1. Chuẩn bị môi trường
2. Tạo local users, local groups
3. Thiết lập mạng ngang hàng
4. Cài đặt máy in
105 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quản trị mạng - Bài thực hành 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
QUẢN TRỊ MẠNG
BÀI THỰC HÀNH 1
2
Nội dung bài thực hành 1
1. Chuẩn bị môi trường
2. Tạo local users, local groups
3. Thiết lập mạng ngang hàng
4. Cài đặt máy in
3
1. Chuẩn bị môi trường
Tạo các máy ảo:
• Windows 2008 Server Standard Edition,
Stand-alone server
– Tên máy Sxx, với xx là số thứ tự máy
– Workgroup là SAMPLExx
– NIC:
• Host-only(VMNet1)
• IP: 192.168.xx.1 /24
4
Chuẩn bị môi trường (tt)
• Windows XP Professional số 1
– Đổi tên máy Wxx
– Workgroup là SAMPLExx
– NIC:
• Host-only(VMNet1)
• IP: 192.168.xx.2 /24
5
2. Tạo local users, local groups
Tạo các local users (trên 2 máy):
• u11, u12, u21, u22: password là u11, u12, u21,
u22
Tạo các local groups:
• group1
– u11, u12 là thành viên
• group2
– u21, u22 là thành viên
• u11 là thành viên của nhóm Administrators
6
NTFS permissions
Tạo các folders trên đĩa C máy Sxx
• Apps: giữ permissions mặc định
• Public\Data1
– u11, u12: read&execute, write
• Public\Data2
– u21, u22: read&execute, write
• Home\u11: u11 Full Control
• Home\u12: u12 Full Control
Logon bằng u11, u12, u21, u22 để kiểm tra
7
3. Thiết lập mạng ngang hàng
• Kiểm tra cấu hình của máy Wxx, máy
Sxx:
– Tên máy
– Workgroup
– Địa chỉ IP
• Thiết lập mạng ngang hàng giữa Wxx và
Sxx
8
Shared Folders
• Tạo các folders:
– ShareW trên máy Wxx
– ShareS trên máy Sxx
• Chia sẻ (share) các folders với quyền truy xuất
change:
– ShareW trên máy Wxx
– ShareS, Apps, Public trên máy Sxx
9
Kiểm tra mạng ngang hàng
• Lần lượt logon vào máy Wxx bằng u11, u12
để truy xuất các shared folders Nhận xét
• Lần lượt logon vào máy Sxx bằng u21, u22 để
truy xuất các shared folders Nhận xét
10
Cài đặt office2003
• Copy ảnh office2003.iso từ đĩa R về đĩa
Data (D: hoặc E:)
• Cài đặt administrative installation point trên
máy Sxx trong C:\Apps
• Cài đặt office2003 trên máy Wxx dạng run
from network
• Kiểm tra kết quả trên máy Wxx
11
Công cụ SysPrep
• Giải nén máy Windows XP 2
• Thực hiện công cụ SysPrep
• Khởi động lại
• Thực hiện mini-setup
*
QUẢN TRỊ MẠNG
BÀI THỰC HÀNH 2
*
Nội dung bài thực hành 2
1. Chuẩn bị môi trường
2. Cài đặt Active Directory
3. Tạo domain users
*
1. Chuẩn bị môi trường
• Windows 2008 Server
• Sao chép ảnh máy ảo (Stand-alone Server)
• Tạo thêm một đĩa cứng D:
• Dùng NIC là VMNet1,
• IP tĩnh 192.168.xx.1 /24
• (xx là số thứ tự máy)
• Đổi tên máy:
• Tên máy: Sxx
*
Chuẩn bị môi trường (tt)
• Windows XP Professional 1
• Đổi tên máy Wxx
• Dùng NIC là VMNet1,
• IP tĩnh 192.168.xx.10 /24
• (xx là số thứ tự máy)
*
Chuẩn bị môi trường (tt)
• Windows XP Professional 2
• Đổi tên máy Mxx
• Dùng NIC là VMNet1,
• IP tĩnh 192.168.xx.20 /24
• (xx là số thứ tự máy)
*
2. Cài đặt Active Directory
• Windows 2008 Server, Domain
Controller: máy Sxx
• Cài đặt Active Directory
