1. Khái niệm về chiến lược sản phẩm.
2. Quá trình thiết kế chiến lược sản phẩm.
3. Nội dung chiến lược sản phẩm.
54 trang |
Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quản trị sản phẩm - Xây dựng chiến lược sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trần Nhật Minh, MBA
1. Khái niệm về chiến lược sản phẩm.
2. Quá trình thiết kế chiến lược sản phẩm.
3. Nội dung chiến lược sản phẩm.
1
•Chiến lược sản phẩm là:
• tổng thể các quyết định và hành động
• liên quan đến sản xuất và kinh doanh sản phẩm,
• hướng tới những mục tiêu nhất định
• để các năng lực và nguồn lực của tổ chức đáp
ứng được những cơ hội và thách thức từ bên
ngoài
Phải giúp
điều phối
giữa các bộ
phận chức
năng của tổ
chức
Xác định rõ
ràng việc
phân phối
các nguồn
lực
Tạo lợi thế
cạnh tranh
cho sản phẩm
trên thị trường
I. Khái niệm về chiến lược sản phẩm
•Đối thủ không thể
làm tương tự
•Đối thủ sẽ gặp bất
lợi nếu làm tương
tự
•Đối thủ quyết định
không đối chọi, làm
tương tự
•Tạo them lợi thế
nếu đối thủ làm
tương tự
I. Khái niệm về chiến lược sản phẩm \ Yêu cầu của việc xây dựng chiến lược
2
Phân tích môi trường
Xây dựng các mục tiêu chiến
lược
Lựa chọn và xác định phương
án chiến lược
Xác định nội dung chiến lược
Kinh tế
Văn hóa -
xã hội
Công nghệ
Chính trị
Tự nhiên
Quốc tế
1. Phân tích thị trường
2. Phân tích đối thủ cạnh tranh
3. Phân tích khách hàng
4. Phân tích nội bộ doanh nghiệp
5. Yếu tố kỹ thuật – công nghệ
•Quy mô thị trường
+ Thị trường lớn thường hấp dẫn hơn thị trường
nhỏ
- Thị trường lớn thường thu hút đối thủ cạnh
tranh có nhiều nguồn lực
II.1. Phân tích môi trường
•Tốc độc tăng trưởng của thị trường
•Xem xét tốc độ tăng trưởng hiện tại và trong
tương lai
+ Thị trường tăng trưởng nhanh hấp dẫn hơn
- Thị trường tăng trưởng nhanh cũng thu hút đối
thủ cạnh tranh hơn
II.1. Phân tích môi trường
•Chu kỳ sống của sản phẩm
Chu kỳ sống Giới thiệu Tăng trưởng Trưởng thành Suy thoái
Quy mô thị trường Nhỏ Trung bình Lớn Trung bình
Mức độ Tăng trưởng Thấp Cao Thấp Âm
Mức độ hấp dẫn Thấp Cao Thấp / Cao Thấp
II.1. Phân tích môi trường
•Chu kỳ kinh doanh
• Tác động các yếu tố như GDP, thời tiết, qua các năm
• Ví dụ: Ô tô, xe máy, SP phục vụ nông nghiệp
•Mùa kinh doanh:
•Hầu hết các sản phẩm đều có mùa kinh doanh
•Ở Việt Nam, mùa kinh doanh là thời gian nào trong
năm?
• Lợi nhuận
• Tỷ lệ lợi nhuận khác nhau giữa các ngành và giữa các sản
phẩm/thương hiệu.
II.1. Phân tích môi trường
•Xác định rõ phân khúc thị trường: các tiêu chí
cơ bản khi lựa chọn
•Quy mô đủ lớn
•Xác định được
•Tiếp cận được
•Các phân khúc khác nhau sẽ phản ứng khác nhau
•Khách hàng trong cùng phân khúc sẽ phản ứng
tương tự nhau.
