuyến
(lấy trục ox đến giá trị 1500 s và oy-2500 m)?
5. Một tuyến trolleybus dài 14 km có tốc độ vận hành Vo = 12 km/h và tt tối
thiểu = 6 phút.
- Xác định số xe VD nếu d=10 phút và tốc độ khai thác Vc ?
- Xác địn Vo cần đạt được nếu muốn giảm số xe VD xuống 2 xe với d không
đổi và tt = 8 phút?
- Xác định công suất cung ứng của tuyến nếu qTK = 8 chỗ? Xác định hệ số
chất tải tối đa (Hệ số sử dụng sức chứa trên đoạn MLS) nếu trên đoạn MLS
cường độ dòng HK là 300 HK/h?
128Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT, Tel. 0904395758
6. Một tuyến ĐS ĐT dài 14,2 km có 11 ga (kể cả đầu cuối) với khoảng cách giữa các ga
là 2450, 1870, 1280, 1320, 1130, 1390, 640, 950, 1260, 1910 m. Số HK lên xuống
mỗi ga trên hướng cao điểm trong giờ cao điểm như sau:
129
Ga A B C D E F G H I J K
Lên,
HK/h
3300 1700 1900 3200 2900 1300 1600 600 400 700 0
Xuống,
HK/h
0 0 500 700 2100 700 4000 2700 2200 1700 3000
Với CTU = 590 HK; hê số chất tải tối đa dự kiến = 0,9, Vo = 36 km/h và quy định tt tại mỗi
ga đầu cuối không dưới 10 phút nhưng không quá 15% thời gian 1 vòng xe.
- Xác định số đoàn tàu VD trên tuyến? Số đoàn tàu cần có (nếu Hệ số VD=90%) và
xác định lại d, tt ? Các số liệu còn lại sử dụng trong bài giảng.
- Giả sử không có hạn chế đối với tt , phải giảm thời gian đầu cuối đi bao nhiêu để có
thể tiết kiệm được 1 đoàn tàu? (d không đổi)?
- Nếu tt như phương án cũ, phải tăng V kỹ thuật lên bao nhiêu để tiết kiệm 1 đoàn tàu
với d không đổi?
- Vẽ biểu đồ tuyến với LT – trục hoành và P – trục tung, với công suất cung ứng tuyến,
chỉ rõ đoạn MLS?
- Xác định khối lượng vận chuyển và luân chuyển HK, hệ số sử dụng trong tải tĩnh và
động trên tuyến?
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT, Tel. 0904395758
7. Một tuyến ĐS vùng dài 16,48 km gồm 9 ga (kể cả đầu cuối) với khoảng cách giữa các
ga là 600, 720, 3200, 1180, 2210, 2220, 2820, 3530 m từ trung tâm TP đi ngoại ô có
các đặc điểm sau trong giờ cao điểm:
Đoàn tàu gồm 5 toa, mỗi toa có 94 chỗ ngồi và 51 chỗ đứng; Vo = 42 km/h, tt ≥ 5 phút tại
mỗi ga đầu cuối.
- Xác định và vẽ đô thị chất tải, xác định đoạn MLS?
- Xác định các chỉ tiêu vận hành (PA1) với αmax = 0,65 (trên đoạn MLS)?
- Xác định các chỉ tiêu cho phương án vận hành tiết kiệm hơn nếu có khả năng quay
đầu tàu tại ga F (PA2) và αmax = 0,87 (PA3)?
- So sánh 3 PA về mặt số đoàn tàu VD và hệ số sử dụng chất tải động?
- Vẽ biểu đồ chạy tàu cho PA3 với h như nhau trên mỗi hướng?
- Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn PA1, 2 hay 3?
8. Có 5 tuyến bus vận hành trên 1 đoạn trùng tuyến với dãn cách chạy xe là 2; 5; 7,5; 15;
20 phút. Tính d bình quân trên đoạn tuyến trùng? Xác định hệ số chất tải bình quân
nếu P=2480 HK/h trên đoạn MLS và qTK = 60 chỗ?
130
Ga A B C D E F G H I
Lên,
HK/h
2640 1968 3156 288 160 20 48 12 0
Xuống,
HK/h
0 96 144 1032 1240 3020 1032 528 1200
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT, Tel. 0904395758
9. Có 3 tuyến LRT là A, B, C trùng đoạn cuối (E-CBD) là 4,6 km, tốc độ vận hành trên
tuyến Vo = 19,6 km/h. Các nhánh từ kể từ ngoại ô tới điểm trùng dài 8,1; 10,1; 6,0 km
với tốc độ vận hành tương ứng 18,6; 24; 18,2 km/h. Lưu lượng HK giờ cao điểm tại
đoạn MLS của mỗi tuyến trên đoạn trùng là 3520; 2640; 705 HK/h/hướng. Mỗi toa xe
chứa được 156 người, trong đó có 58 chỗ ngồi. Dự kiến hệ số chất tải của toan xe
αmax = 0,66 (trường hợp tất cả các chỗ ngồi + 45 chỗ đứng có người).
