Quảng cáo trực tuyến đang ngày càng phát triển và đem lại những khoản lợi nhuận
khổng lồtrong các năm gần đây, lên đến 47.5 tỉ đô la [33]. Quảng cáo trên máy tìm kiếm
là hình thức quảng cáo trực tuyến phổbiến nhất, trong đó các quảng cáo được hiển thịbên
cạnh kết quảtìm kiếm trảvềcho người dùng. Trong 5 năm gần đây, nhằm tìm kiếm và
đưa ra một thứtựquảng cáo phù hợp nhất, rất nhiều công trình trong nước cũng nhưtrên
thếgiới đã được công bố [11], [22], [24], [25], [27], [30].
Lê Diệu Thu [27] đã đi theo một hướng tiếp cận mới trong quảng cáo theo ngữcảnh
bằng việc mởrộng tập từkhóa quảng cáo sửdụng kỹthuật phân tích chủ đề ẩn. Tác giả
đã chỉra những ảnh hưởng tích cực của chủ đề ẩn trong việc tìm kiếm và xếp hạng quảng
cáo.
Khóa luận này tiếp tục xem xét bài toán xếp hạng quảng cáo trên máy tìm kiếm và
đềxuất mô hình xếp hạng quảng cáo sửdụng kỹthuật phân tích chủ đề ẩn theo hướng
tiếp cận mới. Khác với cách tiếp cận ở [27], mô hình của khóa luận này biểu diễn quảng
cáo theo những đặc trưng vềchủ đề ẩn và khai thác sựgiúp đỡcủa query logs trong việc
xây dựng tập dữliệu học và đã thu được những kết quảkhảquan. Khóa luận gồm bốn
chương được mô tảsơbộdưới đây:
Chương 1. Khái quát vềquảng cáo trực tuyếntrình bày vềtình hình quảng cáo
trực tuyến trên thếgiới cũng như ởViệt Nam, đồng thời giới thiệu vềhình thức quảng cáo
trên máy tìm kiếm và bài toán xếp hạng quảng cáo trên máy tìm kiếm.
Chương 2. Các phương pháp quảng cáo thông qua tìm kiếm trình bày những
công trình đã được đưa ra trong những năm gần đây nhằm giải quyết bài toán xếp hạng
quảng cáo, chỉra ưu, nhược điểm của mỗi phương pháp.
Chương 3. Hệthống quảng cáo trực tuyến sửdụng kĩthuật xếp hạng và phân
tích chủ đề ẩn.Chương này trình bày vềkĩthuật xếp hạng, phương pháp học xếp hạng
SVM Rank, kĩthuật phân tích chủ đề ẩn và đềxuất mô hình xếp hạng quảng cáo sửdụng
chủ đề ẩn.
Chương 4. Thực nghiệm và đánh giá mô hìnhtrình bày vềdữliệu được sửdụng,
các giai đoạn xửlý dữliệu và thực nghiệm, đưa ra kết quảcủa mô hình, nhận xét và phân
tích kết quảthu được.
65 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quảng cáo trực tuyến hướng câu truy vấn với sự giúp đỡ của phân tích chủ đề và kỹ thuật tính hạng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sn d
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
HÀ NỘI - 2009
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Nguyễn Hữu Phương
QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN HƯỚNG CÂU TRUY
VẤN VỚI SỰ GIÚP ĐỠ CỦA PHÂN TÍCH CHỦ ĐỀ
VÀ KỸ THUẬT TÍNH HẠNG
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Nguyễn Hữu Phương
QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN HƯỚNG CÂU TRUY
VẤN VỚI SỰ GIÚP ĐỠ CỦA PHÂN TÍCH CHỦ ĐỀ
VÀ KỸ THUẬT TÍNH HẠNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
Cán bộ hướng dẫn: PGS. TS. Hà Quang Thụy
Cán bộ đồng hướng dẫn: CN. Nguyễn Minh Tuấn
HÀ NỘI - 2009
Lời cảm ơn
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn và lòng biết ơn sâu sắc nhất tới Phó Giáo sư Tiến sĩ Hà
Quang Thụy và Cử nhân Nguyễn Minh Tuấn, người đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi
trong suốt quá trình thực hiện khoá luận tốt nghiệp.
