Quản trị kinh doanh - Chương 4: Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận

Mục tiêu chung: giúp học viên nắm được các kiến thức cơ bản về những vấn

đề chung nhất của phân tích tình hình tiêu thụ và tình hình lợi nhuận của doanh

nghiệp bao gồm ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ và tình hình

lợi nhuận. Mặt khác học viên cũng nắm được các chỉ tiêu về lợi nhuận, phương

pháp phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận, phương pháp phân tích điểm hoà vốn

trong kinh doanh.

Mục tiêu cụ thể: cung cấp kiến thức cơ bản cho học viên về:

- Ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ và tình hình lợi nhuận

của doanh nghiệp

- Trình bày phương pháp phân tích khái quát tình hình tiêu thụ và phân tích

các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ

- Trình bày phương pháp phân tích tình hình tiêu thụ theo mặt hàng

- Trình bày phương pháp phân tích thời hạn tiêu thụ.

- Trình bày các nguồn hình thành lợi nhuận của doanh nghiệp

pdf55 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 2945 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quản trị kinh doanh - Chương 4: Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được tình hình phân bổ tài sản và các nguồn tài trợ tài sản, biết được các nguyên nhân cũng như các dấu hiệu ảnh hưởng đến cân bằng tài chính. Trên cơ sở đó điều chỉnh các chính sách huy động và sử dụng vốn của mình, đảm bảo cho doanh nghiệp có cấu trúc tài chính lành mạnh, hiệu quả và tránh được những rủi ro trong kinh doanh. 5.3.1. Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp: 136 Phân tích cơ cấu tài sản là việc xem xét tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong số tài sản cũng như hướng biến động của từng tài sản cụ thể. Qua đó đánh giá một cách tổng quát về quy mô của tài sản, năng lực và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Phương pháp phân tích: Cần tính và so sánh tỷ trọng của từng nguồn tài sản chiếm trong tổng số giữa kỳ so với đầu năm, giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc và dựa vào xu hướng biến động về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản để nhận xét về quy mô tài sản và năng lực, trình độ quản lý tài sản. Chúng ta có thể lập bảng phân tích như sau: Chỉ tiêu Đầu năm Cuối kỳ Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ I. Tài sản ngắn hạn 1. Tiền. 2. Các khoản ĐTTC ngắn hạn. 3. Các khoản phải thu. 4. Hàng tồn kho. a. NVL tồn kho. b.Thành phẩm tồn kho. 5. TSLĐ khác. 6. Chi sự nghiệp. II. Tài sản dài hạn 1. Tài sản cố định. 2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn. 3. Chi phí XDCB dở dang. 4. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn. 5. Chi phí trả trước dài hạn. Tổng cộng tài sản 137 5.3.