I. Mục tiêu bài học
Sau bài học HS cần :
- Nắm được khái niệm , nguyên nhân và biểu hiện của quy luật địa
đới
- Trình bày được những biểu hiện của quy luật phi địa đới : tính địa
ô và tính đai cao
- Biết khai thác kiến thức từ kênh hình trong SGK , kết hợp kiến thức
đã học , giải thích sự phân chia các vành đai nhiệt , các đới khí hậu ,
các thảm thực vật .
- Có quan điểm tổng hợp khi phân tích sự vật , hiện tượng địa lí
11 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1891 | Lượt tải: 1
Nội dung tài liệu Qui luật địa đới và qui luật phi địa đới, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUI LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUI LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học HS cần :
- Nắm được khái niệm , nguyên nhân và biểu hiện của quy luật địa
đới
- Trình bày được những biểu hiện của quy luật phi địa đới : tính địa
ô và tính đai cao
- Biết khai thác kiến thức từ kênh hình trong SGK , kết hợp kiến thức
đã học , giải thích sự phân chia các vành đai nhiệt , các đới khí hậu ,
các thảm thực vật .......
- Có quan điểm tổng hợp khi phân tích sự vật , hiện tượng địa lí .
II. Thiết bị dạy học
- Các hình trong SGK (phóng to)- Các vành đai nhiệt trên TĐ , Các
đai áp & các đới gió , Các đới khí hậu , Các vành đai thực vật theo
độ cao trên núi Chim-bô-ra-giô , Lược đồ phân bố các thảm thực vật
trên TĐ lược đồ phân bố các loại đất trên TG
- Một số tranh ảnh về các cảnh quan ở chân núi , đỉnh núi , bờ Đông ,
bờ Tây của lục địa
III. Hoạt đông dạy học
Mở bài
* Phương án 1: GV nhắc lại khái niệm & biểu hiên của qui luật
thống nhất hoàn chỉnh của lớp vỏ cảnh quan . Khẳng định đó mới chỉ
là một trong số các qui luật địa lí --> vào bài
*Phương án 2 : GV kể chuyện cảnh quan tự nhiên trên đỉnh Chô-mô-
lung-ma . Sau đó yêu cầu HS nhắc lại sự thay đổi các đới sinh vật &
đất từ xích đạo về hai cực . Tại sao có sự phân hoá như vậy ?--> Giới
thiệu bài .
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
*HĐ 1 : Cá nhân
- Bước 1 : HS đọc SGK , hoàn
thành phiếu học tập
- Bước 2
I Quy luật địa đới
1. Khái niệm
Đại diện HS lên trình bày . GV đưa
phiếu thông tin phản hồi . Giải thích
khía niệm của quy luật địa đới . GV
hỏi :
- Tại sao các thành phần tự nhiên &
cảnh quan địa lí lại thay đổi một
cách có qui luật như vậy ?
GV vẽ nhanh hình lên bảng . Yêu
cầu HS nhận xét sự thay đổi của tia
sáng Mặt Trời khi đến Trái Đất từ
xính đạo về hai cực , ảnh hưởng của
nó ? --> tự rút ra nguyên nhân của
qui luật địa đới .
Tia sáng Mặt Trời
Là sự thay đổi có quy
luật của tất cả các thành
phấn địa lí & cảnh quan
địa lí theo vĩ độ .
2. Nguyên nhân
Góc chiếu của tia sáng
Mặt Trời tới bề mặt đất
nhỏ dần từ Xích đạo về
hai cực -> lượng bức xạ
Mặt Trời cũng giảm theo
.
GV khắc sâu kiến thức bài 28 : Tất
cả các thành phần của lớp vỏ địa lí
đều đồng thời chịu tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp của ngoại lực (
cụ thể là bức xạ Mặt Trời )
* HĐ 2 : Nhóm
- Bước 1 :
Nhóm 1 : Quan sát H 29.1 , xác
định các Vành đai nhiệt trên Trái
Đất , nhận xét .
Nhóm 2 : Quan sát H 15.1 xác định
các đai khi áp & các đới gió chính
trên Trái Đất , nhận xét
Nhóm 3 : Đọc SGk , dựa vào H .
Các đới khí hậu (trên bảng) & dựa
3. Biểu hiện
a. Sự phân bố của các
vòng đai nhiệt
Trên thế giới có 5 vòng
đai nhiệt
b. Các đai áp và các đới
gió trên Trái Đất
- Có 7 đai áp
- Có 6 đới gió hành tinh
vào kiến thức đã học , hãy cho biết
nguyên nhân hình thành các đới khí
hậu , kể tên các đới khí hậu trên
Trái Đất
Nhóm 4 : Dưa vào H 26.1 & 26.2
hãy cho biết
- Sự phân bố của các thảm thực vật
& các nhóm đất có tuân theo các qui
luật địa đới không ?
- Hãy lần lượt kể tên các thảm thực
vật từ cực về Xích đạo
- Hãy lần lượt kể tên từng nhóm đất
từ cực về Xích đạo
-Bước 2
Đại diện HS các nhóm lên trình bày
, dựa vào các hình phóng to trên
bảng .
c Các đới khí hậu trên
Trái Đất
- Có 5 đới khí hậu chính .
d Các đới đất và cácthảm
thực vật
- Có 10 kiểu thảm thực
vật .