• Tên máy: Sxx, tên Domain: TESTxx.PRO
• Chọn cài đặt DNS server khi cài đặt Active
Directory
*
Kết nối máy Wxx, máy Mxx vào domain
• Windows XP Professional Wxx
• Kiểm tra địa chỉ IP
• Kết nối máy Wxx vào domain TESTxx.PRO
• Windows XP Professional Mxx
• Kiểm tra địa chỉ IP
• Kết nối máy Mxx vào domain TESTxx.PRO
*
4. Tạo domain users
• Tạo các OUs, Users:
• OU01
• u11, u12
• GroupA: có 2 thành viên là u11, u12
• OU02
• u21, u22
• GroupB: có 2 thành viên là u21, u22
*
Tạo domain users (tt)
• Yêu cầu:
• Các user accounts có password như tên
• Các user có home folder trên server Sxx
• Các user có thể logon tại server:
• GroupA là thành viên của nhóm Backup
Operators
• u21, u22 là thành viên của nhóm Print
Operators
*
Tạo các folders trên đĩa D máy Sxx
• Applications
• Các users: read&execute
• Administrators: Full Controll
• Public
• Các users: read&execute, write
• Public\Public1
• GroupA: read&execute, write
• Public\Public2
• GroupB: read&execute, write
• CREATOR OWNER: Full Controll
*
Kiểm tra kết quả
• Lần lượt đăng nhập vào máy Sxx với các
username u11, u12, u21, u22 để kiểm tra
kết quả.
• Share các folder đã tạo trên đĩa D máy
Sxx
• Lần lượt đăng nhập vào máy Wxx, với
các username u11, u12, u21, u22 để kiểm
tra kết quả.
1
QUẢN TRỊ MẠNG
BÀI THỰC HÀNH 3
2
Nội dung bài thực hành 3
1. Chuẩn bị môi trường
2. Tạo domain users, domain groups
3. Tạo user profiles
3
1. Chuẩn bị môi trường
• Windows 2008 Server, Domain
Controller
– Sao chép ảnh máy ảo (Stand alone server)
– Tạo thêm một đĩa cứng (volume D:)
– Đổi tên máy: Sxx, với xx là số thứ tự máy
– Dùng IP tĩnh 172.16.xx.1 /16,
– Cài đặt Active Directory:
• Tên Domain: TESTxx.PRO
4
Chuẩn bị môi trường (tt)
• Windows XP Professional – máy 1
– Đổi tên máy Wxx
– Dùng IP tĩnh 172.16.xx.10 /16
– Kết nối máy Wxx vào domain TESTxx
5
Chuẩn bị môi trường (tt)
• Windows XP Professional – máy 2
– Đổi tên máy Mxx
– Dùng IP tĩnh 172.16.xx.20 /16
– Kết nối máy Mxx vào domain TESTxx
6
2. Tạo domain users, domain groups
Tạo các OUs, Groups, Users theo các yêu cầu
(trang tiếp theo):
• OU31
– Group31
– u311, u312 (thuộc Group31)
• OU32
– Group32
– u321, u322 (thuộc Group32)
• OU33
– u331
7
Tạo domain users, domain groups (tt)
Yêu cầu:
• Các User accounts có password trùng với
tên
• Mỗi user có Home Folder trên server
8
3. Tạo user profiles
• Tạo roaming profile cho u311, u312
• Tạo mandatory profile cho u321, u331
• Logon từ máy Wxx, máy Mxx vào
domain TESTxx.PRO và kiểm tra kết quả
9
Tạo các folders trên đĩa D máy Sxx
• Applications
– Các users: read&execute
– Administrators: Full Controll
• Data
– Các users: read&execute, write
– CREATOR OWNER: Full Controll
• Data\Data1
– Group31: read&execute, write
– CREATOR OWNER: Full Controll
• Data\Data2
– Group32: read&execute, write
– CREATOR OWNER: Full Controll
10
Kiểm tra kết quả
• Share các folder đã tạo trên đĩa D máy
Sxx với quyền change cho Domain Users
• Lần lượt đăng nhập vào máy Wxx, với
các username u311, u312 để kiểm tra kết
quả.