Tôi chân thành cảm ơn các thầy, cô đã tạo cho tôi những điều kiện thuận lợi để học tập và
nghiên cứu tại trường Đại Học Công Nghệ.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị và các bạn sinh viên trong nhóm “Khai phá dữ
liệu” đã giúp đỡ và hỗ trợ tôi rất nhiều về kiến thức chuyên môn và trong việc thu thập dữ
liệu.
Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm vô hạn tới gia đình và bạn bè, những người thân yêu
luôn bên cạnh và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Nguyễn Hữu Phương
Tóm tắt
Quảng cáo trên máy tìm kiếm hiện đang là hình thức quảng cáo thu hút được nhiều
sự chú ý nhất ngày nay, trong đó các quảng cáo được hiển thị bên cạnh kết quả tìm kiếm
theo truy vấn của người dùng. Điều này dẫn đến một bài toán là làm thế nào để hiển thị
những quảng cáo phù hợp nhất với truy vấn.
Khóa luận này tập trung nghiên cứu các phương pháp xếp hạng quảng cáo trên máy
tìm kiếm theo độ phù hợp với truy vấn, đề xuất mô hình quảng cáo sử dụng phân tích chủ
đề ẩn và kĩ thuật tính hạng. Đồng thời đưa ra phương pháp biểu diễn các quảng cáo theo
những đặc trưng mới, đặc trưng về chủ đề ẩn. Tiến hành thực nghiệm dựa trên việc sử
dụng query logs trong xây dựng tập dữ liệu học, mô hình đã khai thác được các thông tin
hữu ích từ hành vi người dùng và đem lại kết quả khá khả quan. Độ chính xác trung bình
của kết quả xếp hạng vào khoảng 82%-84%.
Mục lục
Lời mở đầu....................................................................................................................................... 1
Chương 1. Khái quát về quảng cáo trực tuyến ................................................................................ 3
1.1. Giới thiệu về quảng cáo .................................................................................................... 3
1.2. Quảng cáo trực tuyến ........................................................................................................ 4
1.2.1. Tốc độ tăng trưởng và thị phần .................................................................................. 4
1.2.2. Các hình thức quảng cáo trực tuyến .......................................................................... 5
1.3. Quảng cáo trực tuyến ở Việt Nam .................................................................................... 6
1.3.1. Tổng quan về quảng cáo trực tuyến ở Việt Nam ....................................................... 7
1.3.2. Những tài nguyên chưa được khai thác và thị trường quảng cáo trực tuyến ........... 10
1.4. Quảng cáo thông qua tìm kiếm ....................................................................................... 13
Chương 2. Các phương pháp quảng cáo thông qua tìm kiếm ....................................................... 16
2.1. Mô hình trích xuất từ khóa trong nội dung trang web .................................................... 16
2.2. Mô hình so khớp với tập từ vựng mở rộng (impedance coupling) ................................. 17
2.3. Mô hình tối ưu xếp hạng với thuật toán di truyền (Genetic Programming) ................... 18
2.4. Mô hình quảng cáo sử dụng phản hồi liên quan ............................................................. 19
2.5. Mô hình ước lượng CTR (Click Through Rate) ............................................................. 21
2.6. Mô hình tìm kiếm và xếp hạng sử dụng chủ đề ẩn trong quảng cáo theo ngữ cảnh ....... 22
Chương 3. Hệ thống quảng cáo trực tuyến sử dụng xếp hạng và chủ đề ẩn ................................. 25
3.1 Xếp hạng ......................................................................................................................... 25
3.1.1 Xếp hạng trong máy tìm kiếm ................................................................................. 25
3.1.2 Học xếp hạng và SVM Rank ................................................................................... 26
3.1.3 Các phương pháp đánh giá xếp hạng ....................................................................... 30
3.2 Chủ đề ẩn ........................................................................................................................ 33
3.2.1 Latent Dirichlet Allocation (LDA) .......................................................................... 34
3.2.2 Mô hình sinh trong LDA ......................................................................................... 35
3.2.3 Ước lượng tham số và suy luận ............................................................................... 36
3.3 Mô hình quảng cáo trực tuyến hướng câu truy vấn với sự giúp đỡ của phân tích chủ đề
và kỹ thuật tính hạng ................................................................................................................. 39
3.3.1 Mô tả bài toán .......................................................................................................... 39
3.3.2 Mô hình tổng quan ................................................................................................... 40
3.3.3 Xác định đặc trưng cho mô hình ............................................................................. 41
