TẦM QUAN TRỌNG CỦA YẾU TỐ CON NGƯỜI TRONG KD DV
II. VAI TRÒ CỦA NHÂN VIÊN TRONG MARKETING DV TRONG KD
DV
III. CÁC NHÂN TỐ LIÊN QUAN ĐẾN NHÂN VIÊN DỊCH VỤ
IV. CHIẾN LƯỢC NHÂN SỰ TRONG MARKETING DV
V. TẦM QUAN TRỌNG CỦA K/H TRONG VIỆC CUNG ỨNG DV
VI. CHIẾN LƯỢC TĂNG CƯỜNG SỰ THAM GIA CỦA K/H
25 trang |
Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 641 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quản trị kinh doanh - Chương 7: Con người trong cung ứng dịch vụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Chương 7
CON NGƯỜI TRONG CUNG
ỨNG DV
Nội Dung
I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA YẾU TỐ CON NGƯỜI TRONG KD DV
II. VAI TRÒ CỦA NHÂN VIÊN TRONG MARKETING DV TRONG KD
DV
III. CÁC NHÂN TỐ LIÊN QUAN ĐẾN NHÂN VIÊN DỊCH VỤ
IV. CHIẾN LƯỢC NHÂN SỰ TRONG MARKETING DV
V. TẦM QUAN TRỌNG CỦA K/H TRONG VIỆC CUNG ỨNG DV
VI. CHIẾN LƯỢC TĂNG CƯỜNG SỰ THAM GIA CỦA K/H
2
I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA YẾU TỐ CON NGƯỜI
TRONG KD DV
Trong lĩnh vực KD DV, yếu tố con người: cả người
CC DV & người thụ hưởng DV.
Lý do:
- NV phải tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào hầu hết
các quá trình cung ứng DV Vai trò của NV đặc
biệt quan trọng.
- K/H-người thụ hưởng DV cũng phải tham gia:
3
I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA YẾU TỐ CON NGƯỜI
TRONG KD DV
+ Trực tiếp: K/H phải có mặt tại đúng điạ điểm, vào
đúng thời điểm DV được SX & chuyển giao (VD:
DV cắt tóc). Họ là người đồng SX ra DV (co-
producer).
+ Gián tiếp: K/H mang các vật phẩm của mình đến
giao cho NCC (VD:DV rửa xe), hoặc tham gia vào
khâu chuẩn bị cung cấp DV (VD: DV may đo quần
áo theo yêu cầu)
4
II TẦM QUAN TRỌNG CỦA N/V TRONG KD DV
- NV là tài sản số một đối với các DN
DV. =>
+Tiền lương cho NV trong KD DV là
một khoản chi phí chiếm tỷ lệ cao
trong tổng chi phí các yếu tố đầu vào
của quá trình cung ứng DV
+Tầm quan trọng của quá trình giao tiếp
giữa NV & K/H trong quá trình cung
cầp DV có chất lượng
5
II. TẦM QUAN TRỌNG CỦA N/VTRONG
KD DV
-Tầm quan trọng của NV đối với các DN DV ở VN hiện nay còn là
hệ quả của môi trường KD ngày càng được tự do hoá sau khi VN
gia nhập WTO. Sự tự do hóa này dẫn đến:
+Cạnh tranh trên thị trường DV ngày càng gia tăng
+Từ đó, tạo nên sự cạnh tranh trên thị trường các yếu tố đầu vào
cho quá trình SX & tiêu thụ DV. Trong đó nguồn nhân lực là yếu
tố quan trọng nhất.
NV ngày càng thực sự là “K/H bên trong”, đòi hỏi phải được
quan tâm thích đáng nếu DN muốn “Hướng ra K/H bên ngoài”,
muốn cạnh tranh thắng lợi.
6
VAI TRÒ CỦA NHÂN VIÊN TRONG
MARKETING DV
- Vai trò căn bản
Khi DV do người cung ứng DV trực tiếp thực hiện
VD: NV massage, nha sĩ, giáo viên,...
