Sau khi học xong chương này, người
học có thể:
v Trình bày được các thành phần chính
của phương pháp quản lý dự án.
v Liên hệ khái niệm quản lý dự án với
sự hình thành hệ thống thông tin.
v Đánh giá tầm quan trọng về các
công việc khác nhau của người quản
lý dự án.
v Giới thiệu sơ lược các kỹ thuật quản
lý dự án.
12 trang |
Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 1
Nội dung tài liệu Quản trị kinh doanh - Hệ thống thông tin quản trị quản lý dự án, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/11/2012
1
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ
QUẢN LÝ DỰ ÁN
ThS. Nguyễn Huỳnh Anh Vũ
Mục tiêu
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
2
Sau khi học xong chương này, người
học có thể:
v Trình bày được các thành phần chính
của phương pháp quản lý dự án.
v Liên hệ khái niệm quản lý dự án với
sự hình thành hệ thống thông tin.
v Đánh giá tầm quan trọng về các
công việc khác nhau của người quản
lý dự án.
v Giới thiệu sơ lược các kỹ thuật quản
lý dự án.
Các vấn đề quản lý
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
3
¨ Điều kiện thành công của một
dự án hệ thống thông tin là gì?
¨ Các kỹ thuật và hoạt động
quản lý dự án nào sẽ được
người quản lý dự án thực hiện
nhằm đem lại thành công cho
dự án?
9/11/2012
2
Nội dung chính
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
4
1. Tổng quan về quản lý dự án
2. Quy trình quản lý dự án
hệ thống thông tin
3. Các giai đoạn trong quản lý
dự án hệ thống thông tin
4. Công cụ quản lý dự án:
Phân tích mạng lưới công việc
i. Khái niệm dự án
ii. Ba yếu tố chính của quản lý dự án
Tổng quan về quản lý dự án
11/09/2012
1
Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
Khái niệm dự án
6
¨ Dự án: dự án là một chuỗi các công việc
(nhiệm vụ, hoạt động) được thực hiện theo
quy trình xác định nhằm đạt được mục tiêu
đề ra trong điều kiện ràng buộc về phạm vi,
thời gian, ngân sách.
Chuỗi các
công việc
§ Mục tiêu nhất định.
§ Có thời điểm bắt đầu.
§ Có thời điểm kết thúc.
§ Sử dụng tài nguyên có
giới hạn.
Quy trình
xác định
DỰ ÁN
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
9/11/2012
3
Ba yếu tố chính của quản lý dự án
7
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
Quy trình quản lý dự án
hệ thống thông tin
11/09/2012
2
Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
Tại sao cần quy trình quản lý dự án?
9
¨ Để quản lý một dự án có kích thước lớn
và phức tạp đòi hỏi phải có cái nhìn tốt
về tình trạng của dự án để giữ dự án
theo đúng tiến độ và các vấn đề dự đoán.
¨ Việc sử dụng một quy trình quản lý dự án
có cấu trúc rất có thể cải thiện được hiệu
suất của dự án IS.
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
9/11/2012
4
Bối cảnh hoạch định dự án
10
Đa số các kế hoạch dự án sẽ được chia
theo các giai đoạn của SDLC.
¤ Một kế hoạch khởi tạo dự án (initial
project plan) thường sẽ được phát triển ở
giai đoạn khởi tạo.
¤ Nếu dự án nhận được sự chấp thuận, một
kế hoạch dự án chi tiết hơn (detailed
project plan) sẽ được tạo ra trước hoặc
khi dự án bắt đầu.
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
Tại sao các dự án bị thất bại ?
11
¨ Lytinen và Hirscheim (1987) đã nghiên
cứu các nguyên nhân làm các dự án hệ
thống thông tin thất bại.
¨ Có 5 nguyên nhân:
¤ Thất bại về mặt kỹ thuật.
¤ Thất bại về mặt dữ liệu.
¤ Thất bại về mặt người dùng.
¤ Thất bại về mặt tổ chức.
¤ Thất bại trong môi trường kinh doanh.
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
Các chủ thể trong dự án.