Chương 4. Thực nghiệm và đánh giá ............................................................................................ 43
4.1. Dữ liệu ............................................................................................................................ 43
4.2. Môi trường thực nghiệm ................................................................................................. 43
4.2.1 Cấu hình phần cứng ..................................................................................................... 43
4.2.2 Các công cụ được sử dụng ........................................................................................... 44
4.3. Quá trình thực nghiệm .................................................................................................... 45
4.3.1. Tiền xử lý dữ liệu ........................................................................................................ 45
4.3.2. Thu thập thông tin từ các URL có được ...................................................................... 46
4.3.3. Véc tơ hóa dữ liệu ........................................................................................................ 47
4.3.4. Thiết kế thực nghiệm ................................................................................................... 47
4.4. Kết quả thực nghiệm ....................................................................................................... 48
4.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm ........................................................................................ 50
Kết luận .......................................................................................................................................... 52
Tài liệu tham khảo ......................................................................................................................... 53
Danh sách các bảng
Bảng 1. Một số website lớn cung cấp dịch vụ quảng cáo trực tuyến ở Việt Nam .......................... 9
Bảng 2 Cấu hình phần cứng sử dụng trong thực nghiệm .............................................................. 44
Bảng 3. Danh sách các phần mềm mã nguồn mở được sử dụng ................................................... 44
Bảng 4. Giá trị các độ đo tại một số truy vấn khác nhau. .............................................................. 50
Danh sách các hình
Hình 1. Doanh thu quảng cáo trực tuyến nửa đầu và cuối những năm từ 1999 đến 2008 ở Mĩ ..... 5
Hình 2. Phân loại doanh thu quảng cáo trực tuyến trong 6 tháng đầu năm 2007 và 2008 ở Mĩ ..... 6
Hình 3. Quảng cáo trực tuyến tại một trang báo điện tử Việt Nam ................................................. 8
Hình 4. Doanh thu từ quảng cáo trực tuyến của VnExpress và VietnamNet trong 3 năm 2004,
2005, 2006. .................................................................................................................................... 12
Hình 5. Mô tả nội dung một quảng cáo ......................................................................................... 14
Hình 6. Kiến trúc cơ bản của hệ thống quảng cáo thông qua tìm kiếm ......................................... 14
Hình 7. Kiến trúc hệ thống quảng cáo sử dụng phản hồi liên quan ............................................... 20
Hình 8. Thuật toán ước lượng tham biến τ .................................................................................... 30
Hình 9. Mô hình biểu diễn của LDA ............................................................................................. 35
Hình 10. Mô hình sinh đầy đủ cho LDA. ...................................................................................... 36
Hình 11. Mô hình tổng quan hệ thống quảng cáo sử dụng chủ đề ẩn ........................................... 40
Hình 12. Trung bình các độ đo trên tất cả các truy vấn ................................................................. 49
Hình 13. Trung bình độ đo NDCG@5 tại các sô lượng truy vấn khác nhau ................................ 49
Hình 14. Trung bình độ đo MAP tại các số lượng truy vấn khác nhau ......................................... 50
Bảng các từ viết tắt
CPA Cost Per Action/Acquisition
CPC Cost Per Click
CPM Cost Per Mille/Thousand
CTR Cost Through Rate
IDF Inverse Document Frequencies
LDA Latent Dirichlet Allocation
LSA Latent Semantic Analysis
LSI Latent Semantic Indexing
PLSA Probabilistic Latent Semantic Analysis
PLSI Probabilistic Latent Semantic Indexing
PPC Pay Per Click
TF Term Frequencies
Lời mở đầu
Quảng cáo trực tuyến đang ngày càng phát triển và đem lại những khoản lợi nhuận
khổng lồ trong các năm gần đây, lên đến 47.5 tỉ đô la [33]. Quảng cáo trên máy tìm kiếm
là hình thức quảng cáo trực tuyến phổ biến nhất, trong đó các quảng cáo được hiển thị bên
cạnh kết quả tìm kiếm trả về cho người dùng. Trong 5 năm gần đây, nhằm tìm kiếm và
đưa ra một thứ tự quảng cáo phù hợp nhất, rất nhiều công trình trong nước cũng như trên
thế giới đã được công bố [11], [22], [24], [25], [27], [30].
