Chức năng cũng có thể là một điều gì đó có thể được tiến hành khi có đủ điều kiện (sau khi sửa chữa, sau khi nghỉ ngơi )
Chức năng trong không ít trường hợp người ta hiểu đó là nhiệm vụ mặc dù trong khá nhiều trường hợp, nhiệm vụ mang tính cụ thể hơn chức năng hay
Chức năng là hướng hoạt động cơ bản bao gồm một tập hợp của nhiều nhiệm vụ tương đối giống nhau về mục đích, cách thức tiến hành của các đối tượng ( tổ chức, con người, máy móc .) . Chính vì vậy mà cụm từ chức năng, nhiệm vụ thường đi kèm với nhau trong nhiều tài liệu.
16 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Quản trị kinh doanh - Chương IV: Các chức năng quản lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IVCác chức năng quản lýChức năng và chức năng quản lýPhân loại chức năngChức năng và chức năng quản lýChức năng là gì?Chức năng quản lýChức năng là gì?func·tion / noun, verb 1 [C, U] a special activity or purpose of a person or thing:• bodily functions (= for example eating, sex, using the toilet) • The function of the heart is to pump blood through the body. •func·tion [fúngkshən] noun (plural func·tions)1. purpose: an action or use for which something is suited or designed• a watch with an alarm function2. role: an activity or role assigned to somebody or something3. event: a social gathering or ceremony, especially a formal or official occasion• a black-tie function4. MATHEMATICS variable quantity determined by others’ values: a variable quantity whose value depends upon the varying values of other quantities5. dependent factor: a quality or characteristic that depends upon and varies with another• Success is a function of determination and ability.6. MATHEMATICS correspondence between members of different sets: a relationship between two mathematical sets, in which each member of one set corresponds uniquely to a member of the other set. Symbol f Also called map Also called mapping7. COMPUTING single computer operation: a named and stored basic operation of a computer yielding a single result when invoked8. COMPUTING computer program’s main purpose: the purpose of a computer program or piece of computer equipment, for example, database management or printing9. LINGUISTICS role of word or phrase: a grammatical role performed by a word or phrase in a particular construction• Noun phrases can fulfill many functions.intransitive verb (past func·tioned, past participle func·tioned, present participle func·tion·ing, 3rd person present singular func·tions)1. serve purpose: to serve a particular purpose or perform a particular role• hats functioning both as fashion statements and as protection against the sun2. be in working order: to operate normally, fulfilling a purpose or role• When the heart ceases to function, the patient is clinically dead.functionalismfunc·tion·al·ism [fúngkshən’l ìzzəm] noun1. belief in function over form: belief that the intended function of something should determine its design, construction, and choice of materials, or a 20th-century design movement based on thisEncarta« World English Dictionary ⌐ & (P) 1999,2000Chủ nghĩa chức năng: đó là những nguyên tắc mà theo đó, mục đích và việc sử dụng của các công cụ, đồ vật hay một đối tượng nào đó quyết định việc xác định hình thức và cấu trúc của nó khi thiết kế ra.Chức : việc về phần mình làm(Tự điển Hán Việt- Đaò duy Anh- Trang 188)Chức năng cũng có thể là một điều gì đó có thể được tiến hành khi có đủ điều kiện (sau khi sửa chữa, sau khi nghỉ ngơi )Chức năng trong không ít trường hợp người