Quy chế kê đơn và bán thuốc theo đơn

QUY CHẾ KÊ ĐƠN VÀ BÁN THUỐC

THEO ĐƠN

MỤC TIÊU HỌC TẬP

• Thấy được tầm quan trọng của việc kê đơn thuốc và bán thuốc

theo đơn.

• Nhớ được các nhóm thuốc phải kê đơn và bán theo đơn.

• Nắm được qui định về đơn thuốc, kê đơn thuốc và bán thuốc

theo đơn.

 Sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và có hiệu quả

pdf23 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quy chế kê đơn và bán thuốc theo đơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§.QUY CHẾ KÊ ĐƠN VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN MỤC TIÊU HỌC TẬP • Thấy được tầm quan trọng của việc kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn. • Nhớ được các nhóm thuốc phải kê đơn và bán theo đơn. • Nắm được qui định về đơn thuốc, kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn.  Sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và có hiệu quả. §.QUY CHẾ KÊ ĐƠN VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN Sự cần thiết phải có qui chế này: - Do yêu cầu nâng cao chất lượng khám chữa bệnh. - Là nội dung của chính sách quốc gia về thuốc thiết yếu. §.QUY CHẾ KÊ ĐƠN VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN Các quy chế đã ban hành: - 488/BYT/QĐ/ ngày 03-04-1995 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chế kê đơn và bán thuốc theo đơn. - 1847/BYT/QĐ/ ngày 28-05-2003 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chế kê đơn và bán thuốc theo đơn. - 04/BYT/QĐ/ ngày 01-02-2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chế kê đơn và bán thuốc theo đơn. §.QUY CHẾ KÊ ĐƠN VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN 488/BYT/QĐ/ ngày 03-04-1995 Các nhóm thuốc phải kê đơn và bán theo đơn: 1. Các loại thuốc dễ gây nghiện. 2. Các loại thành phẩm độc. 3. Các loại dịch truyền. 4. Các loại thuốc tiêm. 5. Các loại kháng sinh uống. Các thuốc được bán hoặc cấp không cần đơn: • Các thuốc sốt rét. • Các thuốc tránh thai. • Các vitamin và vitamin hỗn hợp. • Diazepam 5 mg/viên ≤ 10 viên/lần. • Atropin sulfat 0,25mg/ml. • Natri camphosulfonat 0,02g/2ml. • Strychnin sulfat 1mg/ml. • Các thuốc KS uống: Amoxicilin; Ampicilin; Chloramphenicol; Erythromycin; Penicilin V; Tetracyclin; Sulfamid kháng khuẩn; Cotrimoxazol. §.QUY CHẾ KÊ ĐƠN VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN 1847/BYT/QĐ/ ngày 28-03-2008 Các nhóm thuốc phải kê đơn và bán theo đơn: 1. Các thuốc dễ gây nghiện. 2. Các loại thuốc độc. 3. Các thuốc HTT. 4. Các thuốc tim mạch. 5. Các thuốc nội tiết tố ( trừ thuốc tránh thai ). 6. Các thuốc kháng sinh. 7. Các loại dịch truyền. §.QUY CHẾ KÊ ĐƠN VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN I. QUY ĐỊNH CHUNG. 1.1. Tính pháp lý của việc kê đơn thuốc: Là tài liệu chỉ định dùng thuốc. Là cơ sở: + Bán thuốc, cấp thuốc theo đơn. + Kiểm tra việc chấp hành qui chế. 1.2. Đơn thuốc tốt:  Hiệu quả chữa bệnh cao.  