3.1. Lựa chọn phương thức VTCC
3.1.1. Các vấn đề xem xét khi lựa chọn phương thức VTCC
3.1.2. Tiêu chí lựa chọn phương thức VTCC tại TP. Hà Nội
3.2. Quy hoạch mạng lưới tuyến VTCC
3.2.1. Đặc điểm tuyến và mạng lưới tuyến
3.2.2. Phương pháp quy hoạch mạng lưới tuyến
3.2.3. Đề án quy hoạch VTHKCC
3.3. Quy hoạch nhà ga và điểm dừng đỗ VTCC
3.3.1. Đặc điểm nhà ga và điểm dừng đỗ
3.3.2. Quy hoạch điểm dừng đỗ xe buyts và tàu điện
3.3.3. Quy hoạch điểm đầu cuối và depot
3.3.4. Quy hoạch điểm trung chuyển
3.4. Thiết kế hệ thống vé và thông tin HK
157 trang |
Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 709 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quy hoạch và quản lý vận tải công cộng public transportation planning and management - Chương 3: Quy hoạch vận tải công cộng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ime
information)
- - o X
Nhà chờ - o X X
Ghế ngồi o o X X
Thùng rác o o X X
Chỗ đỗ xe đạp o o o o
Nhà điều hành, bán vé,
DV hành khách
- - o o
Shopping - - o o
Máy bán vé tự động - o o X
1 Thông tin
2
Trang thiết bị, Dịch
vụ HK
Ghi chú: X: bắt buộc; o: có thể áp dụng; - : Không áp dụng
Các yếu tố cấu thành điểm dừng xe buýt
3.3.2. QUY HOẠCH ĐIỂM DỪNG ĐỖ XE BUÝT VÀ TÀU ĐIỆN
Quy hoạch điểm dừng đỗ xe buýt
Transport Planning and Management Section,
100
Các yếu tố cấu thành điểm dừng xe buýt
Ghi chú: X: bắt buộc; o: có thể áp dụng; - : Không áp dụng
STT Nhóm thành phần Thành phần
Điểm dừng nhỏ,
đơn giản
Điểm dừng
trung bình
Điểm dừng tập
chung lớn
Điểm dừng tập
chung rất lớn
Vạch sơn, đường đi bộ - o X X
Khu vực chờ đợi được
lát ghạch phủ bề mặt
X X X X
Tăng cường mặt đường
cứng ở vị trí dừng xe
- - o X
Khu vực dừng xe trung
chuyển (Kiss & Ride)
- o X X
Bãi đỗ xe trung chuyển
(Park & Ride)
- - o X
Bó vỉa ngăn hè đường o X X X
Vịnh xe buýt - o o o
Chiếu sáng đầy đủ o o X X
Chiếu sáng bên trong nhà
chờ
- o X X
CCTV Camera an ninh - - o o
Điện thoại công cộng
(khẩn cấp)
- - o o
An ninh4
Tiếp cận3
3.3.2. QUY HOẠCH ĐIỂM DỪNG ĐỖ XE BUÝT VÀ TÀU ĐIỆN
Quy hoạch điểm dừng đỗ xe buýt
Transport Planning and Management Section,
101
Quy hoạch điểm dừng đỗ xe buýt
Vị trí
Source:
101
Public Transport Planning Dipl.-Ing. M. Altenhein
3.3.2. QUY HOẠCH ĐIỂM DỪNG ĐỖ XE BUÝT VÀ TÀU ĐIỆN
Điểm dừng đỗ xe buýt thường bố trí phía lề đường phố.
Vị trí điểm dừng đỗ xe buýt có thể ở:
- Trước nút giao
- Sau nút giao
- Giữa đoạn đường
Transport Planning and Management Section,
101
102 102
Public Transport Planning Dipl.-Ing. M. Altenhein
3.3.2. QUY HOẠCH ĐIỂM DỪNG ĐỖ XE BUÝT VÀ TÀU ĐIỆN
Vị trí
Source:
Quy hoạch điểm dừng đỗ xe buýt
Transport Planning and Management Section,
102
103
Source:
103
Public Transport Planning Dipl.-Ing. M. Altenhein
3.3.2. QUY HOẠCH ĐIỂM DỪNG ĐỖ XE BUÝT VÀ TÀU ĐIỆN
Vị trí
Quy hoạch điểm dừng đỗ xe buýt
Transport Planning and Management Section,
103
104
Ke ga cần thiết kế cao hơn nặt đường 10-20 cm high để xe buýt sàn thấp có thể tiếp cận
điểm dừng đỗ dễ dàng.
Nếu ke ga quá cao thì có thể bị va quệt giữa đầu đuôi xe và sàn ke ga HK.
