Kiến thức yêu càu:
Ôn lại các kiến thức về quản trị marketing, nghiên cứu
marketing.
Tài liệu:
Quản trị tài sản thương hiệu –Đào Công Bình –Nhà
xuất bản Trẻ
Tạo dựng và quản trị thương hiệu, Danh tiếng và lợi
nhuận –Lê Anh Cường –Nhà xuất bản Lao Động –Xã
Hội –2003
Thương hiệu và quản lý –Nguyễn Quốc Thịnh
119 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1303 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quản trị thương hiệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
Ngân sách truyền thông 410,000
Quảng cáo báo 232,950
Thiết kế 16,000
Saigon Time
Nửa trang trong giấy thường 23,800
Mẫu quảng cáo nhỏ 42,500
Thời báo kinh tế Sài gòn
Nửa trang trong giấy thường 37,400
Mẫu quảng cáo nhỏ 102,000
Báo khác 11,250
Vật dụng truyền thông (POSM) 25,000
Brochure 20,000
Gửi thư cho khách hàng 5,000
Quà cho khách hàng 78,750
Khách hàng mới 15,750
Khách hàng hiện hữu 63,000
Khuyến mãi
Tặng quà cho khách hàng mua sản phẩm mới 20,000
Trưng bày tại điểm bán 15,000
Ngân sách truyền thông dự phòng 37,500
Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8
Phần 5
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CƠ
CẤU DANH MỤC THƯƠNG HiỆU
Cơ cấu sản phẩm trong một doanh nghiệp
Nước giải khát
có gaz
Nước giải khát
không có gaz
Nước tinh khiết Bánh snack
Pepsi cola
Pepsi chanh
Pepsi cafe
7Up
Mirinda
Sting
Sting dâu
Body naturals
Lipton
Twister
Aquafina Poca
Frito-lay
Số lượng ngành hàng kinh doanh (dòng sản phẩm)
Số lượng các mặt hàng trong một ngành hàng
Tính tương đồng giữa các ngành hàng, mặt hàng/thương hiệu (người
tiêu dùng; sản xuất; phân phối)
Nguy cơ “ăn thịt” lẫn nhau giữa các sản phẩm trong cơ cấu
Phát
minh
mới
Phát triển
cơ cấu
Mở rộng
dòng
Cải tiến
Phát triển
Sản phẩm
Chiến lược liên quan
đến cơ cấu sản phẩm
Chiến lược liên quan
đến sản phẩm cụ thể
•Thuộc tính cần
phát triển, cải tiến
• Đặt nhãn
• Thiết kế, cải tiến
bao bì
• Dịch vụ hỗ trợ
•Sản phẩm thay thế
• Sản phẩm bổ sung
Chiến lược sản phẩm
Các quyết định phát triển cơ cấu danh mục
thương hiệu SUA
Thương hiệu
mới
Dòng sản phẩm
mới
Sản phẩm
mở rộng
Sản phẩm
hiện hữu
Thương hiệu
cũ
Phát triển
thương hiệu
(Đa dạng hóa)
Poca
Mở rộng
thương hiệu
Không có Kéo dãn thương hiệu
Pepsi chanh
Lấp kín thương hiệu
Pepsi
Củng cố thương hiệu
Lấp kín dòng
Sting
Định vị mới
7Up
Phát triển thương hiệu
Các quyết định phát triển cơ cấu danh mục
thương hiệu
Thương hiệu
mới
Dòng sản phẩm
mới
Sản phẩm
mở rộng
(Nhuộm)
Sản phẩm
hiện hữu
(Dầu gội)
Thương hiệu
củ
Phát triển
thương hiệu
(Đa dạng hóa)
Knnor
Mở rộng
thương hiệu
?? Kéo dãn thương hiệu
Sunsilk
Lấp kín thương hiệu
Sunsilk
Cũng cố thương hiệu
Lấp kín dòng
????