12
¤ Nhà tài trợ dự án (Project Sponsor)
¤ Nhà quản lý dự án (Project Manager)
¤ Người sử dụng dự án (Project User)
¤ Quản lý chất lượng (Quality manager)
¤ Quản lý rủi ro (Risk manager)
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
9/11/2012
5
i. Ước lượng (estimation)
ii. Lịch trình/kế hoạch (schedule/plan)
iii. Theo dõi và kiểm soát
(monitoring and control)
iv. Lập tài liệu (documentation)
Các giai đoạn trong quản lý
dự án hệ thống thông tin
11/09/2012
3
Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
Ước lượng
14
¨ Ước lượng cho phép nhà quản lý dự án lên kế hoạch
cho những nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án
thông qua việc thiết lập số lượng và kích thước của
các công việc cần phải được hoàn thành trong dự án.
¤ Điều này đạt được bằng cách phân tích dự án lặp đi
lặp lại nhiều lần thành các công việc nhỏ hơn cho đến
khi một phân đoạn quản lý của công tác 1-2 ngày
được định nghĩa.
¤ Mỗi công việc được có chi phí, thời gian và mục tiêu
chất lượng của riêng mình.
¤ Thủ tục này tạo nên một “cơ cấu phân chia công việc”
hay “cấu trúc phân tích công việc” (work breakdown
structure - WBS) cho thấy thứ bậc quan hệ giữa các
công việc của dự án.
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
Cơ cấu phân chia công việc (WBS)
cho một hệ thống kế toán
15
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
9/11/2012
6
Thời gian nỗ lực (effort time)
và thời gian trôi qua (elapsed time)
16
¤ Thời gian nỗ lực là tổng số lượng công
việc mà cần phải thực hiện để hoàn
thành một nhiệm vụ.
¤ Thời gian trôi qua chỉ ra như khoảng
thời gian kéo dài trong bao lâu (ví dụ
như theo lịch ngày), để nhiệm vụ sẽ
được thực hiện (khoảng thời gian mà
một sự việc tồn tại).
Elapsed time = Effort time x
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
Các công việc trong ước lượng
17
i. Ước tính thời gian nỗ lực cho người trung
bình để thực hiện nhiệm vụ.
ii. Ước lượng tính sẵn sàng và tỷ lệ làm việc
khác nhau của nhân viên.
iii. Phân bổ các nguồn lực (nhân viên) đến
công việc.
iv. Thời gian trôi qua tính toán dựa trên số
lượng nhân viên, tính sẵn sàng và tỷ lệ
làm việc.
v. Công việc trong lịch trình có liên quan đến
các nhiệm vụ khác.
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
Các kỹ thuật cho việc ước lượng
18
¨ Cadle và Yeates (2007) cung cấp các kỹ
thuật sau đây cho việc ước lượng nguồn
nhân lực và các yêu cầu về khả năng cho
các giai đoạn khác nhau của một dự án IS:
¤ Ước lượng nghiên cứu khả thi.
¤ Ước lượng các giai đoạn phân tích
và thiết kế.
¤ Ước lượng xây dựng và hiện thực.
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
9/11/2012
7
Mô hình COCOMO
19
¨ Constructive cost model (COCOMO): là một mô hình
được dùng để đánh giá số lượng công việc cần để hoàn
thành dự án dựa trên việc đánh giá số lượng dòng mã
nguồn chương trình.
WM = C x (KDSI)K x EAF
¨ Trong đó:
¤ WM = số lượng tháng nhân lực
¤ C = một trong ba giá trị hằng số phụ thuộc vào sự phát triển
mô hình.
¤ KDSI = số dòng mã nguồn × 1000.
¤ K = một trong ba giá trị hằng số phụ thuộc vào sự phát triển
mô hình.
¤ EAF = yếu tố điều chỉnh nỗ lực.
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
Phân tích điểm chức năng
(Function point analysis)
20
¨ Phân tích điểm chức năng được tính dựa trên số
lượng người sử dụng chức năng ứng dụng sẽ có.
Điều này có thể làm một cách chi tiết sau khi
yêu cầu cho các ứng dụng đã được xác định.
Năm phân loại chức năng người sử dụng này là:
¤ Số loại đầu vào bên ngoài.
¤ Số loại đầu ra bên ngoài.
¤ Số loại tập tin luận lý nội bộ.
¤ Số loại tập tin giao diện bên ngoài.
¤ Các loại yêu cầu bên ngoài.
