Giải thích tầm quan trọng của việc xây dựng
thương hiệu, được xem như là một công cụ
Marketing quan trọng.
Khuyến nghị lựa chọn những yếu tố thương hiệu
cho một sản phẩm đã có, cung ứng cho một thị
trường mục tiêu nhất định.
Đề ra các chiến lược xây dựng và quản trị vốn
thương hiệu.
Mô tả các phương pháp đo lường vốn thương
hiệu.
150 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1285 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quản trị thương hiệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh :
+ Biết rõ khách hàng
+ Luôn có sự đổi mới
+ Lắng nghe những khách hàng thân thiết
+ Cam kết của khách hàng
Chiến lược định giá
Đo lường cảm nhận về giá của người
tiêu dùng (mức giá thích ứng với chất
lượng sản phẩm)
Định giá để xây dựng vốn thương hiệu:
- Cách thức định giá hiện tại
- Định hướng cho khuyến mãi hoặc chiết
khấu theo thời gian
Chiến lược định giá
Định giá dựa trên giá trị: dựa trên chất lượng,
chi phí và giá sản phẩm (giá cảm nhận của
khách hàng), thoả mãn tốt nhất nhu cầu
khách hàng ở thị trường mục tiêu
Tạo sự cân bằng giữa:
- Thiết kế và cung ứng sản phẩm
- Chi phí sản phẩm
- Giá sản phẩm
Chiến lược kênh marketing
Thiết kế kênh
- Kênh gián tiếp:
+ Chiến lược đẩy và kéo
+ Hỗ trợ kênh
+ Nhà bán lẻ
+ Quảng cáo hợp tác
- Kênh trực tiếp
+ Cửa hàng của chính công ty
+ Sử dụng các loại hình khác
Chiến lược kênh marketing
(Nhà bán lẻ)
Nhà bán lẻ tiếp xúc trực tiếp với khách hàng và
có cường độ phân phối mạnh, ảnh hưởng lớn
đến vốn thương hiệu:
- Hình ảnh cửa hàng ảnh hưởng đến hình ảnh
thương hiệu
- Chiến lược kéo tạo nên sức mạnh cho nhà
bán lẻ
- Phân phối chuyên sâu/có lựa chọn/mở rộng
Chiến lược kênh marketing
(Lợi ích của các cửa hàng chủ quản)
Cửa hàng của Nike, Disney góp
phần xây dựng hình ảnh thương
hiệu
Chiều sâu và sự đa dạng
Cung cấp hàng hoá
Chương 6
Truyền thông tích hợp
trong xây dựng vốn
thương hiệu
Mục tiêu nghiên cứu
Phát triển các chương trình marketing
tích hợp (IMC) để xây dựng vốn thương
hiệu
Tiến trình xử lý thông tin
truyền thông
Tiếp cận
Chú ý
Hiểu
Thích
Dự định mua
Hành động mua
Tổng quan về các hoạt động
truyền thông
Quảng cáo
Khuyến mãi
Marketing sự kiện và tài trợ
Quan hệ công chúng và báo chí
Bán hàng cá nhân
Phát triển các chương trình
marketing tích hợp
▪Tạo phối thức các hoạt động truyền
thông
- Đánh giá các hoạt động truyền thông
nhằm tạo ra kiến thức thương hiệu
- Quyết định phối thức tối ưu
▪ Kết nối các hoạt động truyền thông
Các tiêu chuẩn đánh giá tính hữu hiệu
chương trình truyền thông tích hợp
Độ bao phủ: tỉ lệ khán giả được tiếp cận
Mức độ đóng góp: phản hồi mong muốn và ảnh
hưởng của truyền thông từ phía khách hàng
Sự tương đồng: những liên tưởng chung được củng
cố thông qua các hoạt động truyền thông
Sự kết hợp: Những liên tưởng và kết nối khác nhau
được nhấn mạnh thông qua sự phối hợp của các hoạt
động truyền thông
Tính linh hoạt: Ảnh hưởng của các hoạt động truyền
thông là mạnh và hữu hiệu đối với các nhóm khách
hàng khác nhau