Định vị mới
Dove
Clear
Phát triển thương hiệu
Nhu cầu
hiện hữu
Thị trường hiệu hữu
Không biết đến
Đang dùng của đối thủ
Đòi hỏi cao hơn
Không có khả năng tiêu dùng
Thị trường
đã xâm nhập
Thị trường
tiềm năng
Cơ sở áp dụng các chiến lược phát triển cơ
cấu danh mục thương hiệu
Không tương thích với nhu cầu
Cải tiến sản phẩm/dịch vụ
Kéo dãn thương hiệu
Lấp kín thương hiệu
Lấp kín dòng
Kéo dãn thương hiệu
Mở rộng thương hiệu
Định vị mới
Đa dạng hóa
Thương hiệu
Hiện hữu Mới
T
h
ị
tr
ư
ờ
n
g
H
iệ
n
h
ữ
u
M
ớ
i
Chiến lược phát triển cơ cấu danh mục thương hiệu
Chiến lược phát triển thương hiệu của Dove
Thỏi xà bông Dove được giới thiệu vào 1957, đây là xà bông dành cho phụ nữ có là da
khô để chăm sóc sắc đẹp (½ phụ nữ có làn da khô). Định vị này vẫn tiếp tục được giữ
trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu Dove. Từ 1980 thì Dove đã được mở rộng
thương hiệu Dove với các sản phẩm mới như kem dưỡng da cơ thể, sản phẩm khử mùi,
sữa rữa mặt, dầu gội đầu, dầu dưỡng tóc.
Xà bông Kem tắm
Sữa tắm
Sữa dưỡng thể Dầu xả Dầu gội
Chiến lược thương hiệu ngành chất tẩy rữa của P&G
Giữ quần áo luôn trắng sáng
Giặt sạch mọi vết bẩn và giữ mùi hương của quần
áo mới.
Bảo vệ không làm quần áo phai màu hoặc đổi
màu.
Giặt sạch mọi vết bẩn được sử dụng trong các gia
đình hay vận động, sinh hoạt ngoài trời
Bột giặt dùng tẩy sạch vết bẩn cho quần áo em bé
và luôn bảo vệ được màu sắc.
Bột giặt dành cho các quần áo cần chăm sóc đặc
biệt.
Một số mục tiêu của quyết định về cơ
cấu danh mục thương hiệu
Tối ưu hóa chi phí họat động và chi phí truyền thông
Tối ưu hóa hệ thống phân phối
Phủ kín các phân khúc khác biệt
Củng cố thương hiệu hiện hữu
Mở rộng thương hiệu
Mở rộng thương hiệu (Brand Extension) là giới thiệu
một sản phẩm mới thuộc một ngành hàng khác với
ngành hàng hiện hữu nhưng lại sử dụng cùng tên (nhãn
hàng) với các sản phẩm thuộc dịng sản phẩm hiệu hữu
Mở rộng thương hiệu gần như là dựa vào tài sản một
thương hiệu để bán sản phẩm mới hoặc dịch vụ mới
Mở rộng thương hiệu
Mở rộng thương hiệu
Dòng sản phẩm
chất tẩy rửa
Dòng sản phẩm
chăm sóc tóc
Lifebouy
Xà bông cục
Nước rửa tay
Sữa tắm
M
ở
r
ộ
n
g
d
ịn
g
s
ả
n
p
h
ẩ
m
P
h
á
t
tr
iể
n
c
ơ
c
ấ
u
s
ả
n
p
h
ẩ
m
Dầu gội đầu
Safeguard
Dòng sản phẩm
chất tẩy rửa
Xà bông cục
Để thành công trong việc mở rộng
thương hiệu
Mở rộng phải dựa trên liên tưởng về một thuộc tính,
tính năng mạnh mẻ nào đó
Lothamilk là sửa tươi nguyên chất (pure milk) Mở
rộng thành butter, cheese, hoặc ice cream. OK
Lothamilk pizza, bánh mì, beer Crazy