Source:
104
Public Transport Planning Dipl.-Ing. M. Altenhein
3.3.2. QUY HOẠCH ĐIỂM DỪNG ĐỖ XE BUÝT VÀ TÀU ĐIỆN
Điểm dừng đỗ xe buýt
Tiếp cận
Transport Planning and Management Section,
104
Vỉa hè nên bó vỉa dạng vát tròn (round edges) để bánh xe có thể lái sát mép vỉa
hè nhằm tối thiểu khe hở giữa sàn xe và ke ga.
Source:
105
Public Transport Planning Dipl.-Ing. M. Altenhein
3.3.2. QUY HOẠCH ĐIỂM DỪNG ĐỖ XE BUÝT VÀ TÀU ĐIỆN
Điểm dừng đỗ xe buýt
Tiếp cận
Transport Planning and Management Section,
105
106
Điểm dừng đỗ bố trí tiếp cận cho người khuyết tật
Source:
106
Public Transport Planning Dipl.-
Ing. M. Altenhein
3.3.2. QUY HOẠCH ĐIỂM DỪNG ĐỖ XE BUÝT VÀ TÀU ĐIỆN
Điểm dừng đỗ xe buýt
Tiếp cận
Transport Planning and Management Section,
106
107
Các điểm dừng đỗ buýt tại hè phố có thể thiết kế vịnh cho xe buýt vào đón trả khách thuận
tiện mà không phải chuyển làn vào trong tùy theo điều kiện hạ tầng, lưu lượng phương tiện
trên đường và độ lớn dòng người đi bộ.
107
Public Transport Planning Dipl.-Ing. M. Altenhein
3.3.2. QUY HOẠCH ĐIỂM DỪNG ĐỖ XE BUÝT VÀ TÀU ĐIỆN
Điểm dừng đỗ xe buýt
Đảo HK / Vịnh xe buýt (bus bay):
Transport Planning and Management Section,
107
108 108
3.3.2. QUY HOẠCH ĐIỂM DỪNG ĐỖ XE BUÝT VÀ TÀU ĐIỆN
Vịnh dạng lõm
Source:
Điểm dừng đỗ xe buýt
Đảo HK / Vịnh xe buýt (bus bay):
Public Transport Planning Dipl.-Ing. M. Altenhein
Transport Planning and Management Section,
108
109 109
Public Transport Planning Dipl.-Ing. M. Altenhein
3.3.2. QUY HOẠCH ĐIỂM DỪNG ĐỖ XE BUÝT VÀ TÀU ĐIỆN
Điểm dừng đỗ xe buýt
Vịnh dạng lồi
Source:
Đảo HK / Vịnh xe buýt (bus bay):
Transport Planning and Management Section,
109
Điểm dừng đỗ có
làn xe đạp
Source:
110
Public Transport Planning Dipl.-Ing. M. Altenhein
3.3.2. QUY HOẠCH ĐIỂM DỪNG ĐỖ XE BUÝT VÀ TÀU ĐIỆN
Điểm dừng đỗ xe buýt
Đảo HK / Vịnh xe buýt (bus bay):
Transport Planning and Management Section,
110
111
Vịnh dừng đỗ có
làn xe đạp
Source:
111
Public Transport Planning Dipl.-Ing. M. Altenhein
3.3.2. QUY HOẠCH ĐIỂM DỪNG ĐỖ XE BUÝT VÀ TÀU ĐIỆN
Điểm dừng đỗ xe buýt
Đảo HK / Vịnh xe buýt (bus bay):
Transport Planning and Management Section,
111
Nếu lưu lượng phương tiện trên đường không lớn, xe buýt dễ dàng chuyển từ làn giữa vào
làn sát hè phố thì không cần thiết kế vịnh xe buýt (VD tại Đức).
Đối với điểm dừng đỗ bố trí phía lề đường, nếu dòng xe đông thì khi xe buýt dừng đỗ sẽ
cản trở dòng xe lưu thông, gây ùn tắc GT (VD tại Hà Nội và HCMC giờ cao điểm).
Source:
112
Public Transport Planning
Dipl.-Ing. M. Altenhein
3.3.2. QUY HOẠCH ĐIỂM DỪNG ĐỖ XE BUÝT VÀ TÀU ĐIỆN
Điểm dừng đỗ xe buýt
Đảo HK / Vịnh xe buýt (bus bay):
Transport Planning and Management Section,
112
Vị trí:
Tram stops có thể bố trí tại lề dường hoặc dải phân cách giữa đường phố.
Nếu bố trí ở dải phân cách giữa đường thì cần xem xét vấn đề an toàn cho người đi bộ tiếp
cận điểm dừng đỗ (lối đi bộ qua đường), tốt nhất bố trí khác mức (ngầm / trên cao) hoặc có
đèn tín hiệu cho người đi bộ qua đường tại vị trí này.