Lê Diệu Thu [27] đã đi theo một hướng tiếp cận mới trong quảng cáo theo ngữ cảnh
bằng việc mở rộng tập từ khóa quảng cáo sử dụng kỹ thuật phân tích chủ đề ẩn. Tác giả
đã chỉ ra những ảnh hưởng tích cực của chủ đề ẩn trong việc tìm kiếm và xếp hạng quảng
cáo.
Khóa luận này tiếp tục xem xét bài toán xếp hạng quảng cáo trên máy tìm kiếm và
đề xuất mô hình xếp hạng quảng cáo sử dụng kỹ thuật phân tích chủ đề ẩn theo hướng
tiếp cận mới. Khác với cách tiếp cận ở [27], mô hình của khóa luận này biểu diễn quảng
cáo theo những đặc trưng về chủ đề ẩn và khai thác sự giúp đỡ của query logs trong việc
xây dựng tập dữ liệu học và đã thu được những kết quả khả quan. Khóa luận gồm bốn
chương được mô tả sơ bộ dưới đây:
Chương 1. Khái quát về quảng cáo trực tuyến trình bày về tình hình quảng cáo
trực tuyến trên thế giới cũng như ở Việt Nam, đồng thời giới thiệu về hình thức quảng cáo
trên máy tìm kiếm và bài toán xếp hạng quảng cáo trên máy tìm kiếm.
Chương 2. Các phương pháp quảng cáo thông qua tìm kiếm trình bày những
công trình đã được đưa ra trong những năm gần đây nhằm giải quyết bài toán xếp hạng
quảng cáo, chỉ ra ưu, nhược điểm của mỗi phương pháp.
Chương 3. Hệ thống quảng cáo trực tuyến sử dụng kĩ thuật xếp hạng và phân
tích chủ đề ẩn. Chương này trình bày về kĩ thuật xếp hạng, phương pháp học xếp hạng
SVM Rank, kĩ thuật phân tích chủ đề ẩn và đề xuất mô hình xếp hạng quảng cáo sử dụng
chủ đề ẩn.
Chương 4. Thực nghiệm và đánh giá mô hình trình bày về dữ liệu được sử dụng,
các giai đoạn xử lý dữ liệu và thực nghiệm, đưa ra kết quả của mô hình, nhận xét và phân
tích kết quả thu được.
1
Phần kết luận. Tổng kết và tóm lược nội dung chính của khóa luận.
2
Chương 1. Khái quát về quảng cáo trực tuyến
1.1. Giới thiệu về quảng cáo
Quảng cáo là hình thức tuyên truyền, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ nhằm tạo sự hấp
dẫn và kích thích người mua để đẩy mạnh việc bán hàng cũng như thực hiện dịch vụ.
Trong chừng mực nhất định, quảng cáo cũng có tác dụng tích cực, tuy nhiên nó làm tăng
giá cả của hàng hoá. Trong nền kinh tế hàng hoá, chi phí về quảng cáo thường rất lớn.