ta hiểu đó là nhiệm vụ mặc dù trong khá nhiều trường hợp, nhiệm vụ mang tính cụ thể hơn chức năng hay Chức năng là hướng hoạt động cơ bản bao gồm một tập hợp của nhiều nhiệm vụ tương đối giống nhau về mục đích, cách thức tiến hành của các đối tượng ( tổ chức, con người, máy móc ...) . Chính vì vậy mà cụm từ chức năng, nhiệm vụ thường đi kèm với nhau trong nhiều tài liệu.Trong hoạt động của một tổ chức, việc phân chia các hoạt động mang tính tương đồng thành các nhóm ( cơ khí, kế toán, chế biến nhân sự, kinh doanh ) thành những đơn vị riêng lẻ cũng chính là sự phản ảnh như trên về từ chức năng. Thuật ngữ các đơn vị chức năng (phòng ban, tổ, nhóm ) chính là một hình thức thiết kế theo chức năng (nhiêm vụ có tính tương đồng)Có thể khái quát “chức năng” như là những tập hợp các họat động được phân thành các nhóm tương tự nhau, đã được xác định trước cho các đối tượng cụ thể ( maý móc, con người, tổ chức). Đó cũng chính là nhưnõg gì quyết định sự tồn tại hay không của đối tượng đó (theo ý nghĩa giá trị của nó). Khi một đối tượng mất hết tất cả các chức năng của nó thì cũng có nghĩa đối tượng đó không tồn tại về giá trị.(giáo trình Quản lý học đại cương –trang 67- HV HCQG)Chức năng quản lý tức làø những chức năng thuộc về hoạt động quản lý của các chủ thể quản lý ( các nhà lãnh đạo, các cấp quản lý của các doanh nghiệp)Máy giặt có chức năng giặt, vắt, sấy nhưng không thể gọi đó là chức năng quản lý (=chỉ huy, phối hợp người khác làm việc) mặc dù máy giặt có bộ phận điều khiển (bộ xử lý) các hoạt động ấy (giặt, vắt, sấy) như một cơ quan quản lýDo đó :Chức năng quản lýChức năng quản lý trong hoạt động quản lý nói chung thường được đề cập và chỉ cho các hoạt động của các chủ thể quản lý ( các nhà quản lý) mặc dù, trong thời đại ngày nay, hệ thống thông tin quản lý (máy tính) trong nhiều trường hợp đã thay thế các nhà quản lý trong nhiều họat động chỉ huy, phối hợp; vì Ngay cả trong trường hợp nầy vẫn không thể bỏ qua yếu tố con người.Họat động quản lý như đã nêu trên là loại hoạt động đặc biệt khác với hoạt động của các đồ vật có chức năng khác. Hoạt động quản lý vừa mang tính chức năng được xác định trước cho từng loại tổ chức khi mới thành lập, nhưng chức năng lại có thể (tự) xuất hiện thêm khi tổ chức phát triển ở mức cao hơn. Do đó, khái niệm chức năng quản lý vừa có ý nghĩa tuyệt đối, vừa có ý nghĩa tương đối trong sự vận động và phát triển của tổ chức.Chức năng quản lý luôn gắn liền với tổ chức và các bộ phận cấu thành tổ chức (các đơn vị chức năng) và khi tổ chức mất đi thì chức năng cũng mất theo (?) nhưng đồng thời các chức năng lại được thường xuyên củng cố và phát triển cùng với sự phát triển của tổ chức.Chức năng quản lý chưa được định nghĩa riêng vì tính đa dạng của nó và mặt khác trong nhiều tài liệu, hoạt động của các nhà quản lý cũng thường đồng nhất giữa chức năng và nhiệm vụ của các nhà quản lý trong tổ chức.Có thể đưa ra một khái quát chung như sau : “chức năng quản lý là những nhiệm vụ chung mà các nhà quản lý phải thực hiện trong các loại hình tổ chức ( nhà nước, sản xuất kinh doanh...)” . Thuật ngữ “chung” được hiểu như là một tập hợp nhiều hoạt động mang tính tương đồng mà các nhà quản lý cần thực hiện trong một tổ chứcPhân loại các chức năng quản lýCó thể có một số cách phân chia chức năng quản lý như sau :POLC (planning, organizing, leading, controlling)POLE (evaluating)PODSCOB (.Directing, staffing, Controlling, budgeting)POLCID
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quantrihocdaicuong_thstruongquangvinh_c4_0717.ppt