Tiếp cận:
Ke hành khách phải cao hơn
mặt ray từ 20 – 25 cm để tàu sàn
thấp tiếp cận an toàn.
Source:
113
Public Transport Planning Dipl.-Ing. M. Altenhein
3.3.2. QUY HOẠCH ĐIỂM DỪNG ĐỖ XE BUÝT VÀ TÀU ĐIỆN
Quy hoạch điểm dừng đỗ tàu điện (Trams stops)
Transport Planning and Management Section,
113
114
Tiếp cận:
Toàn bộ khu vực dừng đỗ được bố trí
đèn tín hiệu để an toàn cho HK qua đường .
Source: EAÖ, FGSV, 2007
114
3.3.2. QUY HOẠCH ĐIỂM DỪNG ĐỖ XE BUÝT VÀ TÀU ĐIỆN
Quy hoạch điểm dừng đỗ tàu điện
Transport Planning and Management Section,
114
115
Chức năng: Là nơi bắt đầu và kết thúc hành trình của các tuyến VTCC
*Vị trí tối ưu các điểm trung chuyển:
• Thuận lợi cho giao thông tiếp cận của PT và người đi bộ
• Đầu mối giao thông (cửa ngõ, vành đai của thành phố), là nơi giao nhau của nhiều
tuyến vận tải.
• Có đủ không gian cho phương tiện thực hiện các tác nghiệp đầu, cuối
Các khu vực chức năng kỹ thuật chính:
1) Ke đón trả khách cuối tuyến (Platform)
2) Đường tiếp cận ra, vào cho phương tiện
3) Khu vực chờ đợi cho hành khách (chức năng như điểm trung chuyển)
4) Đường tiếp cận ra, vào cho hành khách
5) Bãi đỗ xe và chỗ quay đầu cho phương tiện VTCC; bãi đỗ xe trung chuyển với các
phương tiện cá nhân
6) Nhà điều hành, bán vé (với các điểm có quy mô lớn)
7) Khu vực nghỉ ngơi cho lái xe, phụ xe
8) Khu vực vệ sinh
9) Các dịch vụ tích hợp khác (ăn uống, giải khát, )
3.3.3. QUY HOẠCH ĐIỂM ĐẦU CUỐI VÀ DEPOT
Điểm đầu cuối tuyến VTCC
Transport Planning and Management Section,
116
Điểm đầu cuối các tuyến buýt (Central bus stations) với các ke HK có thể bố trí kiểu:
- Nhiều đảo nhỏ,
- Một đảo lớn;
- Đảo răng cưa (loại này dễ dàng cho xe vào ra hơn)
Số lượng vị trí đỗ xe phải đáp ứng đủ nhu cầu đỗ xe của các tuyến giờ thấp điểm chạy xe với thời
gian đỗ = thời gian chờ đầu cuối khung giờ thấp điểm theo biểu đồ vận hành.
116
3.3.3. QUY HOẠCH ĐIỂM ĐẦU CUỐI VÀ DEPOT
Điểm đầu cuối tuyến VTCC
1 đảo lớnNhiều đảo nhỏ Đảo răng cưa
Transport Planning and Management Section,
116
117
3.3.3. QUY HOẠCH ĐIỂM ĐẦU CUỐI VÀ DEPOT
Ví dụ Điểm đầu cuối tuyến VTCC
Transport Planning and Management Section,
118
3.3.3. QUY HOẠCH ĐIỂM ĐẦU CUỐI VÀ DEPOT
Ví dụ Điểm đầu cuối tuyến VTCC
Transport Planning and Management Section,
Depot
119
1 Điểm kiểm soát đội xe
2 Khu vực kiểm tra bằng mắt
3 Trạm nhiên liệu
4 Thiết bị rửa xe
5 Các vị trí bảo dưỡng
6 Buồng sơn thân xe
7 Khu vực lưu thông
1 Nhà hành chính
2 Nhà kho
3 Các dịch vụ môi trường và công trình ngầm
4 Khu vực dành cho nhà cung cấp và nhân viên
5 Bãi đậu xe riêng
Các khu vực vận hành Các khu vực dịch vụ
8 Bãi đỗ
1. Chức năng bảo dưỡng, sửa chữa
2. Bảo quản phương tiện, đỗ xe
3. Chức năng văn phòng, dịch vụ
hành khách và dịch vụ khác
3.3.3. QUY HOẠCH ĐIỂM ĐẦU CUỐI VÀ DEPOT
Transport Planning and Management Section,
Depot
120
Vị trí tối ưu của Depot:
Tối ưu hoá cự ly huy động (lựa chọn gần điểm đầu/cuối)
Vận hành thuận tiện, dễ dàng
Đủ diện tích cho các khu chức năng cần thiết: bảo dưỡng sửa chữa lớn,
BDSC nhỏ, khu vực bảo quản, khu vực văn phòng, tiếp nhiên liệu.