• Lần lượt đăng nhập vào máy Mxx, với
các username u321, u331 để kiểm tra kết
quả.
1
QUẢN TRỊ MẠNG
BÀI THỰC HÀNH 4
2
Nội dung bài thực hành 4
1. Chuẩn bị môi trường
2. Tạo domain users, domain groups
3. Thiết lập group policy
3
1. Chuẩn bị môi trường
• Windows 2008 Server, Domain
Controller
– Sao chép ảnh máy ảo (Stand alone server)
– Tạo thêm một đĩa cứng (volume D:)
– Dùng IP tĩnh 10.0.xx.1 /8, nối với VMNet1
– Đổi tên máy: Sxx, với xx là số thứ tự máy
– Cài đặt Active Directory:
• Tên Domain: SAMPLExx.ORG
4
Chuẩn bị môi trường (tt)
• Windows XP Professional – Máy Wxx
– Dùng IP tĩnh 10.0.xx.10 /8, nối với VMNet1
– Đổi tên máy Wxx
– Kết nối máy Wxx vào domain SAMPLExx
5
Chuẩn bị môi trường (tt)
• Windows XP Professional – Máy Mxx
– Dùng IP tĩnh 10.0.xx.20 /8, nối với VMNet1
– Đổi tên máy Mxx
– Kết nối máy Mxx vào domain SAMPLExx
6
2. Tạo domain users, domain groups
Tạo các OUs, Groups, Users theo các yêu
cầu (trang tiếp theo):
• OU41
– GroupA
– u411, u412 (thuộc GroupA)
• OU42
– u421, u422
• OU43
– u431, u432
7
Tạo domain users, domain groups (tt)
Yêu cầu:
• Các User accounts có password trùng với
tên
• Mỗi user có Home Folder trên đĩa D: máy
Sxx
8
3. Thiết lập group policy
• Tác động trên OU41:
– u411, u412 không có Control Panel, không có
Search trên Start Menu
• Tác động trên OU42:
– u421, u422 không được thực hiện các chương trình
solitair, pinball
– u421, u422 có My Documents trên Home Folder
– u421 cài chương trình CalPlus từ server lên máy
Wxx thông qua group policy (dạng publishing)
9
Thiết lập group policy (tt)
• Tác động trên OU43:
– u431 cài chương trình CalPlus từ server lên
máy Mxx thông qua group policy (dạng
assigning)
– u431, u432 có My Documents tại thư mục
Documents trên đĩa D: máy Sxx
• Tác động trên domain controller:
– Các users có thể logon tại server Sxx
1
QUẢN TRỊ MẠNG
BÀI THỰC HÀNH 5
2
Nội dung bài thực hành 5
1. Chuẩn bị môi trường
2. Tạo domain users, domain groups
3. Thiết lập group policy
4. Báo cáo kết quả
3
1. Chuẩn bị môi trường
• Windows 2008 Server, Domain
Controller
– Sao chép ảnh máy ảo (Stand alone server)
– Tạo thêm một đĩa cứng (volume D:)
– Dùng IP tĩnh 172.16.xx.1 /16, nối với
VMNet1
– Đổi tên máy: Sxx, với xx là số thứ tự máy
– Cài đặt Active Directory:
• Tên Domain: LABxx.ORG
4
Chuẩn bị môi trường (tt)
• Windows XP Professional – Máy Wxx
– Dùng IP tĩnh 172.16.xx.10 /16, nối với
VMNet1
– Đổi tên máy Wxx
– Kết nối máy Wxx vào domain LABxx.ORG
5
Chuẩn bị môi trường (tt)
• Windows XP Professional – Máy Mxx
– Dùng IP tĩnh 172.16.xx.20 /16, nối với
VMNet1
– Đổi tên máy Mxx
– Kết nối máy Mxx vào domain LABxx.ORG
6
2. Tạo domain users, domain groups
Tạo các OUs, Groups, Users theo các yêu cầu