Sunsilk là thương hiệu tạo ra mái tóc đẹp Dầu
nhuộm tóc, duỗi tóc OK
Sunsilk Dầu gội diệt khuẩn Crazy
Để thành công trong việc mở rộng
thương hiệu
Mở rộng phải dựa trên một liên tưởng về một lợi ích
nổi trội nào đó
Lifebouy là xà bông diệt trùng các sản phẩm bảo vệ
vệ sinh cho gia đình (Dầu gội, sửa tắm, )
Mở rộng dựa trên bản sắc thương hiệu
Dunhill không đơn thuần là thuốc lá mà là một hình ảnh
sang trọng trang sức, bật lửa, bút viết và quần áo
đắt tiền cho nam giới
Ferari không chỉ là xe hơi tốc độ mà nó thể hiện nên
những cảm xúc, sự sôi động Laptop, quần áo và
nước hoa đắt tiền
Phần 6
HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH THƯƠNG HiỆU
Họach định ngân sách thương hiệu
Ngân sách marketing cho cả tập đoàn/công ty
Ngân sách marketing của công ty được phân bổ như
thế nào cho cho từng thương hiệu
Ngân sách marketing của một thương hiệu được
phân bổ như thế nào cho cho từng hoạt động
marketing cụ thể
Hoạch định ngân sách ngắn hạn (1 năm)
Hoạch định ngân sách dài hạn (3 hoặc 5 năm)
Hai xu thế họach định ngân sách cho thương
hiệu
Ngân sách marketing
của cả công ty
Ngân sách marketing
của thương hiệu
Ngân sách marketing
cho các hoạt động
cụ thể
$$$
Từ trên xuống
Mục tiêu
thương hiệu
Họat động
marketing
Ngân sách
marketing
cho các
hoạt động
cụ thể
Từ dưới lên
Ngân sách
marketing
Thương
hiệu
Ngân sách
marketing
của công ty
$$$
Gặt hái (keep vital)
(Tối đa hóa lợi nhuận)
Cơ hội (Opportunities)
(Đầu tư để đảm bảo sự tăng trưởng)
Hạt nhân (Core Business)
(Đâu tư cho sự phát triển ổn định)
Low performers
(Chỉnh sửa / Rút lui)
Phân bổ ngân sách
•Đa dạng hóa thương hiệu
•Định vị mới
•Mở rộng thương hiệu
•Lấp kín dòng
Ưu tiên ngân sách:
•Nghiên cứu thị trường, R&D
•Kiến tạo thương hiệu
•Quảng cáo
•Cải tiến sản phẩm/dịch vụ
•Kéo dãn thương hiệu
•Lấp kín thương hiệu
Ưa tiên ngân sách:
•Nghiên cứu thị trường
•Quảng cáo, khuyến mãi
•Phát triển hệ thống phân phối
•Cải tiến sản phẩm/dịch vụ
•Kéo dãn thương hiệu
•Lấp kín thương hiệu
Ưa tiên ngân sách:
•Quảng cáo, khuyến mãi
•Quan hệ chăm sóc khách hàng
•Cải tiến sản phẩm/dịch vụ
•Loại bỏ
Giảm thiểu ngân sách
Ư
u
t
iê
n
n
g
ân
s
ác
h
Đóng góp cho doanh nghiệp
2007
% thay đoi so với
năm trươc
Hoach định năm
2008
Doanh thu
Chi phí biến đổi
Lợi nhuận góp
% so với doanh thu
Chi phí nghiên cứu phát triển sản phẩm
% so vớii doanh thu
Chi phí mở rộng hệ thống phân phối
% so với doanh thu
Chi phí hoat động bề nổi
% so với doanh thu
Chi phí hoat động bề chìm
% so với doanh thu
Lơi nhuận đã trừ chi phí marketing
% so với doanh thu
Chi phí cố định va hành chính