II.1. Phân tích môi trường
•Các vấn đề cần quan tâm:
• Đối thủ cạnh tranh tiềm năng
• Đối thủ cạnh tranh hiện hữu
II.1. Phân tích môi trường
•Đối thủ cạnh tranh tiềm năng
•Nguy cơ từ đối thủ tiềm năng caomức độ hấp
dẫn của thị trường giảm
II.1. Phân tích môi trường
•Hàng rào ngăn chặn đối thủ tiềm năng:
• Luật pháp (bằng sáng chế, bảo hộ, )
• Lợi thế kinh tế theo quy mô
• Chiết khấu quảng cáo với đơn hàng lớn
II.1. Phân tích môi trường
•Hàng rào ngăn chặn đối thủ tiềm năng:
•Khác biệt hóa sản phẩm: OMO
•Yêu cầu tài chính (về sản xuất, marketing, )
•Chi phí chuyển đổi: Thiết bị video game Sony,
Nintendo
•Hệ thống phân phối Bia Laser
II.1. Phân tích môi trường
•Đối thủ cạnh tranh hiện hữu
II.1. Phân tích môi trường
Dữ liệu thứ cấp Dữ liệu sơ cấp
Các câu hỏi chính:
- Họ là ai?
- Các tính năng của SP cạnh tranh là gì?
- Họ muốn điều gì?
- Chiến lược hiện tại của họ là gì?
Phân tích lợi thế của đối thủ cạnh tranh
Họ sẽ dự định làm gì?
•Cần biết
• Ai là người mua và sử dụng SP.
• Khách hàng mua gì và sử dụng ra sao.
• Khách hàng mua ở đâu.
• Khách hàng mua khi nào.
• Khách hàng lựa chọn như thế nào.
• Tại sao khách hàng lại thích một sản phẩm hơn.
• Khách hàng phản ứng với chương trình marketing ra sao?
•Triết lý và mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp
•Yếu tố sản xuất
•Hoạt động nghiên cứu, phát triển
•Khả năng tài chính
•Yếu tố tổ chức, quản lý
•Công nghệ có khả năng tạo lợi thế cho doanh nghiệp:
• Giới thiệu sản phẩm mới
• Cải tiến sản phẩm
• Đổi mới hoạt động marketing
• Ảnh hưởng đến chu kỳ sống của sản phẩm
•Cần nắm rõ:
• Những thành tựu công nghệ hiện tại trên thị trường
• Khả năng áp dụng vào hoạt động
• Chu kỳ đổi mới công nghệ
• Khả năng phát triển công nghệ mới trong tương lai
Sứ mạng, nhiệm vụ
Mục tiêu
Chiến lược
Mục tiêu
Chiến lược
Mục tiêu
Chiến lược
Mục tiêu
Chiến thuật
Doanh
nghiệp
Bộ phận
(BU)
Sản phẩm,
thương hiệu
Chiến dịch,
chương trình
•2 mục tiêu thường đặt ra đối với sản phẩm:
•Tăng trưởng (doanh thu, thị phần)
• Lợi nhuận
•2 mục tiêu này thường khó có thể đồng thời đạt
được một cách tối ưu
•Mục tiêu thứ 3 có thể có với sản phẩm là dòng
tiền (cash flow)
Mục tiêu
Tăng doanh thu,
thị phần
Hiệu quả,
lợi nhuận
Phát
triển TT
Thâm
nhập TT
Phân khúc
TT mới
Người sử
dụng mới
KH hiện tại
KH của đối
thủ
Phát triển
SP mới
Giảm
đầu vào
Tăng đầu
ra
Giảm chi
phí
Cải tiến
tiện ích
Tăng giá
bán
Cải tiến
bán hàng
•Căn cứ lợi thế khác biệt:
•Chi phí / giá
• Đường cong kinh nghiệm
• Chi phí quản lý của doanh nghiệp
•Căn cứ lợi thế khác biệt:
•Về sản phẩm và dịch vụ hỗ trợ (phi giá)
• Chất lượng sản phẩm
• Thương hiệu
•Chuyên môn hóa
•Tập trung mọi khả năng và nguồn lực của
mình cho một ngành kinh doanh quan trọng
nhất
•Ưu và nhược điểm?
•Đa dạng hóa
•Đa dạng hóa đồng tâm
•Giữa các loại sản phẩm có liên quan với nhau như
khách hàng, công nghệ, phân phối, thương hiệu,
•Đa dạng hóa kết hợp
•Giữa các loại sản phẩm không liên quan với nhau
•Ưu và nhược điểm?