(trang tiếp theo):
• OU51
– GroupA
– u511, u512 (thuộc GroupA)
• OU52
– GroupB
– u521, u522 (thuộc GroupB)
• OU53
– u531
7
Tạo domain users, domain groups (tt)
Yêu cầu:
• Các User accounts có password trùng với
tên
• Mỗi user có Home Folder trên đĩa D: máy
Sxx
• GroupA chỉ được dùng 100MB trên
Home Folder
• GroupB chỉ được dùng máy Mxx
• u531 dùng roaming profile
8
3. Thiết lập group policy
• Tác động trên OU51:
– u511, u512 không được thực hiện các chương trình
solitair, pinball
• Tác động trên OU52:
– u521, u522 không có Control Panel, không có
Search trên Start Menu
• Tác động trên OU53:
– u531 cài chương trình CalPlus từ server lên máy
Wxx thông qua group policy (dạng publishing)
5. Báo cáo kết quả
Tạo file báo cáo kết quả đã thực hiện
• Tên file: MaSV.doc
• Nội dung:
– Liệt kê các computer, OU trong domain
– Liệt kê các group, user đã tạo mới trong domain
– Liệt kê thông tin của u511, u531
– Thể hiện u521 không thực hiện được Control Panel
– Thể hiện u531 dùng roaming profile
– Địa chỉ IP của Sxx, Wxx, Mxx
1
QUẢN TRỊ MẠNG
BÀI THỰC HÀNH 6
2
Nội dung bài thực hành 6
1. Chuẩn bị môi trường
2. Tạo domain users, domain groups
3. Thiết lập cấu hình DNS Server
4. Thiết lập cấu hình DHCP Server
5. Thiết lập FTP Sites
6. Báo cáo kết quả
3
1. Chuẩn bị môi trường
• Windows 2008 Server, Domain
Controller
– Tạo thêm một đĩa cứng (volume D:)
– Tạo thêm một card mạng, kết nối VMNet8
– Đổi tên máy: Sxx, với xx là số thứ tự máy
– Địa chỉ IP:
• NIC1 – Dùng VMNet1, 172.31.xx.1 /16
• NIC2 – Dùng VMNet8, 192.168.xx.1/24
– Cài đặt Active Directory:
• Tên Domain: TESTxx.PRO
4
Chuẩn bị môi trường (tt)
• Windows XP Professional – Máy 1
– Dùng VMNet1, IP tĩnh 172.31.xx.10 /16
– Đổi tên máy Wxx
– Kết nối máy Wxx vào domain TESTxx
5
Chuẩn bị môi trường (tt)
• Windows XP Professional – Máy 2
– Dùng VMNet1, IP tĩnh 172.31.xx.20 /16
– Đổi tên máy Mxx
– Kết nối máy Mxx vào domain TESTxx
6
2. Tạo domain users, domain groups
Tạo các OUs, Groups, Users theo các yêu cầu
(trang tiếp theo):
• OU61
– Group61
• u611, u612
• OU62
– Group62
• u621, u622
• OU63
• u631
7
Tạo domain users, domain groups (tt)
Yêu cầu:
• Các User accounts có password trùng với tên
• Mỗi user có Home Folder trên server
• u611, u612 dùng roaming profile
• u621, u622 không có Control Panel trên Start
menu, không thực thi được sol.exe
• u631 chỉ được sử dụng 100MB trên Home
Folder
Lần lượt kết nối vào Sxx từ W1xx và W2xx để
kiểm tra kết quả
8
3. Tạo DNS records
Tạo các DNS records:
• FTP1.TESTxx.PRO : dùng NIC1
• FTP2.TESTxx.PRO : dùng NIC2
• FTP3.TESTxx.PRO : dùng NIC1
• WEB.TESTxx.PRO : dùng NIC1
• WWW.Sxx.TEST.PRO : dùng NIC2
Dùng lệnh ping từ các máy W1xx, W2xx
để kiểm tra các tên miền đã tạo.