- Vai trò xúc tác
Khi NV làm cho quá trình giao dịch DV thuận tiện
hơn đồng thời cũng tham gia một phần vào quá
trình cung ứng DV
VD: NV ngân hàng, NV lễ tân, NV phục vụ...
- Vai trò hỗ trợ
NV giúp trong việc trao đổi DV nhưng không tham
gia vào quá trình cung ứng DV
VD: đại lý du lịch, môi giới bảo hiểm, NV DV cho
thuê thiết bị, NV quản lý...
7
III. CÁC NHÂN TỐ LIÊN QUAN ĐẾN
NHÂN VIÊN DỊCH VỤ
Tuyển dụng không phù hợp
Kỹ năng và năng lực không đảm bảo
Mâu thuẫn công việc và quyền lợi
Thiếu hệ thống phân quyền
Hệ thống đánh giá không phù hợp
Thiếu tính phối hợp (teamwork)
IV. CHIẾN LƯỢC NHÂN SỰ TRONG
MARKETING DV
9
Giao DV cho NV
hướng về K/H
Tuyển đúng
người
C. cấp hệ
thống hỗ trợ
c.thiết
Phát
Triể
n
N.sự
Giữ
nhữn
g
người
giỏi
Cạnh tranh
giành ngưới
giỏi nhất
Tuyển vì
nhu cầu
công việc
Trở thành
nhà t.dụng
được ưu
thích
Huấn luyện kỹ
năng
Có c/lược
k/khích NV
tham gia
Khuyến khích
làm việc nhóm
C.Cấp C.nghệ
& máy móc hỗ
trợ
P.Triển quy
trình DV
Kiểm tra
NV thực
hiện
Cơ chế đãi
ngộ
Đưa NV vào
m.tiêu lâu dài
của DN
Đối xử NV như
với K/H
-Lực lượng lao động của DN DV được chia thành 2 loại:
LAO ÑOÄNG COÁT LOÕI LAO ÑOÄNG PHUÏ TRÔÏ
-Linh hoaït veàø chöùc naêng
-Ñöôïc ñaøo taïo ña kyõ naêng, ñöôïc cheá ñoä
ñaõi ngoä toát, nhöng phaûi saün saøng
chuyeån ñoåi coâng vieäc khi coù nhu caàu.
-Ít linh hoaït veà chöùc naêng.
-Khoâng ñöôïc DN ñaøo taïo, chæ huaán
luyeän caáp toác ñeå laøm ñöôïc vieäc, khoâng
coù cheá ñoä ñaõi ngoä vôùi loaïi LÑ naøy.
-Coù soá löôïng xaùc ñònh, coù ñoä an toaøn
ngheà nghieäp cao
-Coù soá löôïng linh hoaït theo cô cheá hôïp
ñoàng, ñoä an toaøn ngheà nghieäp thaáp
-Thöôøng laø thuoäc bieân cheá cöùng cuûa
DN, laø löïc löôïng noøng coát
-Thuoäc loaïi hình lao ñoäng thueâ.
10
1.Tuyển đúng
người
Tuyển vì nhu cầu
công việc
-Lao động phụ trợ gồm các loại hình sau đây:
+L/đ thuê theo số giờ làm việc trong ngày (part-time worker)
+L/đ thuê theo thời vụ trong năm (seasonal worker)
+L/đ thuê theo hợp đồng phụ (sub-contracting)
+L/đ thuê theo kiểu đ/lý tạm thời (agency temporaties)
-DN cần tăng cường hình thức thuê ngoài (outsourcing) thực
hiện những công việc không thuộc chuyên môn sâu để tiết
kiệm chi phí như: bảo vệ, vệ sinh nhà cửa; chăm sóc cây
cảnh; bảo dưỡng nhà, thiết bị, máy móc;...
DN DV phải xác định rõ mình đang cần LĐ cho công việc
mang tính chất, yêu cầu gì để quyết định tuyển dụng loại
hình LĐ phù hợp công việc đó.