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cách thức phát triển và thực
hiện hệ thống đo lường vốn thương hiệu
Giới thiệu hệ thống quản trị vốn thương
hiệu:
- Thiết kế những điều tra theo dõi thương
hiệu
- Thiết lập hệ thống đo lường vốn thương
hiệu
Chuỗi giá trị thương hiệu
Phương pháp cấu trúc để đánh giá các
nguồn và kết quả của vốn thương hiệu,
cách thức tạo ra giá trị thương hiệu bởi
các hoạt động marketing
Mô hình chuỗi giá trị thương hiệu:
Gồm các nhân tố kết nối giữa các giai
đoạn từ nguồn đến kết quả, nhân lên
giá trị tạo ra ở mỗi giai đoạn Số nhân
Mô hình chuỗi giá trị thương hiệu
Đầu tư
chương
trình
marketing
Tâm trí
người tiêu
dùng
Hiệu năng
thị trường
Giá trị cổ
đông
Chất lượng
chương trình
Điều kiện
thị trường
Tâm lý
nhà đầu tư
Các
giai
đoạn
giá
trị
Số
nhân
Đầu tư chương trình
marketing
Bất cứ đầu tư marketing nào cũng gắn
liền với phát triển giá trị thương hiệu:
- Sản phẩm
- Truyền thông
- Thương mại
- Nhân viên
- Khác
Số nhân chương trình: Chất
lượng chương trình
Khả năng gây ảnh hưởng của chương
trình marketing đến tâm trí khách hàng
phụ thuộc vào chất lượng chương trình:
- Sự rõ ràng
- Sự thích ứng với người tiêu dùng
- Sự khác biệt so với đối thủ
- Sự tương thích và tích hợp của các
thành tố chương trình
Tâm trí khách hàng
Chương trình marketing tác động khác nhau
đến những khách hàng khác nhau
Theo CBBE, có 5 tiêu thức đo lường tâm trí
khách hàng:
- Nhận thức thương hiệu
- Liên tưởng thương hiệu
- Thái độ đối với thương hiệu
- Sự gắn bó với thương hiệu
- Hành động đối với thương hiệu
Số nhân khách hàng: Điều
kiện thị trường
Mức độ giá trị tạo ra trong tâm trí
khách hàng ảnh hưởng hiệu năng thị
trường, phụ thuộc các nhân tố:
- Tính siêu việt của cạnh tranh
- Sự hỗ trợ của kênh phân phối và các
trung gian khác
- Đặc điểm và qui mô khách hàng
Hiệu năng thị trường
Tâm trí khách hàng ảnh hưởng đến phản ứng
trên thị trường theo nhiều cách khác nhau
Có 6 kết quả của phản ứng:
- Mức giá tăng thêm
- Độ co giãn của giá
- Thị phần
- Tăng trưởng
- Cơ cấu chi phí
- Khả năng sinh lợi
Số nhân thị trường
Mức giá trị tạo ra bởi hiệu năng thị trường
của thương hiệu phụ thuộc vào các biến số :
- Động lực thị trường (lãi suất, tâm lý cổ đông,
nguồn cung ứng vốn)
- Tiềm năng tăng trưởng của thương hiệu
- Đặc điểm rủi ro đối với thương hiệu
- Sự đóng góp của thương hiệu vào danh mục
thương hiệu công ty
Giá trị cổ đông
Đánh giá của thị trường tài chính ảnh
hưởng trực tiếp đến giá trị thương hiệu:
- Giá chứng khoán
- Số nhân giá/thu nhập
- Tư bản hoá thị trường tổng thể đối với
công ty
Thiết kế các cuộc điều tra
theo dõi thương hiệu
Theo dõi sản phẩm gắn thương hiệu cá
nhân
Đo lường nhận thức và hình ảnh thương
hiệu:
+ Nhận thức thương hiệu: đo lường sự
nhắc lại và nhận biết
+ Hình ảnh thương hiệu: đo lường cảm
nhận (liên tưởng) và đánh giá
Thiết kế các cuộc điều tra
theo dõi thương hiệu
Theo dõi sản phẩm gắn thương hiệu gia đình
hay công ty:
Bổ sung thêm một số đo lường:
- Thương hiệu được quản trị như thế nào?