9
4. Thiết lập DHCP Server
• Cài đặt DHCP Server trên máy Sxx
• Thiết lập scope
– 172.31.xx.100 172.31.xx.199 /16
– Các options:
• Router: 172.31.xx.1
• DNS Server: 172.31.xx.1
• Kiểm tra kết quả trên máy Wxx:
– Dùng IP động
– Kết nối vào TESTxx, kiểm tra địa chỉ IP
– Kiểm tra thông số của các user đã tạo
10
Thiết lập DHCP Server (tt)
• Thiết lập địa chỉ dành riêng (reservation)
172.31.xx.150 cho máy Mxx
• Kiểm tra kết quả trên máy Wxx, Mxx:
– Dùng IP động
– Kết nối vào TESTxx, kiểm tra địa chỉ IP
11
5. Thiết lập FTP sites
• Cài đặt IIS 7
– Add roles, chọn Web Server (không chọn FTP)
• Cài đặt gói FTP 7.5
• Điều chỉnh Windows Firewall
– Cho phép port 21
– Thực hiện lệnh:
netsh advfirewall set global statefulftp enable
12
Thiết lập FTP sites (tt)
• Thiết lập các FTP sites dạng không cách
lý user:
– FTP1.TESTxx.PRO
– FTP2.TESTxx.PRO
13
6. Báo cáo kết quả
Tạo file báo cáo kết quả đã thực hiện
• Tên file: MaSV.doc
• Nội dung:
– Địa chỉ IP của Sxx, Wxx, Mxx
– Liệt kê các computer, OU trong domain
– Liệt kê các group, user đã tạo mới trong domain
– Liệt kê đường dẫn home folder, profile của u611, u612
– Thể hiện u611 dùng roaming profile
– Thể hiện u621 không thực hiện được Control Panel,
solitaire
– Liệt kê các record trong vùng TESTxx.PRO trên DNS
server
1
QUẢN TRỊ MẠNG
BÀI THỰC HÀNH 7
2
Nội dung bài thực hành 7
1. Chuẩn bị môi trường
2. Tạo domain users
3. Tạo các DNS record
4. Thiết lập các FTP Sites
5. Thiết lập các Web Sites
6. Báo cáo kết quả
3
1. Chuẩn bị môi trường
• Windows 2008 Server, Domain
Controller
– Tạo thêm một đĩa cứng (volume D:)
– Đổi tên máy: Sxx, với xx là số thứ tự máy
– Có 2 card mạng:
• NIC1: dùng VMNet1, IP tĩnh 10.0.xx.1 /8,
• NIC2: dùng VMNet8, IP tĩnh theo mạng
VMNet8
– Cài đặt Active Directory:
• Tên Domain: SAMPLExx.ORG
4
Chuẩn bị môi trường (tt)
• Windows XP Professional – Máy 1
– Dùng VMNet1, IP tĩnh 10.0.xx.2 /8
– Đổi tên máy Wxx
– Kết nối máy Wxx vào domain SAMPLExx
5
Chuẩn bị môi trường (tt)
• Windows XP Professional – máy 2
– Dùng VMNet1, IP tĩnh 10.0.xx.3 /8
– Đổi tên máy Mxx
– Kết nối máy Mxx vào domain SAMPLExx
6
2. Tạo domain users
Tạo các OUs, Groups, Users theo các yêu
cầu (trang tiếp theo):
• OU71
– x1, x2
– GroupXP có x1, x2 là thành viên
• OU72
– k1, k2
7
Tạo domain users, domain groups (tt)
Yêu cầu:
• Các User accounts có password trùng với
tên
• Mỗi user có Home Folder trên server
• Các user không được dùng winmine.exe
• x1, x2 dùng roaming profile