•Chiến lược đổi mới
•Chiến lược chuyển đổi ngành hàng.
•Đổi mới mặt hàng kinh doanh, hoặc thay đổi
thị trường kinh doanh.
3
1. Quyết định về tập hợp sản phẩm
2. Chiến lược theo chu kỳ sống của sản phẩm
3. Thiết kế thương hiệu và quản trị giá trị tài sản
thương hiệu
4. Chiến lược thiết kế bao bì cho sản phẩm
5. Quyết định chất lượng và dịch vụ hỗ trợ cho sản
phẩm
6. Chiến lược phát triển sản phẩm mới
7. Định vị sản phẩm
8. Chiến lược sản phẩm quốc tế
•Quyết định liên quan đến dòng sản phẩm
Nhiều
Ít
Ít Nhiều
M
ứ
c
đ
ộ
k
h
ác
b
iệ
t
về
c
h
ủ
n
g
lo
ại
Mức độ thay đổi
Đa dạng chuyên sâu:
- Khác biệt chủng loại lớn
- Thay đổi chậm
Bột giặt
Đơn giản chủng loại:
- Chủng loại ít
- Thay đổi chậm
Iphone, Bia, Zippo
Năng động:
- Khác biệt chủng loại lớn
- Thay đổi nhanh
Máy tính
Cải tiến chuyên sâu:
- Chủng loại ít
- Thay đổi rất nhanh
Intel
•Quyết định liên quan đến hỗn hợp sản phẩm
• Hỗn hợp sản phẩm là tập hợp các dòng sản phẩm.
•Quyết định tùy thuộc vào định hướng chiến lược
chuyên môn hóa hay đa dạng hóa sản phẩm của doanh
nghiệp.
•Có hai khái niệm về hỗn hợp sản phẩm:
• Chiều rộng: đề cập đến mức độ đa dạng hóa các dòng sản
phẩm
• Chiều sâu: thể hiện sự khác biệt chủng loại trong mỗi dòng
sản phẩm.
Giai đoạn giới
thiệu sản phẩm
Giai đoạn tăng
trưởng
Giai đoạn bão
hòa
Giai đoạn suy thoái
Mục tiêu
trong từng
giai đoạn
Thâm nhập thị
trường
Gia tăng doanh
số và lợi nhuận
Duy trì sự
trung thành với
thương hiệu
Thu hoạch và rút lui
Đối thủ
cạnh tranh
Không có Đang gia tăng Nhiều Giảm bớt
Sản phẩm Hẹp Đa dạng Hoàn thiện Thu hẹp
Giá cả Hớt váng hoặc
thâm nhập TT
Xem xét, có thể
thay đổi giá
Ổn định Thu hút khách hàng
thông qua giá rẻ
Phân phối Xác lập mạng
lưới phân phối
Mở rộng mạng
lưới phân phối
Mở rộng thị
trường
Thu hẹp
Hoạt động
chiêu thị
Thông tin Thuyết phục Nhắc nhớ Tăng cường các
hoạt động để SP
•Thương hiệu giúp phân biệt sản phẩm của
doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh khác và
•Là công cụ để định vị sản phẩm trên thị trường
mục tiêu.
•Tài sản thương hiệu (brand equity) là giá trị của một
thương hiệu do uy tín của thương hiệu đó mang lại
•Tài sản thương hiệu bao gồm những loại sau:
• Sự trung thành với thương hiệu
• Nhận biết thương hiệu
• Sự liên tưởng đến thương hiệu
• Những tài sản thương hiệu khác như bằng phát minh, thương
hiệu độc quyền, .
•Ảnh hưởng mạnh đến nhận thức về
chất lượng sản phẩm của khách hàng
•Chất lượng sản phẩm và
dịch vụ hỗ trợ cũng tạo sự
khác biệt cho sản phẩm
•Cần đánh giá chất lượng sản
phẩm trên quan điểm người
mua:
•Những chỉ tiêu về sản phẩm mà
người mua tin tưởng hoặc nhận
thức được
•Thường dựa trên cơ sở so sánh với
các sản phẩm cùng loại khác hoặc
uy tín doanh nghiệp
•Dịch vụ hỗ trợ (bảo hành,
cung cấp phụ tùng, tư vấn, )
cũng là một trong những yếu
tố gia tăng chất lượng sản
phẩm trong nhận thức khách
hàng.