Họach định ngân sách marketing cho thương
hiệu
Phần 7
ĐO LƯỜNG SỨC KHỎE THƯƠNG HiỆU
Đo lường sức khỏe thương hiệu
Sự vận hành của thương hiệu trong tâm trí khách hàng
Nhận biết
Liên tưởng
Xâm nhập thị trường
Chất lượng cảm nhận
Trung thành thương hiệu
Sự vận hành của thương hiệu trên thị trường
Tăng trưởng doanh số
Thị phần
Sự vận hành của thương hiệu trong doanh nghiệp
% Lợi nhuận gộp (contribution margin) trên doanh thu
Tăng trưởng lợi nhuận thuần
Thời điểm sinh lợi
Đo lường sức khỏe thương hiệu
Biến đo lương 2002 2003 2004 Q1 Q2 Q3 Q4
Nhận biết và đánh giá cảm nhận về thương hiệu
1
Nhận biết không trơ giúp (%)
Nhận biết có trợ giúp (%)
2
3
4
5 Dự định sẽ mua trong tương lai (%)
6 Mức đo xâm nhập (%)
7 Mức độ duy trì mua (%)
Kết quả 3 năm
gần đây
Mục
tiêu
(2005)
Khu vực thị trương: Viet Nam
Tiêu dùng thương hiệu
Hiện đang dùng (%)
Kết quả cập nhật theo
quí
Sự vận hành cảa thương hiệu trong nhận thức cảa khách hàng
Nhận biết thương hiệu
Đánh giá cảm nhận về thương hiệu
Thuộc tính sản phẩm (% hoặc mean)
Lơi ích chức năng (% hoặc mean)
Lơi ích cảm tính (% hoặc mean)
Từng mua qua (%)
Đo lường sức khỏe thương hiệu
Biến đo lường 2002 2003 2004 Q1 Q2 Q3 Q4
6
7
8
9
10 Sự chuyển dịch thương hiệu (%)
Mua lặp lại (%)
Sự vận hành của thương hiệu trong nhận thức của khách hàng
Khu vực thị trường: Việt Nam
Kết quả 3 năm
gần đây
Mục
tiêu
(2005)
Kết quả cập nhật theo
quí
Thông điệp từ lời nói
Thông điệp từ âm thanh
Sản phẩm mới
Mua thử (%)
Nhận biết và gợi nhớ về quảng cáo
Qưeruio (%)
Khả năng gợi nhớ từ mẫu quảng cáo (%)
Thông điệp từ hình ảnh - nhân vật
Đo lường sức khỏe thương hiệu
Biến đo lường 2002 2003 2004 Q1 Q2 Q3 Q4
11
12
13
Truyền thống (%)
Trực tiếp (%)
Thị phần theo lượng sản phẩm bán ra (%)
Thị phần theo giá trị sản phẩm bán ra (%)
Thị phần theo từng kênh phân phối, dạng cửa hàng
Siêu thị (%)
Kết quả 3 năm
gần đây
Mục
tiêu
(2005)
Kết quả cập nhật theo
quí
Kết quả từ thị trường
Sự vận hành cảa thương hiệu trên thị trường Khu vực thị trường: Việt Nam
Đo lường sức khỏe thương hiệu
2002 2003 2004 Q1 Q2 Q3 Q4
1
2
3
4
5
6
7
Sự vận hành của thương hiệu trên thị trường
Chi phí khuyến mãi - %
Chi phí nghiên cứu marketing - %
Lơi nhuận sau chi phí marketing - %
Doanh thu bán hàng ($)
Chi phí biến đổi (sản xuất và bán hàng)- %
Lơi nhuận góp - %
Chi phí truyền thông quảng cáo - %
Kết quả 3 năm Muc
tiêu
Kết quả cập nhật theo
Khu vực thị trường: Việt Nam
Đo lường nhận biết thương hiệu
70%
15%
50%
5%
20%
80%
10%
20%
0% 20% 40% 60% 80% 100%
Thương hiệu A
Thương hiệu B
Thương hiệu C