Lần lượt kết nối vào Sxx từ Wxx và Mxx để
kiểm tra kết quả
8
3. Tạo DNS records
Tạo các DNS records:
• FTP1.SAMPLExx.ORG: dùng NIC1
• FTP2.SAMPLExx.ORG: dùng NIC2
• FTP3.SAMPLExx.ORG: dùng NIC1
• FTP4.SAMPLExx.ORG: dùng NIC2
• FTP5.SAMPLExx.ORG: dùng NIC1
• WEB1.SAMPLExx.ORG: dùng NIC1
• WEB2.SAMPLExx.ORG: dùng NIC2
• WWW.Sxx.SAMPLExx.ORG: dùng NIC1
9
4. Thiết lập các FTP Sites
Thiết lập các FTP Sites:
• FTP Site 1:
– Tên FTP1.SAMPLExx.ORG , port 21
– Dạng Do not isolate users
• FTP Site 2:
– Tên FTP2.SAMPLExx.ORG , port 21
– Dạng Do not isolate users
– Chỉ các thành viên GroupXP truy xuất được
10
Thiết lập các FTP Sites (tt)
• FTP Site 3:
– Tên FTP3.SAMPLExx.ORG , port 2121
– Dạng Do not isolate users
• FTP Site 4:
– Tên FTP4.SAMPLExx.ORG , port 21
– Dạng Isolate users
• FTP Site 5:
– Tên FTP5.SAMPLExx.ORG , port 21
– Dạng Isolate users using Active Directory
11
Kiểm tra kết quả thiết lập FTP Sites
Lần lượt kết nối vào Sxx từ Wxx và Mxx để
kiểm tra kết quả
12
5. Thiết lập các Web Sites
Thiết lập các Web Sites:
• Web Site 1:
– Tên WEB1.SAMPLExx.ORG , port 80
• Web Site 2:
– Tên WEB2.SAMPLExx.ORG , port 80
– Chỉ các thành viên GroupXP truy xuất được
• Web Site 3:
– Tên WWW.Sxx.SAMPLExx.ORG , port 80
– Dùng host header name
13
6. Báo cáo kết quả
Tạo file báo cáo kết quả đã thực hiện
• Tên file: MaSV.doc
• Nội dung:
– Địa chỉ IP của Sxx, Mxx, Wxx
– Liệt kê các computer, OU trong domain
– Liệt kê các group, user đã tạo mới trong domain
– Liệt kê đường dẫn home folder, profile của x1, k1
– x2 dùng roaming profile
– Liệt kê các record trong SAMPLExx.ORG trên DNS server
– Thông tin về FTP Site4:
• X1 truy xuất từ Wxx, k1 truy xuất từ Mxx
• Cấu trúc thư mục của FTP site 4
1
QUẢN TRỊ MẠNG
BÀI THỰC HÀNH 8
2
Nội dung bài thực hành 8
1. Chuẩn bị môi trường
2. Tạo domain users
3. Thiết lập các Web Sites
4. Thiết lập các Mail Server
5. Thiết lập DFS
3
1. Chuẩn bị môi trường
• Windows 2008 Server, Domain
Controller
– Tạo thêm một đĩa cứng (volume D:)
– Đổi tên máy: Sxx, với xx là số thứ tự máy
– Card mạng:
• NIC1: dùng VMNet1, IP tĩnh 10.0.xx.1 /8,
• NIC2: dùng VMNet8, IP tĩnh 172.20.xx.1 /16
– Cài đặt Active Directory:
• Tên Domain: SAMPLExx.ORG
4
Chuẩn bị môi trường (tt)
• Windows XP Professional – Máy 1
– Đổi tên máy Wxx
– Dùng VMNet1, IP tĩnh 10.0.xx.2 /8
– Kết nối máy Wxx vào domain SAMPLExx
5
Chuẩn bị môi trường (tt)
• Windows XP Professional – Máy 2
– Đổi tên máy Mxx
– Dùng VMNet1, IP tĩnh 10.0.xx.3 /8