Hình thức quảng cáo rất phong phú: áp phích đặc biệt, đăng báo, phát thanh, vô tuyến
truyền hình, điện ảnh, triển lãm chế phẩm, nhãn hiệu sản xuất, tủ kính bày hàng ở các cửa
hàng hay các xí nghiệp, thư tín, quà biếu [6].
Theo một tài liệu khác, quảng cáo là một hiện tượng phức tạp, gắn bó mật thiết với
xã hội, văn hóa, lịch sử và kinh tế, nó không tuân theo bất cứ một định nghĩa đơn giản hay
riêng biệt nào. Một vài khía cạnh của quảng cáo rất phổ dụng trong khi một vài khía cạnh
khác lại mang đặc trưng cụ thể về văn hóa. Quảng cáo biến đổi từ nghệ thuật bán hàng cá
nhân tới truyền thông gián tiếp, cung cấp những thông tin mới nhằm thuyết phục con
người. Bên cạnh những thông báo nhằm mục đích bán hàng nó còn ẩn chứa những giá trị
văn hóa và các ý kiến xã hội. Tùy thuộc vào từng quan điểm khác nhau, quảng cáo có thể
có tác dụng tích cực hay tiêu cực tới xã hội và kinh tế [8].
Cũng theo [39] thì cha đẻ của hình thức quảng cáo là một người Ai Cập cổ. Ông ta
đã dán tờ thông báo đầu tiên trên tường thành Thebes vào khoảng năm 3000 trước Công
nguyên. Vài thế kỷ sau đó, ở Hy Lạp hình thức thông báo này trở nên rất phổ biến khi các
thông tin dành cho công chúng được vẽ lên các tấm bảng gỗ trưng bày ở quảng trường
thành phố. Nếu như các bảng quảng cáo đã phát triển nhanh sau sự ra đời của phương
pháp in (bức áp phích đầu tiên do Caxton, người Anh, in từ năm 1477), thì họa sĩ Pháp
J.Chéret (1835-1932) lại là người phát minh ra hình thức quảng cáo hiện đại. Đó là tờ
quảng cáo một buổi biểu diễn năm 1867, gồm một câu ngắn và một hình ảnh màu mè gây
ấn tượng mạnh. Tuy nhiên, chính họa sĩ Italy L.Cappiello (1875-1942) mới là người đầu
tiên thực sự đề cập tới áp phích quảng cáo với tấm biển quảng cáo kẹo chocolate "Klaus"
của ông năm 1903.
3
Ngày nay quảng cáo đã có những bước phát triển mới và được tiến hành thông qua
các phương tiện thông tin đại chúng như: truyền hình, báo chí, phát thanh, quảng cáo qua
bưu điện và đặc biệt, là quảng cáo trực tuyến qua Internet.
1.2. Quảng cáo trực tuyến
Quảng cáo trực tuyến là một loại hình quảng cáo được thể hiện trên Internet và đặc
biệt là các trang web [8]. Việc sử dụng Internet và World Wide Web ngày càng trở nên
phổ biến, do vậy Internet đã trở thành một trong những phương tiện quảng cáo quan trọng
nhất ngày nay.
Một trong các lợi ích của việc quảng cáo trực tuyến là cho phép công bố thông tin và
nội dung ngay lập tức mà không bị giới hạn bởi vị trí địa lý hay thời gian. Nó cho phép
truyền đạt thông tin quảng cáo ở mức độ toàn cầu, tới một lượng lớn người dùng với một
chi phí rất thấp.
Quảng cáo trực tuyến đem lại hiệu quả đầu tư lớn cho khách hàng quảng cáo, nó cho
phép tuỳ chỉnh các quảng cáo, bao gồm nội dung và các trang web mà quảng cáo sẽ được
đăng lên. Một ví dụ đó là, AdWords và AdSense của Google cho phép quảng cáo được
hiển thị trên các trang web có liên quan hoặc hiển thị bên cạnh kết quả tìm kiếm trên máy
tìm kiếm đối với một số từ khóa được định nghĩa trước.