- Có 10 nhóm đất
GV mô tả lại sự phân bố một cách
có qui luật của các yếu tố và quá
trình tự nhiên vừa nêu trên . Khắc
sâu nguyên nhân hình thành
Chuyển ý : Ta đã biết các thành
phần địa lí & cảnh quan đều thay
đổi một cách có qui luật từ Xích đạo
về 2 cực . Thế nhưng hình 29.2 và
29.3 lại biểu hiện sự thay đổi các
đới cảnh quan theo hướng Đông
Tây và theo độ cao . Tại sao vậy ?
*HĐ 3 : Cả lớp
GV yêu cầu HS tìm đọc Khái niệm
& nguyên nhân của việc hình thành
qui luật phi địa đới .
GV giải thích nguyên nhân . Giải
thích thật cặn kẽ các mối quan hệ
II. Quy luật phi địa đới
1. Khái niệm
Là quy luật phân bố
không phụ thuộc váo tính
chất phân bố theo địa
đớicủa các thành phần địa
lí và cảnh quan .
2.Nguyên nhân
Do nguồn năng lượng
bên trong lòng đất ->
nhân quả gián tiếp , từ nguồn năng
lượng trong lòng đất -> các dãy núi
-> qui luật đai cao ; sự phân bố lục
địa & đại dương-> qui luật địa ô .
*HĐ 4: Nhóm
- Bước 1 :
HS nghiên cứu SGK , quan sát kỹ H
29.2 , thảo luận phần khái niệm ,
nguyên nhân & phần biểu hiện của
tính địa ô . Lưu ý sự thay đổi các
đới thực vật theo chiều T - Đ ở các
vĩ độ 40* B & 20* N , lưu ý đến sự
phân bố đất & đại dương để giải
thích nguyên nhân .
- Bước 2 :
phân chia bề mặt đất
thành : lục địa , đại
dương , địa hình núi cao .
3. Biểu hiện
a. Quy luật địa ô
-Khái niệm :
- Là sự thay đổi có quy
luật của các thành phần
tự nhiên & các cảnh quan
HS lên trình bày GV chuẩn kiến
thức .
*HĐ 5 : Nhóm
- Bước1 :
Các nhóm nguyên cứu SGK , quan
sát kỹ H 29.3 , thảo luận về khái
niệm , nguyên nhân & biểu hiện của
tính đai cao . Yêu cầu các nhóm
quan sát sự thay đổi các vành đai
thực vật tự chân núi lên đỉnh núi
theo kinh độ
- Nguyên nhân : Do sự
phân bố đất , biển & đại
dương .
- Biểu hiện :
Sự thay đổi các thảm
thực vật theo kinh độ .
b, quy luật đai cao
qua hình ảnh các vành đai thực vật
theo độ cao trên núi Chim-bô-ra-giô
(trên bảng) & Hình 29.3 . So sánh .
- Từ đó nêu được mối quan hệ giữa
qui luật địa đới & Phi địa đới
- Bước 2 :
HS trình bày , yêu cầu sử dụng các
hình trên bảng . GV chuẩn xác kiến
thức . Có thể bổ sung các câu hỏi
sau :
- Phân biệt : Nguyên nhân làm nhiệt
độ giảm từ xích đạo về hai cực &
nguyên nhân làm cho nhiệt độ giảm
theo độ cao .
- Hãy chứng minh Quy luật địa đới
& phi địa đới diễn ra đồng thời &
tương hỗ nhau
- Khái niệm : Sự thay đổi
có quy luật của các thành
phần tự nhiên & các
cảnh quan địa lí theo độ
cao của địa hình .
- Nguyên nhân : Do sự
thay đổi nhiệt ẩm theo độ
cao .
Biểu hiện : Sự phân bố
các vanhg đai thực vật
theo độ cao .
IV . Đánh giá
1 . Các đới gió phân bố từ hai cực về Xích đạo lần lượt là :
A. Gió Tây ôn đới , gió Đông cực , Mậu dịch .
B . Mậu dịch , Gió Tây ôn đới , gió Đông cực .
C . Gió Đông cực , gió Tây ôn đới , Mậu dịch .
2 . Hãy nối các ý A với ý B sao cho phù hợp :
A. Các quy luật B. Biểu hiện
- Quy luật địa đới
- Quy luật phi địa đới
- Sự phân bố các vòng đai nhiệt
- Sự thay đổi các cảnh quan theo kinh
độ
- Các đới đất & các thảm thực vật
- Các đai áp & các đới gió trên TĐ
- Sự thay đổi các thảm thực vật theo
đai cao
3. Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật địa đới & quy luật phi địa
đới là :
A. Nguyên nhân hình thành .
B. Hình thức biểu hiện .
C. Sự phân bố lục địa và đại dương .
D. Sự phân bố các đai khí áp .
V . Hoạt động nối tiếp :
Làm bài tập 1 ,2 trang 100 SGK .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qui_luat_dia_doi_va_qui_luat_phi_dia_doi_5918.pdf