– Kết nối máy Mxx vào domain SAMPLExx
6
2. Tạo domain users
Tạo các OUs, Groups, Users theo các yêu
cầu (trang tiếp theo):
• OU81
– u811, u812
– Group81 có u811, u812 là thành viên
• OU82
– u821, u822
– Group82 có u821, u822 là thành viên
7
Tạo domain users, domain groups (tt)
Yêu cầu:
• Các User accounts có password trùng với
tên
• Mỗi user có Home Folder trên server
Lần lượt kết nối vào Sxx từ Wxx và Mxx để
kiểm tra kết quả
8
3. Thiết lập các Web Sites
• Cài đặt Web Server chọn basic authentication,
windows authentication
• Sao chép dữ liệu từ thư mục WebData trên đĩa R: vào
đĩa D: máy Sxx
• Tạo các DNS records:
– WEB1.SAMPLExx.ORG: dùng NIC1
– WEB2.SAMPLExx.ORG: dùng NIC2
– WEB3.SAMPLExx.ORG: dùng NIC1
– WEB4.SAMPLExx.ORG: dùng NIC2
9
Thiết lập các Web Sites (tt)
• Web Site 01:
– Tên WEB1.SAMPLExx.ORG , port 80
– Tạo virtual directory: VD
• Web Site 02:
– Tên WEB2.SAMPLExx.ORG , port 80
– Chỉ các thành viên Group81 truy xuất được
• Web Site 03:
– Tên WEB3.SAMPLExx.ORG , port 80
– Dùng host header name
10
Thiết lập FTP Sites
• Web Site 04:
– Tên WEB4.SAMPLExx.ORG , port 80
– Dùng host header name
– Dùng https
Lần lượt kết nối vào Sxx từ Wxx và Mxx để
kiểm tra kết quả
11
4. Thiết lập các Mail Servers
Cài đặt MDaemon trên máy Wxx
• Mail domain: MAILxx.PRO
– Điều chỉnh port 80
– Không dùng strong password
• Tạo các accounts:
– d1, d2
• Dùng Internet Explorer trên máy Sxx,
máy Wxx để kiểm tra hoạt động của mail
server MAILxx.PRO
12
Thiết lập các Mail Servers (tt)
Cài đặt MDaemon trên máy Mxx
• Mail domain: TESTxx.INFO
– Điều chỉnh port 80
– Không dùng strong password
• Tạo các accounts:
– m1, m2
• Dùng Internet Explorer trên máy Sxx,
máy Wxx để kiểm tra hoạt động của mail
server TESTx.INFO
13
Gởi nhận giữa hai mail server
• Tạo MX record cho MAILxx.PRO
• Tạo MX record cho TESTxx.INFO
• Thực hiện gởi nhận giữa hai mail server:
– m1, m2 trên máy Wxx
– d1, d2 trên máy Mxx
14
5. Thiết lập DFS
Tạo các shared folders:
• Share2K8 trên Sxx
• ShareW trên Wxx
• ShareM trên Mxx
Thiết lập Namespace trên Sxx với tên
DFSRoot có các folder:
• Folder1 có target là Share2K8
• Folder2 có target là ShareW
• Folder3 có target là ShareM
15
Kiểm tra kết quả thiết lập DFS
• Lần lượt đăng nhập từ Wxx, Mxx để truy
xuất DFSRoot
1
QUẢN TRỊ MẠNG
BÀI THỰC HÀNH 9
2
Nội dung bài thực hành 9
1. Chuẩn bị môi trường
2. Tạo domain users
3. Thiết lập các FTP Sites
4. Thiết lập các Web Sites
5. Thiết lập Mail Server
3
1. Chuẩn bị môi trường