Một trong các ưu điểm của quảng cáo trực tuyến là cách thức thanh toán, việc thanh
toán được thực hiện với nhiều cách thức khác nhau, dựa vào phản ứng của người dùng đối
với quảng cáo. Một số cách thức thanh toán như: CPM (Cost Per Mile/Thousand), CPV
(Cost Per Visitor), CPC (Cost Per Click), CPA (Cost Per Action), CTR(Click Through
Rate) [27].
1.2.1. Tốc độ tăng trưởng và thị phần
Năm 1994, quảng cáo trực tuyến bắt đầu xuất hiện trên trình duyệt web thương mại
đầu tiên, Netscape Navigator 1.0, dưới hình thức là các banner quảng cáo [32]. Những
quảng cáo đầu tiên trên web là những nội dung tĩnh hay logo của các công ty. Chúng
thường xuất hiện ở đầu mỗi trang web vì đó thường là nơi dễ được quan sát nhất.
Khi công nghệ ngày càng phát triển, mở ra nhiều cơ hội mới, rất nhiều hình thức
quảng cáo trực tuyến đã xuất hiện. Một vài công ty tiến hành quảng cáo thông qua web
site bởi những pop-up, như DoubleClick, AdForce và Windwire. Họ cung cấp một vài
4
thông tin hình ảnh và trình duyệt web sẽ thực thi một số công việc khi người dùng click
vào một quảng cáo [32].
Một thập niên sau khi xuất hiện, những người quảng cáo trên thị trường Mĩ đã chi
9.6 tỉ đô la cho quảng cáo trực tuyến, năm 2004 tăng hơn 31.5% so với năm 2003; so sánh
với 10% cho quảng cáo trên truyền hình, 7.4 % cho những dịch vụ quảng cáo khác nói
chung và 6.6% cho GDP của nền kinh tế Mĩ (Hình 1). Theo báo cáo của IAB [33] vào
năm 2008, doanh thu từ quảng cáo trực tuyến đã đạt tới hơn 23 tỉ đô la vào cuối năm
2008.
Hình 1. Doanh thu quảng cáo trực tuyến nửa đầu và cuối những năm từ 1999 đến 2008 ở
Mĩ [33].
Theo báo cáo mới nhất của Strategy Analytics [38], tổng chi phí cho quảng cáo trực
tuyến trên toàn thế giới đã lên tới gần 47.5 tỉ đô la vào năm 2007 và có thể vượt 100 tỉ đô
la vào năm 2012.
Những thông tin trên cho thấy tốc độ phát triển nhanh chóng của quảng cáo trực
tuyến trong những năm qua và còn hứa hẹn những mức doanh thu khổng lồ trong các năm
tới.
1.2.2. Các hình thức quảng cáo trực tuyến
Quảng cáo trực tuyến có thể được phân loại thành hai loại: hợp pháp (các mạng
quảng cáo) và không hợp pháp (spamming).
5
Quảng cáo spam thường xâm nhập vào hệ thống và được gọi là Spyware, Adware
hay quảng cáo Pop-up. Ví dụ, khi một trình duyệt mới được mở, pop-up quảng cáo xuất
hiện và chuyển hướng người dùng tới website quảng cáo. Điều này gây nhiều bức xúc cho
người dùng, vì vậy nhiều trình duyệt hỗ trợ chức năng chặn pop-up để giới hạn các pop-
up không hợp pháp. Spyware và Adware thường là những ứng dụng mở rộng, một vài
trong số chúng có thể gây hại, ví dụ như Trojan.
Những quảng cáo hợp pháp có thể được phân loại thành: Quảng cáo trưng bày,
email, phân loại và đấu giá, Lead Generation, đa phương tiện và tìm kiếm. Chi tiết về các
hình thức quảng cáo này có thể tìm thấy tại [27]. Dưới đây là biểu đồ mô tả thu nhập của
các loại này trong 6 tháng đầu của năm 2007 và năm 2008 tại Mĩ [33].