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn: Phân tích cơ cầu nguồn vốn là việc xem xét tỷ trọng từng loại nguồn vốn chiếm trong số nguồn vốn cũng như hướng biến động của từng nguồn vốn cụ thể. Qua đó đánh giá khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính cũng như mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng số nguồn vốn thì doanh nghiệp có đủ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với chủ nợ là cao. Ngược lại nếu công nợ phải trả chiếm chủ yếu trong nguồn vốn thì khả năng bảo đảm về mặt tài chính của doanh nghiệp sẽ thấp. - Phương pháp phân tích: Cần tính và so sánh tỷ trọng của từng nguồn vốn chiếm trong tổng số giữa kỳ so với đầu năm, giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc và dựa vào xu hướng biến động về tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn để nhận xét về mức độ bảo đảm và độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Chúng ta có thể lập bảng phân tích như sau: 138 Chỉ tiêu Đầu năm Cuối kỳ Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ I. Nợ phải trả. 1. Nợ ngắn hạn. 2. Nợ dài hạn. 3. Nợ khác. II. Nguồn vốn chủ sở hữu. 1. Nguồn vốn, quỹ. 2. Nguồn kinh phí, quỹ khác. Tổng cộng nguồn vốn Ví dụ 5.1.: Trích Bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp sản xuất như sau: Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm ST TT ST TT A 1.600 58,4 1.650 55,94 Vốn = tiền 800 29,2 600 20,34 Khoản phải thu 200 7,3 150 5,08 Hàng tồn kho 600 21,9 900 30,51 B 1.140 41,6 1.300 44,06 TSCĐ hữu hình 900 32,8 1.000 33,89 TSCĐ vô hình 400 14,6 500 16,95 Hao mòn TSCĐ (160) 5,84 (200) 6,87 Cộng 2.740 100 2.950 100 139 Yêu cầu : Phân tich cơ cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Chênh lệch ST TT ST TT ST TT A 1.60 0 58,4 1.65 0 55,94 + 50 - 2,46 Vốn = tiền 800 29,2 600 20,34 -200 -8,86 Khoản phải thu 200 7,3 150 5,08 -50 -2,22 Hàng tồn kho 600 21,9 900 30,51 +30 0 +8,61 B 1.14 0 41,6 1.30 0 44,06 +16 0 +2,46 TSCĐ hữu hình 900 32,8 1.00 0 33,89 +10 0 +1,09 TSCĐ vô hình 400 14,6 500 16,95 +10 0 +2,35 Hao mòn TSCĐ (160 ) 5,84 (200 ) 6,87 +40 + 0,94 Cộng 2.74 0 100 2.95 0 100 +21 0 0 Nhận xét: Từ số liệu trên ta thấy: cơ cấu tài sản dài hạn so với tài sản ngắn hạn đầu năm, cuối năm: - Đầu năm: Tài sản dài hạn chiếm 41,6%, tài sản ngắn hạn chiếm 58,4% Vì đây là doanh nghiệp sản xuất với tỷ trọng như trên thì tỷ trọng tài sản dài hạn hơi thấp - Cuối năm: tỷ trọng tài sản dài hạn tăng 2,46% đã phù hợp hơn nhưng doanh nghiệp vẫn cần phải tiếp tục tăng thêm. tài sản ngắn hạn cuối năm tăng 50 (trđ) nhưng tỷ trọng giảm 2,46% Đánh giá việc dự trữ tài sản ngắn hạn có phù hợp hay không ta phân tích cho từng khoản mục dự trữ + Vốn bằng tiền: cuối năm giảm 200 (trđ) tương ứng với tỷ trọng giảm 8,86% nhưng theo phân tích trên lượng vốn bằng tiền dự trữ cuối năm phù hợp hơn so với đầu năm. + Khoản phải thu: Cuối năm so với đầu năm giảm 50 (trđ) tương ứng với tỷ trọng giảm 2,22% 140 Doanh thu thuần Hệ số vòng quay các khoản phải thu = Khoản phải thu Hệ số này càng lớn thì khả năng thu hồi công nợ lớn. Đầu năm = 2020/200 = 10,1 lần, cuối năm = 2.280/150 = 15,2 lần Khả năng thu hồi công nợ phải thu cuối năm rất tốt + Hàng tồn kho: Cuối năm so với đầu năm tăng 300 trđ tương ứng với tỷ trọng tăng 8,61% làm cho doanh nghiệp ứ đọng vốncần phải tìm nguyên nhân cụ thể của việc dự trữ hàng tồn kho là bất hợp lý ở phần nào