Thương hiệu D
Nhận biết không trợ giúp Nhận biết có trợ giúp
25%
60%
95%
90%
25%
60%
95%
90%
40.0%
66.7%
73.7%
22.2%20.0%
50.0%
7.1%
75.0%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Ngaân haøng D Ngaân haøng C Ngaân haøng B Ngaân haøng A
% nhaän bieát % xaâm nhaäp % duy trì mua
Đo lường mức độ xâm nhập và trung thành
%Xâm nhập=%Thử thương hiệu/%Nhận biết
%Duy trì = %Hiện dùng/%Thử thương hiệu
Đo lường liên tưởng và cảm nhận thương hiệu
0
2
4
6
8
10
Mẫu mã đep
Tiện lợi, dễ sử dung
Vận hành tốt (chi tiết)
Nhiều tính năng
BềnSang trọng
Khuyến mãi hấp dẫn
Quảng cáo hay
Dễ tìm mua
Mức độ mong đợi Thương hiệu A Thương hiệu B Thương hiệu C Thương hiệu D
I P
A1 10 8
A2 2 9
A3 5 2
A4 7 6
A5 9 3
A6 1 3
Importance
(mức độ mong đợi)
P
erform
an
ce
(m
ứ
c đ
ộ cảm
n
h
ận
)
10
101
1
A1
A2
A3
A4
A5
A6
Đo lường chất lượng cảm nhận
CD3 “Consumer
Convenience” Target
Outlets Ward 3
Outlet Description Ward 3
Street Café 18
Garden Café
Café / Bar - Air Conditionned 4
Eatery 25
Restaurant / "Lang Nuong" 3
Karaoke 1
Night Club/Disco
Internet Café
Internet Services 9
University/School 2
Total 62
Điều tra các điểm bán lẻ – Outlet census
Cách tính thị phần
LIỆT KÊ CÁC ĐIỂM BÁN LẺ
Dạng cửa hàng bán lẻ Ký hiệu Số lượng Tỷ lệ Số lượng mẫu
Quán cafê cóc O1 10000 31% 157
Quán cafê sân vườn O2 5000 16% 79
Quán máy lạnh/bar O3 500 2% 8
Quán ăn O4 10000 31% 157
Nhà hàng O5 3000 9% 47
Karaoke O6 500 2% 8
Vũ trường O7 100 0% 2
Internet café O8 200 1% 3
Internet O9 800 3% 13
Trường học O10 500 2% 8
Xe đẩy O11 1000 3% 16
Điểm bán lẻ O12 200 1% 3
Tổng cộng 31800 500
PHIẾU THÔNG TIN ĐỊNH KỲ
Dạng cửa hàng bán lẻ: O5
Tháng 11 - 2006
Nhập đầu kỳ Đã bán Tồn kho
Nhãn hiệu A 100 50 50
Nhãn hiệu B 200 150 50
Nhãn hiệu C 100 70 30
Nhãn hiệu D 50 50 0
Nhãn hiệu E 150 100 50
Nhãn hiệu F 20 15 5
Nhãn hiệu E 10 5 5
Nhãn hiệu F 100 30 70
Nhãn hiệu I 50 10 40
Nhãn hiệu J 30 10 20
Tổng 810 490 320
BẢNG PHÂN TÍCH TỔNG THỂ
Doanh số Giá Doanh thu
Thị phần
theo
doanh số
Thị phần
theo
doanh thu Xếp hạn
Nhãn hiệu A 20.000 3.500 70.000.000 22% 33% 1
Nhãn hiệu B 10.000 4.500 45.000.000 11% 21% 2
Nhãn hiệu C 5.000 3.000 15.000.000 6% 7% 5
Nhãn hiệu D 5.000 1.500 7.500.000 6% 4% 7
Nhãn hiệu E 25.000 1.000 25.000.000 28% 12% 3
Nhãn hiệu F 15.000 1.000 15.000.000 17% 7% 5
Nhãn hiệu E 2.500 4.000 10.000.000 3% 5% 6
Nhãn hiệu F 5.000 3.500 17.500.000 6% 8% 4
Nhãn hiệu I 1.000 5.000 5.000.000 1% 2% 8
Nhãn hiệu J 1.500 2.500 3.750.000 2% 2% 8
Tổng 90.000 213.750.000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_qt_thuong_hieu_6332.pdf