Hình 2. Phân loại doanh thu quảng cáo trực tuyến trong 6 tháng đầu năm 2007 và 2008 ở
Mĩ [33]
Như chúng ta thấy trên (Hình 2), search advertising, mà trong nội dung khóa luận
này ta gọi là quảng cáo thông qua tìm kiếm, là loại hình quảng cáo phổ biến nhất và có
doanh thu lớn nhất tại thị trường Mĩ từ năm 2007 đến năm 2008. Nó chiếm 41% tổng thu
nhập từ quảng cáo trực tuyến trong 6 tháng đầu năm 2007 và 46% trong 6 tháng đầu năm
2008.
1.3. Quảng cáo trực tuyến ở Việt Nam
Cùng với sự phát triển của quảng cáo trực tuyến trên thế giới, quảng cáo trực tuyến
tại Việt Nam cũng từng bước phát triển và đã đạt được những thành công bước đầu.
6
1.3.1. Tổng quan về quảng cáo trực tuyến ở Việt Nam
1.3.1.1. Thị phần
Theo số liệu của Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC), hiện có xấp xỉ 19 triệu
người - chiếm 22,47% dân số Việt Nam - thường xuyên tiếp cận với lnternet. Số lượng
người sử dụng Internet đông đảo và tăng trưởng nhanh (năm 2007 có thêm 4 triệu người
sử dụng so với 2006) là một môi trường tiềm tàng để khai thác quảng cáo trực tuyến.
Tuy nhiên, quảng cáo trực tuyến ở Việt Nam vẫn đang ở thời kỳ mới khai phá và
hình thành. Theo số liệu của Hiệp hội quảng cáo Việt Nam (VAA), trên 80% thị phần
quảng cáo trong nước thuộc về các đài truyền hình, sau đó là quảng cáo trên ấn phẩm báo
chí.
Quảng cáo trực tuyến ở Việt Nam có doanh thu vào khoảng 64 tỉ VNĐ năm 2006,
160 tỉ VNĐ vào năm 2007 và trong những năm tới sẽ tăng trưởng 100% để đạt tới con số
500 tỉ VND vào năm 2010. Tuy nhiên doanh thu của quảng cáo trực tuyến trên tổng
ngành quảng cáo tại VN ở mức khoảng 1,5% (2007) [4].
1.3.1.2. Các hình thức quảng cáo trực tuyến ở Việt Nam
Về hình thức, quảng cáo trực tuyến ở Việt Nam chủ yếu hướng tới việc quảng cáo
thương hiệu với hình thức logo/banner (Hình 3). Tại các website lớn, logo/banner chi chít
bất chấp các tiêu chuẩn về hiệu quả gây ấn tượng (nhiều nhất 4 quảng cáo/một màn hình).
Các dạng quảng cáo như qua từ khóa, quảng cáo theo ngữ cảnh, theo hành vi ... còn là
những khái niệm mới mẻ. Và hiện nay, cũng chưa có một chuẩn nào đối với các mẫu thiết
kế cho quảng cáo trực tuyến (kích thước, vị trí ...). Điều này khiến khách hàng mất thêm
nhiều thời gian và chi phí khi tiến hành quảng cáo tại các website khác nhau [4].
Khách hàng của quảng cáo trực tuyến mới chỉ tập trung ở một vài ngành. Khảo sát
tại những website có đông quảng cáo nhất, những doanh nghiệp đứng ở những vị trí đắt
nhất thường là các doanh nghiệp viễn thông, ngân hàng, kế đến là các doanh nghiệp, cơ
sở trong ngành điện máy, giáo dục, ẩm thực.