Tận dụng tối đa điều kiện CSHT kỹ thuật sẵn có
Tổ chức giao thông dễ dàng, thuận lợi cho giao thông tiếp cận, giảm thiểu
xung đột giao thông với các phương tiện khác.
Phù hợp với kiến trúc cảnh quan xung quanh
3.3.3. QUY HOẠCH ĐIỂM ĐẦU CUỐI VÀ DEPOT
Transport Planning and Management Section,
121
Ví dụ sơ đồ mặt bằng Depot
3.3.3. QUY HOẠCH ĐIỂM ĐẦU CUỐI VÀ DEPOT
Transport Planning and Management Section,
122
3.3.3. QUY HOẠCH ĐIỂM ĐẦU CUỐI VÀ DEPOT
Ví dụ sơ đồ mặt bằng Depot
Transport Planning and Management Section,
Trung chuyển Bike and Ride (B + R) và Park and Ride (P + R)
Bike and Ride (B+R) = đậu xe đạp/ xe máy và đi tiếp bằng VTCC
Park and Ride P + R = Đậu xe ô tô và đi tiếp bằng VTCC
B+R và P+R) cho phép mở rộng địa bàn phục vụ (catchment areas) của điểm dừng đỗ / ga
LRT tới 5 km hoặc hơn.
Bãi đỗ B+R và P+R cần được bố trí gần các khu tâp trung đông dân cư hoặc HK để họ có
thể tiếp cận quãng đường ngắn nhất đến điểm dừng đỗ bằng xe đạp/ xe máy / ô tô con.
Source:
123
Public Transport Planning Dipl.-Ing. M. Altenhein
3.3.4. QUY HOẠCH ĐIỂM TRUNG CHUYỂN
Transport Planning and Management Section,
123
124
Cho phép mang xe đạp lên phương tiện VTHKCC:
Cần có các quy định rõ ràng về việc cho phép mang xe đạp lên phương tiện
VTHKCC để tránh tranh cãi giữa các HK.
Quy định này cần được dán trong phương tiện VTCC.
Cần quy định rõ số lượng xe đạp tối đa được mang lên.
Nếu phương tiện VTHKCC đã đầy HK thì cấm mang xe đạp lên.
Ưu tiên xe đẩy trẻ em và xe lăn người khuyết tật.
Đối với tuyến VTCC phục vụ du lịch
có thể xem xét cho xe buýt kéo theo
rơ moóc chở xe đạp.
124
Public Transport Planning Dipl.-Ing. M. Altenhein
3.3.4. QUY HOẠCH ĐIỂM TRUNG CHUYỂN
Transport Planning and Management Section,
124
125
Trung chuyển Kiss and Ride (K+R):
Kiss and Ride là một dạng tiếp cận điểm dừng đỗ / ga VTCC bằng phương tiện khác, trong
đó chỉ cho phép dừng đõ xe khác để đón trả khách nhanh chóng.
K + R được thực hiện tại các điểm trung chuyển VTCC:
Tại đây HK được chở đến bằng các phương tiện khác nhau:
- Xe đạp, xe máy, ô tô con;
- Phương tiện bán công cộng (Taxi)
- Phương tiện công cộng khác (bus, trams, LRT, MRT...)
125
3.3.4. QUY HOẠCH ĐIỂM TRUNG CHUYỂN
Transport Planning and Management Section,
125
Điểm trung chuyển xe buýt
126
Chức năng: Là nơi luân chuyển hành khách giữa các tuyến xe buýt khác nhau
Vị trí tối ưu các điểm trung chuyển:
- Thuận lợi cho giao thông tiếp cận của PT và người đi bộ
- Đầu mối giao thông (cửa ngõ, vành đai của thành phố), là nơi giao nhau của nhiều tuyến
vận tải.