11
Tuyển vì nhu cầu
công việc 1.Tuyển đúng
người
-Là phương pháp nhằm động viên sự
năng động, tự chủ sáng tạo của NV
đóng góp vào công việc chung của
DN.
12
2.Phát Triển Nhân
Sự Chiến lược khuyến khích NV tham gia
Các phương pháp khuyến khích NV tham gia:
Cấp trên K/Khích NV trực tiếp bày tỏ ý kiếnGiúp NV dễ tiếp
cận cấp trên, tạo mối quan hệ giữa 2 bên
Truyền thông tới NV thông tin về các v/đề chung của DN như:
khó khăn, thuận lợi, phát triển...
Tạo ra “nhóm chất lượng”: là các nhóm nhỏ NV cùng thảo luận,
giải quyết các vấn đề về chất lượng CC DV. Lãnh đạo nhóm lắng
nghe và hành động theo các kiến nghị của các thành viên trong
nhóm.
C/Sách Q/Trị chất lượng tổng thể (TQM): K/Khích NV tự xem
mình như người CC DV và là K/H của các bộ phận khác Tạo
ra sự nhận thức rõ hơn về n/cầu của K/H cho mọi NV và lôi kéo
tham gia vào quản trị chất lượng.
Khuyến khích, tạo điều kiện cho NV mua cổ phiếu DN để nâng
cao trách nhiệm của người LĐ
13
-Công tác kiểm tra NV trong các DN DV rất quan trọng vì:
trước khi DV được CC thì không thể loại bỏ DV chất
lượng kém do lỗi của NV như DN sản xuất HH loại bỏ
thứ phẩm trước khi bán cho khách hàng.
DV thứ phẩm có thể đến tay K/H: gây hậu quả xấu cho uy
tín của nhà cung cấp.
14
3.Cung cấp hệ thống hỗ trợ
cần thiết Kiểm tra NV thực hiện
-3 cách kiểm tra NV DV chính được sử dụng:
NV giám sát
Kiểm tra về kỹ thuật quá trình CC DV để giám sát kết quả
công việc của NV.
Kiểm tra qua thủ tục giấy tờ
-Ngoài ra, có thể thu thập ý kiến nhận xét, đánh giá từ phía
K/H Một phương pháp khách quan để kiểm tra NV.
-Phương pháp “K/H bí mật” cũng thường được sử dụng để
đánh giá thái độ, tinh thần, tác phong phục vụ của NV phục
vụ.
15
16
-Lương cơ bản theo giờ
-Lương cố định
-Lương cố định cộng với phần
hoa hồng
-Trả lương theo KQ công việc
-Trả lương cơ bản cộng thêm
phần lợi nhuận của DN
4.Giữ những
người giỏi
Bằng tiền lương
Gồm nhiều lợi ích khác cho
người LĐ như: trợ cấp tiền
nhà, du lịch miễn phí, bằng
khen, chế độ làm việc ưu đãi
hơn, chế độ được đi học nâng
cao, chế độ bổ nhiệm...
Ngoài tiền lương
-Trong đó, cơ chế đãi ngộ bằng lương là một phần chủ yếu của chính
sách đãi ngộ LĐ.
17
Có các phương pháp đãi ngộ bằng lương trong các DN DV:
Lương cơ bản theo giờ
-Trả lương thuần túy chỉ dựa vào lượng chứ không phải chất có thể
dẫn đến việc NV quên lãng vấn đề quan tâm tới K/H
Lương cố định
-Thường được trả cho LĐ cốt lõi và cứ hằng năm thì lại được tăng
lương (không phụ thuộc vào kết quả thực hiện công việc).
-Cách trả lương này đơn giản về mặt quản trị, đặc biệt khi NV làm
việc theo nhóm.
Lương cố định cộng với phần hoa hồng:
-Phần hoa hồng như là phần đánh giá nỗ lực của NV
-Thường được trả cho các NV bán hàng
-Cách trả lương này kết hợp ưu điểm của hai hình thức trả
lương ở trên
Trả lương theo k/quả c/việc (Perform Related Pay)
-Là cách trả lương theo hướng cá nhân hóa mức lương, một
phần lương phụ thuộc vào k/quả công việc được thực hiện.