- Thiết lập quan hệ kinh doanh với thương hiệu
có dễ dàng không?
- Khách hàng có quan tâm đến thương hiệu?
- Làm thế nào để tiếp cận thương hiệu?
- Có mong muốn thiết lập quan hệ kinh doanh
với thương hiệu?
Thiết kế các cuộc điều tra
theo dõi thương hiệu
Theo dõi toàn cầu: liên quan đến các biến số
bối cảnh thị trường địa lý:
- Kinh tế
- Truyền thông
- Bán lẻ
- Công nghệ
- Nhân khẩu học
- Sản phẩm và dịch vụ khác
- Hành vi ứng xử của người tiêu dùng
Thiết lập hệ thống quản trị
vốn thương hiệu
Tập hợp tiến trình của tổ chức được thiết kế
để cải thiện sự hiểu biết và sử dụng vốn
thương hiệu trong công ty.
Các bước chính của thiết lập hệ thống quản
trị thương hiệu:
- Xây dựng bản hiến chương vốn thương hiệu
- Xây dựng bản báo cáo vốn thương hiệu
- Trách nhiệm đối với vốn thương hiệu
Xây dựng bản hiến chương
vốn thương hiệu
Cung cấp những hướng dẫn về vốn thương hiệu cho nhà
quản trị marketing cũng như cho các đối tác marketing
bên ngoài:
- Quan điểm của công ty về vốn thương hiệu, tầm quan
trọng của nó
- Mô tả những thương hiệu then chốt, cách thức được gắn
thương hiệu và được tiếp thị
- Vốn thương hiệu mong mốn và thực tại cho thương hiệu
ở các cấp độ thích ứng
- Cách thức đo lường vốn thương hiệu
- Cách thức quản trị vốn thương hiệu trên góc độ chiến
lược
Báo cáo vốn thương hiệu
Tổng hợp các kết quả theo dõi và các đo
lường hiệu năng để cung cấp hàng tháng
cho nhà quản trị:
- Cảm nhận của khách hàng về những liên
tưởng lợi ích và thuộc tính then chốt
- Mô tả thông tin liên quan đến thị trường
Xác định trách nhiệm liên
quan đến vốn thương hiệu
Giám sát vốn thương hiệu
Cơ cấu và thiết kế tổ chức
Quản trị các đối tác marketing
Chương 8
Thiết kế và thực hiện các
chiến lược gắn
thương hiệu
Mục tiêu nghiên cưú
Xem xét những vấn đề liên quan đến chiến
lược xây dựng thương hiệu và cách thức tối
đa hoá vốn thương hiệu của tổ chức
Cụ thể, nghiên cứu 2 công cụ chiến lược quan
trọng : ma trận thương hiệu-sản phẩm và cơ
cấu cấp bậc thương hiệu, để thiết lập các
chiến lược xây dựng thương hiệu
Ma trận thương hiệu-sản
phẩm
Thể hiện bằng đồ thị tất cả các sản phẩm và
thương hiệu cung ứng bởi công ty
Hàng ngang: quan hệ thương hiệu-sản phẩm và
thu hút chiến lược mở rộng thương hiệu dựa trên
số lượng và bản chất của sản phẩm có cùng
thương hiệu
Hàng dọc: quan hệ sản phẩm-thương hiệu và thu
hút chiến lược danh mục thương hiệu, dựa trên
số lượng và bản chất thương hiệu được tiếp thị
đối với mỗi chủng loại
Ma trận thương hiệu-sản
phẩm
Sản phẩm
Thương
hiệu
A
B
M
1 2 N
Các khái niệm cơ bản
Dòng thương hiệu: tất cả các sản phẩm có
cùng thương hiệu
Danh mục thương hiệu: tất cả các thương
hiệu và dòng thương hiệu mà công ty cung
ứng cho một loại sản phẩm
Dòng sản phẩm: tập hợp các sản phẩm cùng
chủng loại có liên quan mật thiết về thị
trường, phân phối, định giá
Chiến lược gắn thương hiệu
Phản ánh số lượng và bản chất các yếu tố
thương hiệu chung hoặc khác biệt được gắn
cho các sản phẩm khác nhau của công ty
Đặc trưng của chiến lược gắn thương hiệu:
- Chiều rộng: các mối quan hệ thương hiệu-sản
phẩm và chiến lược mở rộng thương hiệu
- Chiều sâu: các mối quan hệ sản phẩm-
thương hiệu và danh mục thương hiệu
Chiều rộng của chiến lược gắn
thương hiệu
Số lượng và bản chất các sản phẩm
khác nhau gắn liền với các thương hiệu
cung cấp bởi công ty.
Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hấp
dẫn của loại sản phẩm:
- Nhân tố thị trường tổng thể
- Nhân tố ngành
- Nhân tố môi trường
Chiều sâu của chiến lược gắn
thương hiệu
Số lượng và bản chất của các thương
hiệu khác nhau trong cùng loại sản
phẩm được cung cấp bởi công ty
Nhiều thương hiệu được đưa ra vì
không được cảm nhận là như nhau ở
các thị trường khác nhau
Nguyên lý cơ bản thiết kế
danh mục thương hiệu
Tối đa hoá độ bao phủ thị trường
Tối thiểu hoá sự chồng chéo của các
thương hiệu
Vai trò đặc biệt của thương hiệu
trong danh mục thương hiệu
Thu hút các đoạn thị trường hiện tại còn bỏ trống bởi các
thương hiệu khác của công ty
Bảo vệ bên sườn cho các thương hiệu đi đầu của công ty
Thương hiệu bò sữa sinh lợi cao
Thương hiệu có giá thâm nhập thấp để thu hút khách
hàng vượt qua rào cản giá cao của danh mục thương
hiệu
Thương hiệu có giá cao nhằm gia tăng uy tín đối với
danh mục
Tăng sự phụ thuộc của nhà bán lẻ
Thu hút những khách hàng tìm kiếm sự đa dạng
Tăng cạnh tranh nội bộ
Kinh tế bậc thang cho các hoạt động marketing và bán
hàng
Cấp bậc thương hiệu
Là phương tiện tóm tắt chiến lược gắn thương hiệu
thông qua thể hiện số lượng và bản chất của các yếu tố
thương hiệu khác nhau (theo các sản phẩm khác nhau)
được ỉình bày theo thứ tự.
Trình bày đơn giản nhất của cấp bậc thương hiệu theo
thứ tự:
- Thương hiệu công ty (General Motors)
- Thương hiệu gia đình (Buick)
- Thương hiệu cá nhân (Park Avenue)
- Thương hiệu điều chỉnh (thiết kế đơn vị hay kiểu, Ultra)
Cấp bậc thương hiệu
Cấu trúc cây thương
hiệu trong tâm trí
khách hàng
(ví dụ, Trường Đại học Duke,
USA)
Thương hiệu cấp công ty: Duke
Thương hiệu gia đình: Fuqua, Luật
Thương hiệu cá nhân: MBA, PhD
Thương hiệu điều chỉnh: Cuối tuần,
ban ngày
Duke
Fuqua Luật
MBA PhD
Cuối tuần Ban ngày
Xây dựng vốn thương hiệu ở
các cấp bậc khác nhau
Cấp độ thương hiệu công ty:
+ Hình ảnh công ty: những liên tưởng có trong ký ức
người tiêu dùng đối với công ty
+ Hình ảnh công ty có liên quan chặt chẽ nếu công ty
đóng vai trò quan trọng trong chiến lược gắn thương
hiệu
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến hình ảnh công ty: sản
phẩm, hành động, cách thức truyền thông.