Các khu vực chức năng kỹ thuật chính:
1) Ke đón trả khách (Platform)
2) Đường tiếp cận ra, vào ke đón trả khách cho xe buýt (bãi đỗ và vị trí quay đầu với điểm
trung chuyển đồng thời là đầu cuối của các tuyến xe buýt)
3) Khu vực chờ đợi cho hành khách
4) Đường tiếp cận ra, vào cho hành khách
5) Bãi đỗ xe trung chuyển với các phương tiện cá nhân
6) Nhà điều hành, bán vé (với các điểm có quy mô lớn)
7) Khu vực nghỉ ngơi cho lái xe, phụ xe
8) Khu vực vệ sinh
9) Các dịch vụ tích hợp khác (ăn uống, giải khát, )
3.3.4. QUY HOẠCH ĐIỂM TRUNG CHUYỂN
Transport Planning and Management Section,
127
* Các nguyên tắc thiết kế quy hoạch:
Điểm trung chuyển xe buýt
3.3.4. QUY HOẠCH ĐIỂM TRUNG CHUYỂN
Transport Planning and Management Section,
128
* Các nguyên tắc thiết kế quy hoạch:
(1) Phù hợp với quy hoạch chung phát triển mạng lưới VTCC
(2) Thuận lợi và an toàn cho hành khách tiếp cận, đi bộ trong khu vực, tối thiểu hóa cự ly
tiếp cận, luân chuyển hành khách.
(3) Thuận lợi và an toàn cho phương tiện xe buýt kết nối luân chuyển hành khách.
(4) Thuận lợi cho các PT giao thông cá nhân khác tiếp cận, luân chuyển hành khách.
(5) Thân thiện môi trường, giúp hành khách giảm thiểu ảnh hưởng tác động của thời tiết.
(6) Đảm bảo mỹ quan, phù hợp với kiến trúc các công trình lân cận.
(7) Hỗ trợ và tương tác tốt với QH sử dụng đất lân cận.
(8) Giải pháp tổ chức giao thông kết nối khu vực lân cận và mạng lưới giao thông bên
ngoài thuận lợi, an toàn.
Điểm trung chuyển xe buýt
3.3.4. QUY HOẠCH ĐIỂM TRUNG CHUYỂN
Transport Planning and Management Section,
129
* Các nguyên tắc thiết kế quy hoạch:
Điểm trung chuyển xe buýt
3.3.4. QUY HOẠCH ĐIỂM TRUNG CHUYỂN
Transport Planning and Management Section,
130
* Các nguyên tắc thiết kế quy hoạch:
Điểm trung chuyển xe buýt
3.3.4. QUY HOẠCH ĐIỂM TRUNG CHUYỂN
Transport Planning and Management Section,
131
* Các nguyên tắc thiết kế quy hoạch:
Điểm trung chuyển xe buýt
3.3.4. QUY HOẠCH ĐIỂM TRUNG CHUYỂN
Transport Planning and Management Section,
132
* Các nguyên tắc thiết kế quy hoạch:
Điểm trung chuyển xe buýt
3.3.4. QUY HOẠCH ĐIỂM TRUNG CHUYỂN
Transport Planning and Management Section,
133
* Các nguyên tắc thiết kế quy hoạch:
Điểm trung chuyển xe buýt
3.3.4. QUY HOẠCH ĐIỂM TRUNG CHUYỂN
Transport Planning and Management Section,
134
* Các nguyên tắc thiết kế quy hoạch:
Điểm trung chuyển xe buýt
3.3.4. QUY HOẠCH ĐIỂM TRUNG CHUYỂN
Transport Planning and Management Section,
135
Trung chuyển tại ga tàu điện Pfungstadt
135
Public Transport Planning Dipl.-Ing. M. Altenhein
3.3.4. QUY HOẠCH ĐIỂM TRUNG CHUYỂN
Điểm trung chuyển đa phương thức
Transport Planning and Management Section,
135
136
3.4.1. HỆ THỐNG VÉ
136
3.4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG VÉ, THÔNG TIN HK VÀ ITS VTCC
Thiết kế hệ thống vé gồm các nội dung:
- Xác định loại hình vé (vé đồng hạng, vé theo chiều dài chuyển đi, vé theo
zone, vé theo điểm dừng đỗ,,..);
- Xác định các hình thức vé (vé lượt, vé ngày, vé tuần, vé tháng, vé ưu đãi theo
thời gian thấp điểm, vé trẻ em, vé học sinh-SV, vé miến phí, vé nhóm, vé sự
kiện, vé cho cán bộ CNV, vé cho khách nước ngoài, vé đi quãng ngắn...);
- Xác định mức giá vé;
- Xác định cách thức thanh toán, xác nhận vé (validate) và soát vé
- Xác định các cách thức phân phối vé và thanh toán vé.
- Xác định thể loại vé: vé giấy, thẻ từ, thẻ thông minh...