7
Hình 3. Quảng cáo trực tuyến tại một trang báo điện tử Việt Nam
Ngoài ra, chưa có một tổ chức đủ uy tín đóng vai trò trung gian để đánh giá một
cách khách quan về số lượng người dùng của các website cũng như hiệu quả khi tiến hành
quảng cáo trực tuyến. Không ít các website đưa ra thông tin về số lượng người dùng với
những con số khổng lồ. Điều này khiến doanh thu của quảng cáo trực tuyến ở Việt Nam
tập trung tại một vài trang web có lượng truy cập cao nhất (chủ yếu là các báo điện tử,
trang tin tức như VnExpress, Dân Trí, Vietnamnet, 24h.com.vn...) thay vì có thể phân bổ
ở các website đặc thù (du lịch, giải trí, thương mại...).
Về hình thức thanh toán, vẫn sử dụng những hình thức thanh toán truyền thống như
quảng cáo trên báo chí, số tiền người quảng cáo trả cho công ty quảng cáo được tính theo
kích thước của banner, số lần hiển thị quảng cáo trên trang web cùng thứ hạng của trang
web quảng cáo (phương pháp CPM). Thứ hạng của các trang web thường được xác định
bởi một vài công cụ trên Internet, ví dụ alexa.com. Giá thành quảng cáo được quyết định
bởi số lượt người dùng truy cập vào website và vị trí của banner.
Những hình thức thanh toán khác như CPC hay CPA vẫn còn rất hiếm, cần phải có
một mạng quảng cáo đáng tin cậy để cung cấp những thông tin cho các hình thức thanh
toán này. Đây là một vấn đề quan trọng, nó giải thích nguyên nhân vì sao quảng cáo theo
ngữ cảnh, theo hành vi, quảng cáo trên máy tìm kiếm ở Việt Nam chưa phát triển. Tuy
8
nhiên, một vài công ty đã nắm bắt được điều này và họ đã đưa ra những mô hình thử
nghiệm làm việc với phương pháp CPC, ví dụ như Hura Ad1, daugia 247 – ECOM JSC2
và VietAd3, các hệ thống này đã từng được đưa ra thử nghiệm ở Việt Nam (tuy nhiên
chúng đã bị loại bỏ để cải tiến, theo VietnamNet ).
Bảng 1. Một số website lớn cung cấp dịch vụ quảng cáo trực tuyến ở Việt Nam
STT Tên Địa chỉ
1 Báo điện từ Vnexpress
2 Báo điện tử VietnamNet
3 Báo điện tử Thanh Niên www.thanhnien.com.vn
4 Báo điện tử Dân Trí www.dantri.com
5 Báo điện tử Lao động www.laodong.com.vn
6 Báo điện tử VnMedia www.vnmedia.com.vn
7 Ngôi sao
8 Công ty Cổ phần Quảng cáo dịch vụ trực tuyến www.24h.com.vn
9 Công ty Truyền thông đa phương tiện (VTC) www.vtc.com.vn
Tóm lại, quảng cáo trực tuyến ở Việt Nam hiện nay mới có số lượng người tham gia
ít ỏi và chưa phong phú về hình thức. Các hình thức quảng cáo chủ yếu là banner và được
thanh toán dựa vào kich thước, vị trí banner và thứ hạng của trang web.
1
2
3
9
1.3.2. Những tài nguyên chưa được khai thác và thị trường quảng cáo trực tuyến
Ở phần trước khóa luận đã giới thiệu một cái nhìn tổng quan về quảng cáo trực tuyến
ở Việt Nam, tuy còn mới mẻ nhưng đang được mở rộng và có nhiều tiềm năng. Trong
phần này, khóa luận sẽ trình bày kĩ hơn về những tài nguyên chưa được khai thác và thị
trường quảng cáo trực tuyến, từ đó chỉ ra tiềm lực và những vấn đề nổi trội của quảng cáo
trực tuyến tại Việt Nam trong các năm tới.
1.3.2.1. Tốc độ phát triển nhanh chóng của thương mại điện t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nguyen Huu Phuong_K50HTT_Khoa luan tot nghiep dai hoc.pdf