để có biện pháp khắc phục. Kết luận: việc sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp vẫn chưa thực sự hợp lý vì vốn bằng tiền tốt nhưng hàng tồn kho cuối năm tăng quá nhiều. Biện pháp: tìm nguyên nhân hàng tồn kho tăng từ đó đưa ra những biện pháp nhằm giảm hàng tồn kho cho phù hợp với quy mô. - Đối với tài sản dài hạn: cuối ăm so với đầu nắmTSCĐ đã được đầu tư tăng 160 trđ tương ứng với tỷ trọng tăng 2,46% trong đó cả TSCĐ hữu hình và vô hình đều tăng 100 (trđ), thể hiện doanh nghiệp đã rất cố gắng đầu tư trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật. 5.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN. 5.4.1. Chỉ tiêu phân tích: (1) Tỷ lệ giữa các khoản phải trả với các khoản phải thu = Tổng số nợ phải trả x 100% Tổng số nợ phải thu => Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh nghiệp đi chiếm dụng so với các khoản bị chiếm dụng. Nếu tỷ lệ các khoản nợ phải trả so với các khoản nợ phải thu lớn hơn 100%, chứng tỏ nguồn vốn của doanh nghiệp đi chiếm dụng lớn hơn số vốn mà doanh nghiệp bị chiếm dụng. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 100%, chứng tỏ số vốn doanh nghiệp đi chiếm dụng nhỏ hơn số vốn bị chiếm dụng. 141 Thực tế cho thấy chỉ tiêu này phản ánh tình hình tài chính không lành mạnh và đều ảnh hưởng đến uy tín, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. (2) Tỷ lệ giữa các khoản phải thu với các khoản phải trả = Tổng số nợ phải thu x 100% Tổng số nợ phải trả => Ý nghĩa: Chỉ tiêu này có ý nghĩa ngược với chỉ tiêu “Tỷ lệ giữa các khoản phải trả với các khoản phải thu” đã trình bày ở trên. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh nghiệp bị chiếm dụng so với các khoản đi chiếm dụng. Nếu tỷ lệ các khoản nợ phải trả so với các khoản nợ phải thu lớn hơn 100%, chứng tỏ nguồn vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng lớn hơn số vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 100%, chứng tỏ số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng nhỏ hơn số vốn đi chiếm dụng. (3) Tỷ lệ giữa các khoản phải trả với tổng nguồn vốn = Tổng số nợ phải trả x 100% Tổng nguồn vốn (4) Tỷ lệ giữa các khoản phải thu với tổng tài sản = Tổng số nợ phải thu x 100% Tổng tài sản (5) Khoảng thời gian thanh toán, phương thức thanh toán, quan hệ kinh tế và các chính sách của Nhà nước. (6) Khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán hiện hành, và khả năng thanh toán ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Tổng số nợ ngắn hạn 5.4.2. Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp so sánh để so sánh các chỉ tiêu trên số cuối kỳ so với số đầu năm. Ví dụ 5.2.: Phân tích tình hình thanh tóan của doanh nghiệp 142 Các khoản phải thu ĐN CK CL Các khoản phải trả ĐN CK CL Phải thu khách hàng 170 100 -70 Phải trả người bán 175 170 -5 Trả trước người bán 10 12 +2 Nợ dài hạn đến hạn 10 15 +5 Phải thu nội bộ 15 10 -5 Người mua trả trước 10 5 -5 Phải thu khác 20 40 +20 Thuế, các khoản phải nô 15 10 -5 Tạm ứng 6 4 +2 Phải trả CNV 5 4 -1 Tài sản thiếu 5 3 +2 Phải trả nội bộ 15 12 -3 Thế chấp, ký cược 10 