-Cách trả lương này khuyến khích người LĐ quan tâm đến kết
quả công việc
-Khó khăn khi trả lương theo p/pháp này là việc đánh giá, định
lượng k/quả thực hiện của mối cá nhân. Nhất là khi kết quả đó
là sự nỗ lực của cả nhóm.
Trả lương cơ bản cộng thêm phần lợi nhuận của DN được
trích vào quỹ lương
+ tác dụng khuyến khích rất cao
+Khó khăn trong trường hợp khi các NV đã nỗ lực làm việc,
nhưng do điều kiện môi trường kinh doanh không thuận lợi,
nên DN không thu được lợi nhuận.
19
V. TẦM QUAN TRỌNG CỦA K/H TRONG VIỆC
CUNG ỨNG DV
- K/H có thể làm giảm mức độ thoả mãn đ/v DV
+ K/H có thái độ thiếu hợp tác: đập phá, la ó, cáu gắt...
+ Số lượng K/H đông quá mức
+ Nhu cầu K/H không tương thích với DV
- K/H có thể làm tanêg mức độ thoả mãn đ/v DV
+ K/H thân thiện, hòa nhã như người bạn của NV
+ K/H cũng là người hỗ trợ việc thực hiện DV như: cổ động
viên, khán giả,
=> Việc lôi cuốn K/H tham gia vào tiến trình cung cấp DV sẽ
mang lại lợi ích cho cả NCC & K/H.
VI. CHIẾN LƯỢC TĂNG CƯỜNG SỰ THAM GIA
CỦA K/H
-Việc lôi cuốn K/H tham gia vào tiến trình cung cấp DV sẽ mang
lại lợi ích:
+NCC sẽ giảm được c/phí cung ứng; tăng chất lượng DV
tăng khả năng cạnh tranh của DN;
+K/H được hưởng DV với giá rẻ, được tự chủ hơn trong thụ hưởng
DV.
-VD:
+Nhà hàng đưa ra DV tự phục vụ (tiệc Buffer) thay vì NV phục vụ
tại bàn;
+Trong Gdục, phương pháp giảng dạy mới là chuyển người học từ
vai trò thụ động tiếp nhận sang chủ động đóng góp trong quá
trình dạy & học.
21
VI. CHIẾN LƯỢC TĂNG CƯỜNG SỰ THAM
GIA CỦA K/H
22
K/H
THAM GIA
HIỆU QUẢ
Xác định
công việc K/H
Chọn lọc, huấn luyện
& khen thưởng K/H
Quản lý
K/H
- Nên nhớ mỗi K/H là một cá thể khác biệt:
không phải ai cũng muốn tham gia vào
quá trình tạo ra DV, họ không thích tự
phục vụ
Các DN DV phải sẵn sàng cung cấp đầy
đủ DV cho những K/H không muốn tham
gia tự phục vụ
VD: DV câu cá, DV chăm sĩc sắc đẹp, DV
cho thuê ơ tơ tự lái, DV hàng khơng,
23
Xác định
công việc K/H
VI. CHIẾN LƯỢC TĂNG CƯỜNG SỰ THAM
GIA CỦA K/H
Chọn lọc, huấn
luyện & khen
thưởng K/H
24
- Tuyển chọn đúng K/H tham gia
- Huấn luyện K/Hnhằm phục vụ
hiệu quả
- Khen thưởng K/H về sự đóng
góp của họ
- Lưu ý tránh những hậu quả xấu
từ việc tham gia K/H
VI. CHIẾN LƯỢC TĂNG CƯỜNG SỰ THAM
GIA CỦA K/H
- Cần thiết lập cơ sở dữ liệu (database)
về K/H để hiểu rõ về họ
- Việc kiểm soát cần tiến hành chặc chẽ
trong quá trình phục vụ K/H
- Tăng cường việc thiết lập và duy trì
mối quan hệ với K/H mọi lúc, mọi nơi.
25
Quản lý
K/H
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c7-people-1347.pdf