Trang bị đ đầy đ y đủphương ti phương tiện bảo hộlao đ lao động.
• ĐẢM BẢO đ O độthoáng , đ độsáng , đ đạt tiêu chuẩn vệ
sinh vềbụi ,hơi kh hơi khí đ độc , phóng xạ, đi điện từ
trư trường , nóng , ẩm , ồn, rung . Đ Định kỳ đo ki đo kiểm .
• Kiểm tra , tu sửa máy móc , thiết bị , nhàxư xưởng
• Có đ đầy đ y đủche chắn các bộphận nguy hiểm . Có
bảng chỉ dẫn vềan toàn , vệsinh lao đ sinh lao động .
• Thực hiện ngay biện pháp khắc phục máy , thiết
bị cónguy cơgây tai n nguy cơgây tai nạn lao đ n lao động . Ngưng ho Ngưng hoạt
động khi nguy cơchưa đư ng khi nguy cơchưa được khắc phục
91 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Qui định pháp luật về bảo hộ lao động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình ngầm
27
III. AN TOÀN ĐIỆN
28
1. Điện trở cơ thể người
• Điện trở cơ thể
người rất khác
nhau, có thể từ vài
trăm đến vài nghìn
Ohm.
• Sơ đồ điện trở cơ thể người.
29
2. Ảnh hưởng của cường độ dòng điện
• 1 milliamp (mA) nhỏ hơn: không cảm thấy.
• 3 mA hoặc hơn: một cú giật đau.
• 5 mA hoặc hơn: làm co cứng bắp thịt — 50%
không thể buông tay ra khỏi dòng điện.
• 30 mA hoặc hơn: khó thở, có thể ngất.
• 50–100 mA: có thể làm tim co tâm thất.
• 100–200 mA: tim co tâm thất.
• 200 mA hoặc hơn: cháy và co cơ, tim ngưng
đập
• Vài Ampe: làm cơ thể cháy và hủy hoại nặng
30
Dòng điện đi qua cơ thể
người
Dòng điện chạy qua
cơ thể
Phần trăm dòng điện
qua tim (%)
Từ chân qua chân 0.4
Từ tay qua tay 3.3
Từ tay trái qua chân 3.7
Từ tay phải qua chân 6.7
31
Tai nạn do điện:
Thương tật do điện giật
Chết do điện giật
Bỏng
Ngã
3. Tai nạn do điện
32
Chạm cùng lúc vào vật dẫn điện
và đất sẽ bị điện giật .
Điện giật
33
Chạm vào hai vật dẫn điện có
điện thế khác nhau sẽ bị điện
giật.
Điện giật
34
Mức độ nghiêm trọng của điện
giật phụ thuộc vào:
Đường đi của dòng điện qua
cơ thể
Cường độ dòng chạy qua cơ
thể
Thời gian bị điện giật
Điện giật
ĐIỆN ÁP THẤP KHÔNG CÓ NGHĨA LÀ NGUY HIỂM THẤP
35
Bỏng là chấn thương phổ biến khi bị điện giật.
Có ba dạng bỏng chủ yếu:
Bỏng
• Bỏng điện
• Bỏng do tia lửa điện
• Bỏng do nhiệt
Bỏng do điện xảy ra khi tiếp
xúc trực tiếp với điện.
36
Bỏng do tia lửa điện
phóng qua khe hở của vật
dẩn.
Bỏng do nhiệt xảy ra khi
dòng điện làm cháy các
chất dễ cháy.
Bỏng
37
Ngã cũng là chấn thương
phổ biến do điện.
Người bị điện giật khi làm
việc trên cao có thể bị ngã
gây chấn thương hoặc chết.
Ngã
38
4. Các biện pháp an toàn
• Trước khi sử dụng dụng cụ điện cầm
tay:
– Kiểm tra dây dẫn điện.
– Dùng đầu cắm 3 chân.
39
40
41
42
Thiết bị đóng mở điện
• Phải thể hiện rõ ràng đang cắt hay đóng
(on hay off).
• Bật lên-xuống tốt hơn là xoay hay qua-lại.
• Thông thường bật lên là đóng điện.
43
a. Bộ cắt điện quá tải
44
Nguyên lý hoạt động
1. Cần gạt on/off
2. Cơ phận đóng mở
3. Điểm tiếp xúc để
đóng điện
4. Chỗ bắt dây điện
5. Lưỡng kim nhiệt
6. Vít cân chỉnh
7. Van điện từ
(Solenoid)
8. Bộ phận cắt hồ
quang
45
Bộ cắt điện quá tải
• Cần phải có bộ cắt điện quá tải dựa trên
cường độ dòng mà dây dẫn có thể chịu
được.