10 0 Các khoản phải trả khá 22 155 -7 Dự phòng p.thu khó đòi (7) (10) -3 Vay ngắn hạn 190 157 -33 Tổng 229 169 -60 Tổng 442 338 -54 Nhận xét: a) Nợ phải thu:giảm so với đầu kỳ 60 trđ là biểu hiện trong việc thu hồi nợ. Đây là biểu hiện sử dụng vốn có hiệu quả và doanh nghiệp tìm được khách hàng tin cậy. Trong các khoản phải thu thì chủ yếu do các khoản phải thu của khách hàng giảm, phải thu nội bộ giảm, tạm ứng giảm, dự phòng giảm trong khi đó khoản trả trước người bán và thu khác tăng lên cụ thể: phải thu khác tăng lên 20 trđ vì vậy phải xem xét khoản phải thu khác tăng do đâu từ đó tìm nguyên nhân, biện pháp khắc phục nghĩa là phải đi đòi nợ về, thu hồi về để đảm bảo an toàn vốn. - So sánh nợ phải thu và nợ phải trả ĐN = (229/442)100% = 51,8% CK = (169/388)100% = 43,5% Có nghĩa là nợ phải thu cuối kỳ giảm so với đầu năm 8,3% cho thấy doanh nghiệp tích cực trong việc thu nợ để thu vốn của mình về. So với vốn kinh doanh ĐN = (229/1519)100% = 15,07% CK = (169/1660)100% = 10,18% 143 So với vốn kinh doanh cho thấy mức độ chiếm dụng vốn giảm so với vốn kinh doanh cho thấy tình trạng bình thường, nếu tỷ lệ này lớn hơn hoặc bằng 100% thì tình hình tài chính của doanh nghiệp trở nên rất khó khăn. b) Nợ phải trả Cuối kỳ so với đầu năm giảm 54 (trđ) do vay ngắn hạn giảm 7 (trđ), phải trả nội bộ giảm 3 (trđ), người mua ứng trước 5 trđ, phải trả CNV giảm 1 (trđ) mỗi nợ dài hạn đến hạn tăng 5 (trđ) cho thấy doanh nghiệp thực hiện kỷ luật thanh toán tốt - So sánh nợ phải trả nợ phải thu ĐN = (442/229)100% = 193,01% CK = (388/169)100% = 229,5% Mức độ chiếm dụng của doanh nghiệp cuối kỳ so với đầu năm tăng song số tuyệt đối giảm đây là biểu hiện tốt trong thanh tóan hơn nữa nó giảm là do nợ phải thu giảm nhanh. Đây là thành tích của doanh nghiệp. - So sánh với vốn kinh doanh ĐN = (442/1519)100% = 29,09% CK = (388/1660)100% = 23,37% Mức độ chiếm dụng giảm cho thấy tình hình thanh toán tốt. 5.5. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU. 5.5.1. Ý nghĩa: Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu quan trọng tổng quát phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu nói riêng và khả năng sinh lợi của toàn bộ vốn của doanh nghiệp nói chung. Phản ánh bình quân 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.Thông qua chỉ tiêu này doanh nghiệp có thể đánh giá được khả năng sinh lời và hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 5.5.2. Chỉ tiêu phân tích Hệ số sinh lời của VCSH (H) = Lợi nhuận Vốn chủ sở hữu bình quân 5.5.3. Phương pháp phân tích Bước 1: Sử dụng phương pháp so sánh hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu giữa kỳ thực tế so với kế hoạch. Bước 2: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu. 144 Hệ số sinh lời của VCSH = Doanh thu thuần x Lợi nhuận Vốn chủ sở hữu bình quân Doanh thu thuần Trong đó: Hệ số vòng quay VCSH(HV) = Doanh thu thuần Vốn chủ sở hữu bình quân Hệ số doanh lợi doanh thu thuần (HM) = Lợi nhuận Doanh thu thuần + Ảnh hưởng nhân tố hệ số vòng quay VCSH: 001 ).( MVVV HHHH  + Ảnh hưởng nhân tố hệ số doanh lợi doanh thu thuần: ).