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
Lên lịch trình và lập kế hoạch
(Scheduling and planning)
21
¨ Lên lịch trình được xác định khi các hoạt động
dự án phải được thực thi. Lịch trình được hoàn
thành được gọi là kế hoạch dự án.
¨ Phân bổ nguồn lực là một phần của lịch trình.
Nó bao gồm việc phân công các nguồn lực để
từng nhiệm vụ. Một khi các hoạt động đã được
xác định và các yêu cầu về nguồn lực của họ
được ước lượng, đó là điều cần thiết để xác định
mối quan hệ của chúng với nhau.
¤ Mối quan hệ nối tiếp.
¤ Mối quan hệ song song.
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
9/11/2012
8
Mối quan hệ nối tiếp của các
hoạt động
22
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
Mối quan hệ song song của các
hoạt động
23
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
Giám sát và kiểm soát
(Monitoring and control)
24
¨ Giám sát liên quan đến việc đảm bảo rằng
dự án này là làm việc với kế hoạch một khi
nó đã bắt đầu.
¤ Điều này sẽ xảy ra hàng ngày cho các nhiệm vụ
quy mô nhỏ hoặc hàng tuần cho các hoạt động
kết hợp.
¨ Kiểm soát hoặc hành động hiệu chỉnh sẽ xảy
ra nếu đo lường hiệu suất thực hiện đi chệch
khỏi kế hoạch.
¤ Điều quan trọng để giám sát và đánh giá hiệu
suất khi dự án tiến hành, nhằm làm cho hành
động hiệu chỉnh đó có thể được đưa ra trước khi
nó lệch khỏi kế hoạch cho mức độ lớn bất kỳ.
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
9/11/2012
9
Lập tài liệu
25
¨ Những tài liệu nào có thể yêu cầu bao gồm:
¤ Danh sách công việc
(Workplan/task list)
¤ Đặc tả yêu cầu
(Requirements specification)
¤ Hình thức yêu cầu mua sắm
(Purchase requisition forms)
¤ Ngân sách cho đội ngũ nhân viên
(Staffing budget)
¤ Tài liệu kiểm soát thay đổi
(Change control documents)
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
Công cụ quản lý dự án:
Phân tích mạng lưới công việc
11/09/2012
4
Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
Phân tích mạng lưới công việc
27
¨ Các đường dẫn tới hạn (Critical path):
Các hoạt động trên đường đường dẫn tới
hạn là các hoạt động then chốt. Nếu một
hay nhiều hoạt động trên đường hoạt động
chủ yếu bị trễ so với kế hoạch, toàn bộ dự
án sẽ bị trễ.
¨ Phương pháp đường dẫn tới hạn (CPM
- Critical Path Method): Lược đồ đường
dẫn tới hạn biểu diễn mối quan hệ giữa các
hoạt động trong dự án.
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
9/11/2012
10
Phương pháp AON
(Activity-on-node)
28
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
Sơ đồ mạng phương pháp AON
(Activity on node)
29
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
Phương pháp AOA
(Activity-on-arrow)
30
¤ Event label : nhãn sự kiện
¤ Earliest event time : thời điểm sớm nhất
¤ Latest event time : thời điểm muộn nhất
¤ Activity label : nhãn hoạt động
¤ Activity duration : thời gian thực hiện hoạt động
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
9/11/2012
11
Tính toán thời gian công việc dựa vào
sơ đồ mạng AOA (activity-on-arrow)
31
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
Sơ đồ Gantt biểu diễn các hoạt động
và các mốc chính (milestones)
32
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
Kỹ thuật PERT (Project evaluation
and review technique)
33
¨ PERT là kỹ thuật phân tích dùng để ước
lượng thời gian thực hiện dự án dựa trên
việc sử dụng các ước lượng lạc quan, khả
dĩ và bi quan của các thời gian thực hiện
công việc.
¤ t(e) là thời gian mong đợi.
¤ t(o) là thời gian lạc quan.
¤ t(m) là thời gian hoạt động có thể xảy ra nhất.
¤ t(p) là thời gian bi quan.
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
9/11/2012
12
Hỏi đáp
11/09/2012Hệ thống thông tin quản trị - Quản lý dự án HTTT
34
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mis_06_5733_1614.pdf