Tổng quan
Transport Planning and Management Section,
136
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT
Mục tiêu hệ thống vé
1- Lôi cuốn tối đa số HK sử dụng PTVTCC;
2- Đảm bảo doanh thu cho DN VTHKCC;
3- Đạt được các mục tiêu khác như đảm bảo đi lại của thị
dân; sinh viên, người lao động tiếp cậnđuược dịch vụ
VTHKCC; khuyến khích người dân sửu dụng phương
thức VTHK hữu ích)
Yêu cầu hệ thống vé:
Giá vé co dãn theo nhu cầu;
Giá vé hợp lý theo chiều dài chuyến đi, mức dịch vụ
theo các đối tượng HK khác nhau;
Về mặt xã hội và chính trị: nhu cầu sử dụng dịch vụ
VTHKCC và khả năng chi trả của các tầng lớp dân cư
đóng vai trò quan trọng trong quyết định mức giá vé;
Hệ thống bán vé phải đơn giản dễ hiểu và dễ trả tiền
đối với đa số HK;
Hệ thống bán vé phải đảm bảo dễ dàng quản lý, kiểm
soát đối với các đại lý bán vé với chi phí thấp.
137
Giá vé tăng
HK chuyển sang PTVTCN
Giảm tần suất
chạy xe
Gia tăng ùn tắc GT
Giảm tốc độ vận hành trên
tuyến VTHKCC
Tăng chi phí
khai thác
Giảm chất
lượng dịch vụ
Giảm doanh thu
DN VTHKCC
Giảm trợ giá
Sơ đồ vòng nhân quả của việc tăng
giá vé VTHKCC
3.4.1. HỆ THỐNG VÉ
Tổng quan
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT
Giá vé VTHKCC
Thông thường: Giá bán = Giá thành + lãi
Tuy nhiên trong VTHKCC, để khuyến khích HK sử dụng PTVTCC thay thế
PTVT cá nhân; và đảm bảo tính tiếp cận dịch vụ VTHKCC cho mọi tầng lớp
trong XH -> giá vé có thể << giá thành.
Căn cứ xác định giá vé:
Thu nhập tối thiểu của 1 người lao động/tháng (chi phí đi lại không quá 10% thu
nhập);
Quãng đường đi lại bình quân q chuyến đi = PTVTHKCC;
Chi phí và giá thành VTHKCC
Các chính sách khác
138
3.4.1. HỆ THỐNG VÉ
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT
Các loại hình vé:
1. Vé đồng hạng – mức giá như nhau trên 1
tuyến hoặc trên nhiều (tất cả) tuyến - flat fare
+ Đơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng đối với HK và bán
vé;
- Không phù hợp về mặt số lượng dịch vụ (quãng
đường lHK ). Nếu TP có kích thước hình học hạn
chế thì lHK không khác nhau nhiều giữa các tuyến,
nhưng ngược lại đối với TP lớn thì không phù hợp.
2. Vé theo vùng (zonal fare)
Khu vực được chia thành nhiều vùng với giá vé thấp
nhất bắt đầu từ các chuyến đi trong 1 vùng;
+ Phù hợp về mặt giá và số lượng DV;
Phức tạp trong công tác bán vé.
3. Vé theo đoạn (Sectional fare)
Tuyến được chia thành đoạn, giá vé tăng khi HK đi
nhiều đoạn.
+ Sát với LHK hơn giá vé vùng;
Phức tạp và đồng bộ trong bán vé;
Đòi hỏi nhiều nhân viên bán vé hơn, thời gian bán
vé/HK lâu hơn -> áp dụng cho các tuyến không quá
đông.
139
Flat fare
Zonal fare
3.4.1. HỆ THỐNG VÉ
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT
Fi = F1 + f(i-1)
Trong đó F1 – Giá vé cơ
sở;
f – Đơn giá gia tăng đối
với 1 vùng (hoặc đoạn) đi
tiếp theo;
i – số vùng (đoạn) của
chuyến đi HK.