An toàn trong dùng thuốc và tiết kiệm. §.QUY CHẾ KÊ ĐƠN VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN 1.3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của quy chế. Phạm vi điều chỉnh: Kê đơn, bán thuốc, cấp thuốc theo đơn nội, ngoại trú. Đối tượng áp dụng: Bác sĩ KCB. Người bán thuốc. 1.4. Điều kiện của người được kê đơn và bán thuốc theo đơn: Người kê đơn : Bằng tốt nghiệp đại học Y khoa. Đang hành nghề. Được phân công KCB. Người bán thuốc: - Có bằng chuyên môn về Dược. - Được SYT cấp giấy phép hành nghề. Nơi chưa có đủ đội ngũ cán bộ y tế: - Y sỹ khám chữa bệnh lâu năm. - Đã qua lớp huấn luyện và được cấp GCN đủ khả năng bán thuốc. §.QUY CHẾ KÊ ĐƠN VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN 1.5. Các nhóm thuốc phải kê đơn và bán thuốc theo đơn: 7 nhóm  Thuốc độc ( A,B).  Thuốc gây nghiện.  Thuốc hướng tâm thần.  Thuốc tim mạch ( các p. nhóm liên quan).  Thuốc kháng sinh.  Thuốc nội tiết tố ( trừ thuốc tránh thai).  Dung dịch tiêm truyền. Vắc – xin, chế phẩm sinh học dùng trong y học ( chờ QĐ). Ngoại lệ: Bán một số TCLT theo sổ khám bệnh cho người >15 tuổi : Ephedrin viên 10 mg: 10 viên/ lần. Ephedrin ống 10 mg: 05 ống/ lần . Phenylpropanplamin viên 25 mg: 10 viên/ lần . §.QUY CHẾ KÊ ĐƠN VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN II. ĐƠN THUỐC VÀ KÊ ĐƠN THUỐC. 2.1. Cơ sở KCB phải có đầy đủ: • Đơn thuốc. • Sổ điều trị bệnh mạn tính. • Mẫu báo cáo. 2.2. Qui định với người kê đơn thuốc: • Chỉ KB và KĐ điều trị các bệnh đã đăng ký HN. • Chỉ được kê đơn sau khi đã: - Trực tiếp khám bệnh . - Nắm vững chỉ định dùng thuốc cho người bệnh. • Không được kê đơn: - Không nhằm mục đích phòng bệnh, chữa bệnh. -Theo yêu cầu không hợp lý của người bệnh. §.QUY CHẾ KÊ ĐƠN VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN 2.3. Những quy định chung về đơn thuốc. • Viết rõ ràng, tiếng việt, bút mực... • Ghi đủ các mục. • Trẻ em dưới 60 tháng tuổi: số tháng cạnh tên bố/mẹ. • Địa chỉ người bệnh: số nhà, đường phố ( thôn, xóm)... • Ghi tên thuốc đúng. • Mỗi thuốc: hàm lượng, số lượng, liều dùng. • Thuốc độc A và thuốc gây nghiện. • Thuốc độc B và THTT - TCLT. • Kê quá liều tối đa hoặc sửa chữa đơn. • Thuốc gây nghiện: kê đơn riêng, 2 bản. • Gạch chéo phần đơn còn trống... §.QUY CHẾ KÊ ĐƠN VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN 2.4. Quy định số ngày kê đơn: • Thuốc gây nghiện: 05 - 07ngày. • Thuốc độc A, B; THTT, Rx : 10 ngày. • Bệnh mạn tính: sổ điều trị ngoại trú. • Bệnh nhân lao: phác đồ hoặc chương trình BYT. • Bệnh nhân tâm thần ở vùng sâu,vùng xa: lĩnh thay. 2.5.Nhãn thuốc phải kê đơn và bán theo đơn. • Rx. •Thuốc bán theo đơn. §.QUY CHẾ KÊ ĐƠN VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN Tiếng Anh: • Prescription only medicine. • Prescription drug. • To be sold on medical prescription. Tiếng Pháp: Rx: kê đơn. Recipe Rp: hãy lấy theo công thức. §.QUY CHẾ KÊ ĐƠN VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN 2.6. Đơn thuốc: có giá trị mua thuốc trong 10 ngày. 2.7. Sở y tế phân công cơ sở bán thuốc gây nghiện. III. BÁN THUỐC THEO ĐƠN. 3.1. Các cơ sở bán thuốc: Có đầy đủ các sổ mua bán thuốc  3.1. Các cơ sở bán thuốc: Có đầy đủ các sổ mua bán thuốc Trang bìa: SỔ MUA BÁN TĐ A-B,THTT, TBTĐ  SỞ Y TẾ SỔ MUA BÁN THUỐC ĐỘC A-B THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN THUỐC BÁN THEO ĐƠN • Tên nhà thuốc: • Dược sỹ phụ trách:. • Địa chỉ:............................................ • Điện thoại:.. • Số đăng ký:. Tên thuốc, hàm lượng, nồng độ: Đơn vị tính:.. 1. Ngày tháng. 2. Tên, địa chỉ nơi bán hoặc tên, địa chỉ nơi kê đơn. 3. Họ tên, tuổi, địa chỉ bệnh nhân. 4. Số lượng nhập. 5. LSX/ HD. 6. Nơi sản xuất. 7. Số lượng xuất. 8. Còn lại. 9. Ghi chú. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 3.1. Các cơ sở bán thuốc: Có đầy đủ các sổ mua bán thuốc Trang bìa: SỔ MUA BÁN THUỐC THƯỜNG  SỞ Y TẾ SỔ MUA BÁN THUỐC THƯỜNG Tên nhà thuốc: Dược sỹ phụ trách:. Địa chỉ:............................................ Điện thoại:.. Số đăng ký:. • Ngày tháng • Tên, địa chỉ nơi bán hoặc tên, địa chỉ nơi kê đơn. • Họ tên, tuổi, địa chỉ bệnh nhân. • Số lượng nhập. • LSX/ HD. • Nơi sản xuất. • Số lượng xuất. • Còn lại. • Ghi chú. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Tên thuốc, hàm lượng, nồng độ: Đơn vị tính:.. §.QUY CHẾ KÊ ĐƠN VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN 3.1. Các cơ sở bán thuốc: Các loại sổ sách trên phải được: • Quản lý chặt chẽ. • Nếu bị mất phải báo ngay. • Hết thời hạn lưu: thành lập hội đồng và có biên bản huỷ ( TGN 5 năm). §.QUY CHẾ KÊ ĐƠN VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN 3.2. Qui định về bán thuốc theo đơn: + Chỉ được bán các thuốc: - Bộ y tế cho phép lưu hành. - Không được bán thuốc phải kê đơn mà không có đơn.. + Nếu đơn thuốc không rõ ràng: hỏi lại người kê đơn. + Bán đúng thuốc kê trong đơn, không được tự ý thay đổi trừ biệt dược + Từ chối bán thuốc theo đơn: Đơn thuốc không hợp lệ . Đơn thuốc có sai sót hoặc nghi vấn . Đơn thuốc không nhằm mục đích chữa bệnh. §.QUY CHẾ KÊ ĐƠN VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN 3.3. Sau khi bán thuốc: • Ghi số lượng thuốc đã bán vào đơn thuốc/ sổ khám bệnh. • Ghi sổ xuất nhập. • Lưu bản chính của đơn TGN. 3.4. Sở y tế phân công cơ sở bán thuốc gây nghiện. 3.5. Nghiêm cấm: • Bác sĩ vừa kê đơn vừa bán thuốc. • Cơ sở KCB mua bán thuốc ngoài cơ số cấp cứu đã quy định. §.QUY CHẾ KÊ ĐƠN VÀ BÁN THUỐC THEO ĐƠN Tài liệu tham khảo: • Tổ chức quản lý Dược ( HVQY) -2003. • Pháp chế hành nghề Dược (ĐHDHN) - 2001, 2002, 2007. • Dược thư VN lần I ( 2002). • Các văn bản quản lý nhà nước về Dược (BYT) - 2002, 2005, 2007. • Danh mục TTYVN lần thứ V( BYT) -2005. CÁM ƠN CÁC ĐỒNG CHÍ ĐÃ NGHE GIẢNG XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquy_che_ke_don_va_ban_thuoc_theo_don.pdf