•Do xu hướng thị hiếu của khách hàng thay đổi
•Do sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công
nghệ mới ứng dụng vào sản xuất kinh doanh sản
phẩm ngày càng nhanh chóng
•Do yêu cầu cạnh tranh,
•Giúp doanh nghiệp có lợi thế
do tạo được sự khác biệt.
•Nét như Sony?
•Xe Honda = xe máy?
•Bồn Jacuzzi = bồn tắm massage?
•Giúp khách hàng thấy sự khác
biệt giữa sản phẩm của doanh
nghiệp với của đối thủ
•Gắn với ba yếu tố cơ bản:
•Nhận thức của khách hàng về doanh nghiệp
và sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp cho
khách hàng.
•Chiến lược sản phẩm và các công cụ
marketing để đạt mục tiêu chiến lược định vị.
•Chiến lược định vị của đối thủ cạnh tranh.
•Gắn bó chặt chẽ với chiến lược thương
hiệu
•Lợi thế cạnh tranh và lợi thế khác biệt
•Chiến lược sản phẩm
•Chiến lược phân khúc
•Lưu ý:
•Phân tích rõ đặc tính khách hàng để có thể đưa ra
những điều chỉnh phù hợp
•Yếu tố được sử dụng để định vị phải quan trọng đối
với khách hàng mục tiêu đủ để làm cơ sở phân biệt
với các thương hiệu khác.
•Lưu ý:
•Sản phẩm phải đủ khả năng để bảo đảm đáp ứng
công tác định vị
•Các hình tượng sử dụng trong công tác định vị cần
đủ tin cậy, nó liên quan đến khía cạnh vật chất lẫn
yếu tố tâm lý.
•Các định mức giá và kênh phân phối phù hợp và
thông tin cho khách hàng.
•Tái định vị:
•Việc định vị thương hiệu
đã tạo ra hình ảnh sai lệch.
•Những yếu tố được chọn
để định vị sản phẩm không
còn phù hợp, không tạo ấn
tượng.
•Mục tiêu hoặc thị trường
mục tiêu thay đổi
•Chiến lược tiêu chuẩn hóa sản phẩm
(Standardize Strategy)
•Không có bất kỳ thay đổi nào về sản phẩm.
•Chiến lược sản phẩm thích nghi
(Customize Strategy)
•Thay đổi sản phẩm cho phù hợp với nhu cầu
và điều kiện của từng thị trường địa phương.
•Sản phẩm mới cho thị trường nước ngoài
(Product Invention)
•Có hai hướng lựa chọn:
•Duy trì các mặt hàng kinh doanh như ban đầu,
hoặc
•Mở rộng và thay đổi các mặt hàng kinh doanh
theo thời gian để mở rộng thị phần chiếm lĩnh ở
thị trường đó.
Quá trình lập kế hoạch bao
gồm nhiều giai đoạn:
• thu thập và phân tích dữ liệu,
• xây dựng mục tiêu, chiến lược và
chương trình hành động
• phác thảo hồ sơ tài chính,
• thảo luận kế hoạch với cấp trên,
• đo lường và kiểm tra.
Đưa ra các quyết định về SP:
• quyết định về tập hợp sản phẩm,
• công tác quản trị thương hiệu,
• định vị sản phẩm,
• xác định chu kỳ sống của sPvà các
quyết định kinh doanh phù hợp,
• chiến lược sản phẩm trong kinh
doanh quốc tế, .
Ba yếu tố ảnh hưởng đến
chiến lược sản phẩm:
• khách hàng,
• doanh nghiệp và
• đối thủ cạnh tranh.
Xây dựng kế hoạch và lập chiến lược là bước quan trọng trong
quá trình quản trị sản phẩm.
•Vai trò của định vị trong chiến lược sản phẩm? Nhận
xét về hoạt động định vị của Cà phê Trung Nguyên tại
thị trường Việt Nam?
•Starbuck khi tham gia thị trường Việt Nam có nên áp
dụng chiến lược tiêu chuẩn hóa sản phẩm? Tại sao?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pm_ch02_chien_luoc_0295.pdf