• Bộ ngắt đoản mạch.
• Các bộ ngắt này phải nằm trên dây nóng.
• Vị trí đặt thiết bị này phải thuận tiện vận
hành và không nguy hiểm.
46
• Hệ thống thiết bị cắt
điện phải được đánh
số tương ứng với thiết
bị sử dụng điện.
47
• residual current
device (RCD) or
ground fault circuit
interrupter (GFCI)
• Bảo vệ người 4–6 mA
• Bảo vệ máy 30 mA
• Thông thường có thể
đặt từ 10 đến 300
mA.
b. RCD – Bộ cắt điện chống rò
48
Nguyên lý hoạt động
49
1. Nguồn vào2. Nối tải 3. Nút nhấn đóng điện
4. Tiếp điểm 5. Solenoid
6. Bộ cảm ứng chênh lệch dòng
7. Bộ tác động lên Solenoid 8. Nút test.
50
IV. An toàn sử dụng
hóa chất
51
Đường hóa chất thâm nhập
cơ thể
• Qua đường hô hấp
• Qua da.
• Qua đường tiêu hóa (Ăn uống)
52
Đường đi của hóa chất trong cơ thể
53
Nơi tập trung hóa chất trong cơ
thể
• Kim loại nặng
thường tập trung
gan, thận và xương.
• Các chất không
điện ly tập trung
trong các mô mỡ và
hệ thần kinh
54
Đường đào thải hóa chất ra khỏi cơ
thể
• Qua ruột.
• Qua hơi thở.
• Qua mật.
• Qua sữa mẹ.
55
Các yếu tố ảnh hưởng lên việc
hấp thụ hóa chất
• Nồng độ và thời gian tiếp xúc.
• Ảnh hưởng phối hợp nhiều loại hóa chất.
• Đặc tính cơ thể của từng người như trẻ
em nhạy cảm hơn người lớn.
• Môi trường làm việc:
– Nhiệt độ và độ ẩm cao tăng cường hấp thụ
hoá chất.
– Cường độ lao động cao tăng hô hấp dẫn đến
tăng hấp thu hóa chất.
– Dinh dưỡng không đầy đủ làm giảm khả năng
giải độc
56
Các tác hại của hóa chất
• Kích thích mắt, hô hấp và da.
• Dị ứng da, dị ứng hô hấp.
• Gây ngạt thở.
• Gây tê hoặc gây mê.
• Làm tổn thương gan, thận, phổi
• Ung thư
• Hư thai
• Ảnh hưởng lên thế hệ tương lai.
57
Các biện pháp ngăn ngừa
• Thay thế.
• Cách ly khu vực có chất độc.
• Thông gió.
• Mặt nạ phòng độc, quần áo và găng tay.
• Có thông tin an toàn cho từng loại hóa
chất.
• Chùi rửa nơi làm việc thường xuyên.
• Kiểm tra y tế thường xuyên.
58
Các biện pháp ngăn ngừa
• Thông gió: trong trường hợp hóa chất dễ
bay hơi, việc thông gió được xem như là
một hình thức kiểm soát tốt nhất sau việc
thay thế hoặc bao che. Nhờ các thiết bị
thông gió thích hợp, người ta có thể ngăn
không cho bụi, hơi, khí độc thoát ra từ quá
trình sản xuất tiến vào khu vực hít thở của
người lao động và chuyển chúng bằng các
ống dẫn tới bộ phận xử lý (xyclo, thiết bị
lắng, thiết bị lọc tĩnh điện...) để khử độc
trước khi thi ra ngoài môi trường.
59
Các biện pháp ngăn ngừa
• Sử dụng mặt nạ phòng độc, quần áo và
găng tay chống hóa chất.
• Chuẩn bị sẵn sàng thông tin an toàn cho
từng loại hóa chất.
• Chùi rửa nơi làm việc thường xuyên.
• Kiểm tra y tế thường xuyên.
• Huấn luyện đầy đủ.
60
V. Phòng chống cháy
nổ
Để hình thành đám
cháy, nổ cần có 3
yếu tố:
• Nhiệt
• Nhiên liệu cháy
• Không khí
61
Để chống cháy nổ, phải
cách ly các nguồn nhiệt ra
xa chất cháy nỗ
62
Các nguồn nhiệt
• Do chập điện hoặc
tích điện
• Do ma sát
• Pha trộn hóa chất
• Bức xạ nhiệt
• Lửa trần: thuốc lá, lò
nấu
63
Các loại nguyên liệu cháy nổ
• Hơi xăng dầu.
• Hơi dung môi, sơn.
• Giấy, vải, nhựa, gỗ và một số loại rác
thải.