- a. Xác định d cho từng tuyến trong trường hợp đoàn tàu chỉ có 1 toa (Nếu kết quả
thu được d<6 phút thì dùng đoàn tàu 2 toa), dự kiến dãn cách chỉ đạo là 7,5 phút?
- b. Xác định dãn cách bình quân chạy tàu trên đoạn tuyến trùng (tính tất cả các đoàn
tàu của cả 3 tuyến)?
- c. Giả sử Vo trên đoạn trùng giảm xuống còn 15,1 km/h và vẫn giữ nguyên dãn cách
như câu hỏi a thì số toa xe trong đoàn tàu phải là bao nhiêu?
- Nếu Vo trên đoạn trùng là 19,1 km/h, để tiết kiệm 1 đoàn tàu trên tuyến B thì cần tăng
Vo trên tuyến B (đoạn nhánh ngoài) lên bao nhiêu?
Ghi chú: Làm tròn d theo “clock heaway”; d bình quân xác định chính xác theo (s); 2tt tại
mỗi tuyến tối thiểu bằng 0,15T.
131
B
A
C
E
CBD
4,6 km
8,1 km
10,1 km
6 km
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT, Tel. 0904395758
10. Hai tuyến LRT (Blue, Red) vận hành trên đoạn trùng BC với dãn cách chạy tàu như
nhau cả 2 hướng đi về. Đoàn tàu trên 2 tuyến là loại 2 toa, mỗi toa có 160 chỗ, hệ số
chất tải max dự kiến = 0,8.
- Giả sử HK trên đoạn tuyến trùng của từng tuyến tỷ lệ thuận với lượng HK mỗi tuyến,
hãy xác định dãn cách chạy tàu của mỗi tuyến, tính d chạy tàu trên đoạn trùng ?
- Xác định số đoàn tàu cần thiết cho mỗi tuyến, biết thời gian dừng đỗ đầu cuối tối
thiểu = 10% thời gian 1 vòng chạy tàu, biết hệ số tàu trong BDSC = 0,12?
- Lập biểu đồ chạy tàu trên mỗi tuyến (trục tung bắt đầu từ điểm D)?
11. Có 3 tuyến bus AA’, BB’, CC’ với các đặc tính như trong bảng và hình dưới đây. Thời
gian dừng đỗ tại 2 điểm đầu cuối 2tt = 0,15T. Lưu lượng HK trên đoạn MLS tương
ứng là 980, 1515, 500 HK/h/hướng. Có 2 loại PTVT phù hợp với điều kiện kỹ thuật
vận hành trên tuyến:
+ Bus tiêu chuẩn với qTK = 53 chỗ ngồi và dự kiến hệ số chất tải = 1;
+ Bus lớn với 80 chỗ ngồi với hệ số chất tải = 0,9. Tần suất chạy xe trên tuyến tối đa là
60 xe/h.
132
Đoạn
tuyến
Chiều
dài, km
Vo , km/h Pmax ,
HK/h
AB 3,6 18 1210
BC 4,2 15 2500
CD 2,8 16 1150
EB 6,4 18 1490
B
A
C
E
D
Blue
Red
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT, Tel. 0904395758
- Hãy xác định h trên mỗi tuyến cho 2 phương án về PTVT nói trên;
- Nên chọn loại xe nào để vận hành cho từng tuyến (với h>6’ hãy chọn loại xe để có d
ngắn hơn; nếu h<6/ - do t chờ của HK không ảnh hưởng nhiều trong trương fhowpj
này, vì thế chọn loại xe có giá thành 1 HK.km thấp hơn)?
- Tính thời gian quay vòng T, T’ và số xe cần thiết cho từng tuyến đối với phương án
đã chọn?
- Tính dãn cách chạy xe bình quân đoạn PQ và QA’?
- Giả sử áp dụng các biện pháp cải thiện tình hình vận hành trên đoạn PA’ (làn dự trữ,
tín hiệu GT cho xe bus, bán vé trước) và nâng được tốc độ vận hành từ 13 lên 18
km/h? Hãy tính số xe VD cần thiết trên mỗi tuyến?
133
Đoạn
tuyến
Chiều
dài, km
Vo , km/h
AP 3 22
BP 6 16
PQ 1,5 13
CQ 1,5 14
QA’ 5 13
A’B’ 8 16
A’C’ 6,5 22
B
A
C
A’
C’
B’
Q
P
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT, Tel. 0904395758
12. Một mạng lưới tuyến VTHKCC như hình dưới có 1 đường chính MY, 3 đường nhánh
R, C, F và 1 đường cắt ngang RF. Thời gian chuyến đi 1 hướng trên từng đoạn được
thể hiện trên sơ đồ, dãn cách chạy xe tương ứng trên các đoạn là hMR = 15; hMC =
7,5; hMF = 15 và hRF = 15 phút, dãn cách chạy xe trên mỗi tuyến và trên đo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ch4_ke_hoach_van_hanh_va_to_chuc_vtcc_8085.pdf