140
Giá vé là hàm số của lHK
Đơn giá vé là hàm số của lHK
Phẳng Vùng Đoạn
Công bằng Kém tốt Rất tốt
Hấp dẫn HK Tốt Rất tốt Rất tốt
Đơn giản trong bán vé Rất đơn giản TB-tốt Kém
Đơn giản trong kiểm soát Rất đơn giản TB-tốt Kém
Đơn giản đối với HK Rất đơn giản TB-tốt Kém
Áp dụng
Chiều dài tuyến ngắn Trung bình Dài
Dạng mạng lưới Bất kỳ Chia thành vùngTuyến dài
Quãng đường đi lại của HK ngắn Đa dạng Đa dạng
Đặc tính
Loại vé
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT
Quan hệ mức giá vé và khối lượng vận chuyển – doanh thu từ vé
141
100% chuyến đi tiềm năng
Mức
giá vé
Vừa phảiThấp Cao Tiền vé ($)
Số
H
K
v
ận
ch
u
yể
n
/
n
gà
y
D
o
an
h
t
h
u
t
ừ
v
é
, $
/
n
gà
y
3.4.1. HỆ THỐNG VÉ
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT
Co dãn của cầu đối với giá vé
142
Vừa phảiThấp Cao
Tiền vé ($)
Số
H
K
v
ận
c
h
u
yể
n
/
n
gà
y
D
o
an
h
th
u
từ
vé
, $
/
n
gà
y
Doanh thu
Hành khách v/c
P
F
x
F
P
F/F
P/P
E
3.4.1. HỆ THỐNG VÉ
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT
Thời gian, địa điểm và phương thức xác nhận/soát vé (validate)
143
Loại vé Địa điểm bán;
Và Kiểm soát vé
Lối vào ga /
lên xe
Trên xe Lối ra ga /
xuống xe
Đồng hạng Mua vé lúc vào (pay enter)
Mua vé lúc ra (pay leave)
Tự phục vụ (self-service)
Khác hạng (vé theo
vùng và theo đoạn)
Trả tiền lúc vào/ Soát vé lúc ra
Trả tiền lúc vào/Soát vé xác suất
Tự phục vụ
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
( )
Soát vé xác suất bằng cách kiểm tra 1 địa điểm bất kỳ dọc tuyến
Mua vé lúc vào trên xe – thường áp dụng trên các tuyến có lượng HK lên đồng đều;
Mua vé lúc ra trên xe – tuyến có lượng HK lên xe tập trung nhiều tại 1 vài điểm, nhưng xuống xe rải
rác đồng đều.
Việc kiểm soát mua vé thường thực hiện tại:
-Thời điểm HK mua vé;
- Tại cửa soát vé vào ga;
- Kiểm soát xác suất tại bất kỳ điểm nào (tại ga, trên xe).
( )
3.4.1. HỆ THỐNG VÉ
Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT
Phương thức thanh toán vé:
144
1. Tiền mặt
+ đơn giản cho HK;
+ Dễ áp dụng, dễ thay đổi;
- Cần nhiều lao động bán
vé;
- Mất thời gian mua vé,
đặc biệt khi bán vé trên
xe;
- Vấn đề an ninh trật tự. Vì
thế người ta thay tiền
mặt bằng hình thức trả
trực tiếp (HK cần đổi tiền
và thả vào hộp thu vé khi
lên), tuy nhiên hình thức
này bất tiện cho HK và
đôi khi gặp trục trặc kỹ
thuật của máy bán vé
2. Vé trả trước
- Đồng xu đặc biệt được
đổi sẵn từ trước và trả khi
vào cửa;
- Vé đi lại nhiều lượt;
- Vé ngày, tuần, tháng,
hoặc vé cho 1 số lượng
nhất định chuyến đi trên 1
hoặc 1 số tuyến; hoặc vào
1 số ga;
- Thẻ từ nạp tiền trước.
HK có thể nạp, mua trả
trước vé tại các quầy vé,
khách sạn, cửa hàng
4. Thu vé và soát vé tự
động hoàn toàn
(automated fare
collection)
-Là hệ thống trong đó HK
tự động trả tiền hoặc được
kiểm soát việc trả tiền vé
trong một khu vực khép
kín từ lối vào ga (vé đống
mức) hoặc từ lối vào và lối
ra (vé khác mức).
+ Không cần soát vé;
+ Cho phép thống kê HK
vận chuyển và O-D;
-Yêu cầu đầu tư thiết bị
đọc thẻ, khu vực đặt
barriers
- Khó khăn đối với HK
khuyết tật.
3. Tự phục vụ vé (self
service fare collection)
-Thường áp dụng cho LRT
với 4-16 cửa;
- SSFC là hệ thống mà HK
có thể thực hiện trả tiền
chuyến đi hoặc mua vé.
- Kiểm soát xác suất –
phạt (10-20 lần giá vé)
nếu HK không có vé;
- Khi áp dụng hình thức
này cần chuẩn bị cho
người dân thói quen tự
động mua vé.
3.4.1. HỆ THỐNG VÉ
1. Bán vé tại các quầy vé.
2. Bán vé trên xe (lái phụ xe bán)
3. Bán qua điện thoại di động
4. Bán qua mạng Internet (in vé tại gia)
3. Bán tự động bằng máy bán vé
- Máy bán vé ngoài xe:
Thường phổ biến tại các thành phố lớn.
Ưu điểm: Hữu ích vì cho phép HK mua vé trước
khi xe bus / tàu đến ga.
Nhược điểm: có thể khó sử dụng đối với một số
HK.
- Máy bán vé trên xe:
Thường phù hợp với tàu điện, BRT hơn là so với
bus vì tàu chạy êm thuận hơn bus và HK dễ thao
tác mua vé hơn.