• Khí ga.
64
Cháy nổ do bình áp lực
65
Cháy nổ do bình áp lực
• Những bình áp lực chứa chất cháy nổ
phải được kiểm tra rò rỉ trên đường ống
mỗi tháng 1 lần bằng bọt xà phòng.
• Không tự ý thay đổi kết cấu của bình.
• Không gõ, đập hay hàn, cắt bình khi có áp
suất bên trong.
66
VI. An toàn khi làm việc
trong không gian kín
67
Không gian kín – Nguy cơ
• Khí độc tích tụ.
• Thiếu oxy.
• Chật hẹp, ẩm ướt dễ gây tai nạn điện giật.
• Người bên ngoài không biết có người bên
trong.
• Khó cấp cứu khi sự cố xảy ra.
68
Nguyên tắc triển khai công việc khi làm
việc trong không gian kín
• Hạn chế tối đa thời gian trong không gian
kín.
• Đánh giá nguy cơ đầy đủ và có phương
án ứng cứu.
• Phương án được thông qua tất cả các bên
liên quan.
69
Các biện pháp an toàn
• Đảm bảo tất cả các đường ống nối vào và ra
khỏi thiết bị đã được bịt kín hoặc tháo rời
• Ngắt điện, khóa tất cả các thiết bị điện
• Đo nồng độ khí nửa giờ một lần.
• Chỉ sử dụng các thiết bị điện có điện áp thấp
dưới 12V khi làm việc bên trong các bồn kim loại
hay các vùng ẩm ướt, các thiết bị phải là loại
phòng nổ
70
• Đặt các biển báo xung quanh khu vực làm
việc
• Phải có người trực ngay tại lối vào khu
vực làm việc, đảm bảo cho người trực và
người làm việc bên trong luôn có thể liên
lạc với nhau một cách tin cậy và dễ dàng
• Chuẩn bị đầy đủ các trang bị an toàn,
phòng hộ cho cả người làm việc và người
trực bên ngoài
Các biện pháp an toàn (tt)
71
Trình tự triển khai
• Các bên ký vào bản kế hoạch cụ thể.
• Đặt biển báo.
• Cô lập điện và các đường ống.
• Kiểm tra trang bị bảo hộ.
• Kiểm tra khả năng liên lạc.
• Đo nồng độ khí.
• Điểm danh người vào.
• Sau khi xong việc phải điểm danh người
ra.
72
VII. An toàn khi vận chuyển
vật liệu
73
Vận chuyển bằng tay
• Giữ cho vật nặng ở gần người
• Nâng vật nặng bằng chân, tránh
cong lưng
• Tránh vặn người khi di chuyển,
tránh các chuyển động đột ngột.
74
75
76
Vận chuyển bằng xe đẩy
• Xe phải có tình trạng kỹ thuật
tốt
• Đặt vật liệu lên xe một cách
cẩn thận, cố định chắc chắn.
• Chiều cao vật liệu không
được cản trở tầm nhìn
77
• Sử dụng bánh xe khi có thể
78
79
80
Vận chuyển bằng xe nâng
• Nguyên nhân tai nạn:
– Chất tải không đúng làm lật xe.
– Chạy quá nhanh gây va chạm.
– Bị kẹt khi nâng và chuyển hàng.
– Mất cân bằng do địa hình.
81
Vận chuyển bằng xe nâng
• Chỉ những người đã qua đào tạo, có chứng chỉ
mới được phép điều khiển xe nâng
• Xe nâng phải được kiểm tra trước và sau mỗi ca
sản xuất
• Khi di chuyển, phải đảm bảo tải trọng nghiêng
về phía sau, cần nâng phải cách mặt sàn ít nhất
15 cm
• Không dùng xe nâng để nâng người
• Luôn đi bên phải đường, tránh khởi động, rẽ
ngang hay dừng đột ngột, giảm tốc độ khi di
chuyển trên đường gồ ghề
82
83
Chú ý khi vận chuyển bằng cần
cẩu
• Chỉ những người đã được đào tạo, huấn
luyện được phép buộc, móc cáp, ra tín
hiệu và điều khiển thiết bị nâng
• Người không có trách nhiệm không được
đứng hay đi lại bên dưới tải
• Không được có hành động làm phân tán
sự chú ý của người vận hành hoặc người
ra hiệu lệnh cẩu trong quá trình làm việc
84
• Không được kéo xiên cáp
85
• Phải nhấc cao lên tối thiểu 0,5 m trước khi di
chuyển theo phương ngang
86
• Góc dây cáp không nên quá 900
• Không được đứng giữa các vật thể khi móc cáp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tai_lieu_an_toan_chung_ref_4209.pdf