+ Vốn thương hiệu công ty: phản ứng khác nhau từ phía
người tiêu dùng, khách hàng, các đối tác,đối với sản
phẩm, hành động và truyền thông của công ty.
Xây dựng vốn thương hiệu ở
các cấp bậc khác nhau
Cấp độ thương hiệu gia đình : thương hiệu
được gắn cho nhiều loại sản phẩm khác nhau
(thương hiệu dù)
- Hữu hiệu: chi phí giới thiệu thấp hơn và sự
chấp nhận cao hơn đối với sản phẩm mới.
- Thận trọng khi đưa những sản phẩm mới vào
thương hiệu (làm suy yếu thương hiệu)
Xây dựng vốn thương hiệu ở
các cấp bậc khác nhau
Cấp độ thương hiệu cá nhân:
Gắn liền với một chủng loại sản phẩm
- Thương hiệu và các chương trình marketing
thoả mãn nhu cầu cho một nhóm khách hàng
cụ thể
- Các yếu tố thương hiệu và các chiến lược
marketing phải gắn liền với nhóm khách hàng
mục tiêu
- Khó khăn, phức tạp, và chi phí cao khi xây
dựng các chương trình marketing
Xây dựng vốn thương hiệu ở
các cấp bậc khác nhau
Cấp độ thương hiệu điều chỉnh:
Thương hiệu cho mỗi kiểu sản phẩm khác nhau
- Tạo sự tinh lọc và khác biệt trong thương hiệu gắn với
mức chất lượng (Johnnie Walker Red Label), thuộc
tính (Doublemint), chức năng (Kodak 100, 200, 400
film)
- Tăng cường độ bao phủ thị trường
- Làm cho sản phẩm được nhận biết rõ hơn và thích
ứng hơn với người tiêu dùng
Các tiêu thức đo lường
hình ảnh công ty
Thái độ, lợi ích, thuộc tính sản phẩm
chung
Con người và các quan hệ
Giá trị và chương trình
Tính đáng tin cậy của công ty
Thiết kế chiến lược gắn
thương hiệu
Xác định số cấp bậc thương hiệu sử dụng
Nhận thức và hình ảnh thương hiệu mong
muốn ở mỗi cấp độ
Cách thức kết hợp các yếu tố thương hiệu ở
các cấp bậc khác nhau cho một sản phẩm cụ
thể
Một yếu tố thương hiệu được kết nối với
nhiều sản phẩm như thế nào
Các hướng dẫn cho quyết định
về cấp bậc thương hiệu
- Số cấp bậc
Nguyên lý đơn giản (càng ít càng tốt)
- Mức độ nhận thức và kiểu liên tưởng ở mỗi cấp bậc
Nguyên lý tương hợp (liên tưởng tương hợp với nhiều
thương hiệu cá nhân)
Nguyên lý khác biệt: phân biệt các thương hiệu cá nhân
- Kết nối thương hiệu ở các cấp độ khác nhau
Nguyên lý nổi trội: sự nổi trội tương đối của các yếu tố
thương hiệu từ xa và kiểu hình ảnh tạo ra cho sản phẩm
mới
- Kết nối một thương hiệu cho nhiều sản phẩm
Nguyên lý tương đồng: liên kết các mạnh khi các yếu tố
thương hiệu càng giống nhau
Điều chỉnh đối với các chương
trình marketing
Chiến dịch hình ảnh công ty:
- Xây dựng nhận thức và bản chất của hoạt động
kinh doanh
- Xây dựng uy tín và trung thực cho công ty
- Tạo ra những liên tưởng hình ảnh công ty được
nâng cao bởi hoạt động marketing cho sản
phẩm cụ thể
Chiến dịch dòng thương hiệu
Nhấn mạnh chiều rộng của những sản phẩm liên
kết với thương hiệu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_tri_thuong_hieu_pham_thi_lan_huong_9072.pdf