145
3.4.1. HỆ THỐNG VÉ
Hình thức bán vé:
Transport Planning and Management Section,
145
Vé điện tử:
Ithông tin liên quan dược lưu trữ trong con chip của thẻ
thông minh.
Thẻ thông minh có thể sử dụng trong thời gian dài (vài
năm) và nhiều loại vé khác nhau được lưu trữ trong chip
thẻ.
Với hệ thống soát vé cả lúc vào / lúc ra thì HK đươc làm
thủ tục check-in trước khi lên tàu và thủ tục check-out sau
khi rời tàu.
Hệ thống thu tiền vé và kiểm soát vé tự động thường được
dùng cho các hệ thống LRT, MRT trên thế giới.
146
3.4.1. HỆ THỐNG VÉ
Transport Planning and Management Section,
146
147
Ưu điểm của vé điện tử:
- HK không cần ghi nhớ chi tiết về hệ thống vé.
- Thanh toán vé, soát vé, quản lý doanh thu, thu thập các thông tin về HK dễ dàng.
Các loại thẻ thông minh thường dùng:
- Thẻ điện tử (eTicket) hoặc thẻ từ
- Thẻ thông minh tiếp xúc (Check In / Check Out)
- Thẻ thông minh không tiếp xúc (Be In / Be Out)
3.4.1. HỆ THỐNG VÉ
Vé điện tử:
Transport Planning and Management Section,
147
RMV project „get in“ Source: RMV
148
3.4.1. HỆ THỐNG VÉ
Vé điện tử:
Transport Planning and Management Section,
148
149
Hệ thống thông tin HK không chitr quan trọng đối với các dịch vụ VTCC đều đặn hàng ngày, mà
còn rất quan trọng trong trường hợp bị gián đoạn dịch vụ.
Thông tin HJ bao gồm:
- Thông tin trước chuyến đi
- Thông tin trong chuyến đi
- Thông tin sau chuyến đi
Các phương tiện cung cấp thông tin trước
chuyến đi:
- Điện thoại
- Mạng Internet
- Trung tâm thông tin HK
- Bảng thời gian các chuyến xe in sẵn
- Các phòng vé.
- Các phương tiện thông tin khác.
3.4.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN HÀNH KHÁCH
Thông tin trước chuyến đi
Transport Planning and Management Section,
14
150
Bảng thông tin chạy tàu vẫn luôn là thông tin quan trọng nhất đối với HK, trong đó
cung cấp các thông tin cần thiết về giá vé, đại lý vé và các đơn vị vận tải. Tuy
nhiên do được in sẵn nên việc cập nhật thông tin sẽ lâu và tốn thời gian.
Trên mạng Internet, Bảng thông tin chạy tàu sẽ được cập nhật dễ dàng hơp.
Để cung cấp thông tin thời gian thực trên mạng Internet thì cần phải cập nhật
được thông tin thời gian thực của tất cả các phương tiện VTCC đang khai thác.
3.4.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN HÀNH KHÁCH
Việc kết hợp giữa ĐTDĐ
và Internet đã trở thành
kênh thông tin phổ biến.
Hành khách không chỉ
nhận được thông tin về
thời gian biểu chạt tàu
luôn được cập nhật mà
còn nhận được các
thông tin về tình trạng
phương tiện đến trễ hoặc
gặp sự cố.
Thông tin trước chuyến đi
Transport Planning and Management Section,
150
151
3.4.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN HÀNH KHÁCH
Thông tin trong chuyến đi
Đươc cung cấp tại:
- Các điểm dừng đỗ/ ga / điểm trung chuyển: gồm bản đồ mạng lưới tuyến; thời gian
biểu chạy xe; các tuyến chạy qua; thời gian chờ đến chuyến kế tiếp (xem phần
quy hoạch điểm dừng đỗ VTCC)
- Bên trong phương tiện: gồm các thông
báo bằng loa hoặc bảng hiển thị các
thông tin cần thiết cho HK như chuẩn bị
đóng cửa; ga sắp tới; giá vé; thông tin về
phương tiện; thông tin về sự cố (nếu xảy
ra); Bản đồ mạng lưới; số đường dây
nóng Ngoài ra bên trong phương tiện
còn bố trí nút bấm để HK thông tin cho
lái xe về điểm dừng đỗ sắp đến cần
xuống.
- Bên ngoài phương tiện: Số hiệu tuyến,
tên điểm đầu cuối; các điểm trung
chuyển chính; tiếp cận cho người khuyết
tật.
Transport Planning and Management Section,
151
152
Quan hệ công chúng (Public relations - PR) và marketing trong VTHKCC
PR đóng vai trò quan trọng trong việc thuyết phục hành khách sử dụng VTHKCC.
PR VTCC được thực
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ch3_quy_hoach_vtcc_9922.pdf