• Windows 2008 Server, Domain
Controller
– Tạo thêm một đĩa cứng (volume D:)
– Đổi tên máy: Sxx, với xx là số thứ tự máy
– Card mạng:
• NIC1: dùng VMNet1, IP tĩnh 10.1.xx.1 /8,
• NIC2: dùng VMNet8, IP tĩnh 172.31.xx.1 /16
– Cài đặt Active Directory:
• Tên Domain: SAMPLExx.PRO
4
Chuẩn bị môi trường (tt)
• Windows XP Professional – Máy 1
– Đổi tên máy Wxx
– Dùng VMNet1, IP tĩnh 10.1.xx.2 /8
– Kết nối máy Wxx vào domain
SAMPLExx.PRO
5
Chuẩn bị môi trường (tt)
• Windows XP Professional – Máy 2
– Đổi tên máy Mxx
– Dùng VMNet1, IP tĩnh 10.1.xx.3 /8
– Kết nối máy Mxx vào domain
SAMPLExx.PRO
6
2. Tạo domain users
Tạo các OUs, Groups, Users theo các yêu
cầu (trang tiếp theo):
• OU91
– u911, u912
– Group91 có u911, u912 là thành viên
• OU92
– u921, u922
– Group92 có u921, u922 là thành viên
7
Tạo domain users, domain groups (tt)
Yêu cầu:
• Các User accounts có password trùng với
tên
• Mỗi user có Home Folder trên server
• User thuộc Group91 không thực thi được
sol.exe
Lần lượt kết nối vào Sxx từ Wxx và Mxx để
kiểm tra kết quả
8
3. Thiết lập các FTP Sites (tt)
• FTP Site 1:
– Tên FTP1.SAMPLExx.PRO , port 2121
– Dạng Do not isolate users
• FTP Site 2:
– Tên FTP2.SAMPLExx.PRO , port 21
– Dạng Isolate users
9
4. Thiết lập các Web Sites
• Cài đặt Web Server chọn basic authentication,
windows authentication
• Sao chép dữ liệu từ thư mục WebData trên đĩa R: vào
đĩa D: máy Sxx
• Tạo các DNS records:
– WEB1.SAMPLExx.PRO: dùng NIC1
– WEB2.SAMPLExx.PRO: dùng NIC2
– WEB3.SAMPLExx.PRO: dùng NIC1
10
Thiết lập các Web Sites (tt)
• Web Site 01:
– Tên WEB1.SAMPLExx.PRO , port 80
– Tạo virtual directory: VD
• Web Site 02:
– Tên WEB2.SAMPLExx.PRO , port 80
– Chỉ các thành viên Group92 truy xuất được
• Web Site 03:
– Tên WEB3.SAMPLExx.PRO , port 80
– Dùng host header name, https
11
Thiết lập các Web Sites (tt)
Lần lượt kết nối vào Sxx từ Wxx và Mxx để
kiểm tra kết quả
12
4. Thiết lập Mail Servers
Cài đặt MDaemon trên máy Wxx
• Mail domain: LABxx.PRO
– Điều chỉnh port 80
– Không dùng strong password
• Tạo các accounts:
– d1, d2
• Dùng Internet Explorer trên máy Sxx,
máy Wxx để kiểm tra hoạt động của mail
server LABxx.PRO
13
Thiết lập Mail Servers (tt)
• Dùng Outlook Express trên máy Mxx để
kiểm tra hoạt động của mail server
LABxx.PRO với user d1 dùng POP3, user
d2 dùng IMAP
14
Báo cáo kết quả
• Tạo file báo cáo các kết quả đã thực hiện
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_tap_mon_quan_tri_mang_6607.pdf