( 011 MMVM HHHH  Bước 3: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, rút ra nhận xét và kiến nghị. 5.6. PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ LUÂN CHUYỂN CỦA VỐN LƯU ĐỘNG. 5.6. 1. Chỉ tiêu phân tích: Số vòng quay của VLĐ trong kỳ = Doanh thu thuần (M) VLĐ bình quân(V ) Số ngày luân chuyển VLĐ (D) = Thời gian trong kỳ phân tích Số vòng quay của VLĐ trong kỳ VLĐ bình quân = VLĐ đầu kỳ + VLĐ cuối kỳ 2 5.6. 2. Phương pháp phân tích: B1: Sử dụng phương pháp so sánh để so sánh số vòng quay VLĐ của kỳ này với kỳ trước .Mức độ chênh lệch tuyệt đối số vòng quay VLĐ là: V = Số vòng quay VLĐ kỳ này – Số vòng quay VLĐ kỳ trước 145 D = Số ngày luân chuyển VLĐ kỳ này – Số ngày luân chuyển VLĐ kỳ trước Nếu V >0; D <0 : hiệu suất sử dụng VLĐ tăng, số vòng quay VLĐ nhanh hơn nên doanh nghiệp trong việc sử dụng vốn có hiệu quả. Nếu V 0 : hiệu suất sử dụng VLĐ giảm, số vòng quay VLĐ chậm hơn nên doanh nghiệp sử dụng vốn lãng phí. Nếu V =0; D =0 : hiệu suất sử dụng VLĐ không thay đổi, số vòng quay VLĐ không thay đổi. B2: Xác định số vốn tiết kiệm hay lãng phí do hiệu suất sử dụng vốn tăng hoặc giảm. Số vốn tiết kiệm hay lãng phí = (Số ngày luân chuyển VLĐ kỳ này - Số ngày luân chuyển VLĐ kỳ trước) x Doanh thu thuần kỳ này/thời gian trong kỳ phân tích B3: Xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến số số ngày luân chuyển vốn lưu động. - Ảnh hưởng nhân tố vốn lưu động bình quân: 0 0 01 )( DD M VVN D vv    - Ảnh hưởng nhân tố doanh thu thuần: VM DDD  1 Ví dụ 5.3: Bảng phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Chỉ tiêu Năm trước Năm nay Chênh lệch KH TT TTNT/TT NN TT/K H Doanh thu thuần (trđ) 1.800 2.00 0 2.400 + 600 +400 Vốn lưu động (trđ) 450 400 500 + 50 -100 Hệ số luân chuyển VLĐ 4 5 4,8 + 0,8 - 0,2 Hệ số đảm nhiệm 0,25 0,2 0,208 - 0,042 + 146 0,008 Độ dài 1 lần luân chuyển 90 72 75 -15 +3 Nhận xét: Doanh nghiệp đã không hoàn thành kế hoạch luân chuyển vốn lưu động: tốc độ luân chuyển VLĐ thực tế giảm so với kế hoạch 0,2 vòng/năm và tương ứng với độ dài một lần chu chuyển tăng 3 ngày và mức đảm nhiệm của vốn lưu động giảm. Nhưng so với năm trước tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng 0,8 vòng/ năm, độ dài của một lần luân chuyển giảm 15 ngày.Hệ số đảm nhận của vốn lưu động tăng 0,042. Mặc dù không hoàn thành kế hoạch nhưng doanh nghiệp rất cố gắng. * Xác định mức tiết kiệm hoặc lãng phí tuyệt đối Giả định tốc độ luân chuyển VLĐ như năm trước, để tạo ra doanh thu thuần thực tế là 2.400 thì phải dự trữ VLĐ = 2.400/4 = 600 (trđ) nhưng thực tế với tốc độ luân chuyển 4,8 vòng doanh nghiệp chỉ cần dự trữ 500 (trđ) vậy chênh lệch là 600 - 500 = 100 (trđ)phản ánh VLĐ đã tiết kiệm tuyệt đối 100 (trđ) so với năm trước do tốc độ luân chuyển VLĐ năm nay nhanh hơn năm trước 0,8 vòng/ năm. Tương tự so sánh thực tế năm nay với kế hoạch. * Mức tiết kiệm (lãng phí) tương đối Phản ánh doanh thu thuần tăng hoặc giảm đi khi tốc độ luân chuyển VLĐ thay đổi, VLĐ dự trữ không thay đổi So sánh thực tế năm nay với thực tế năm trước giả định tốc độ luân chuyển VLĐ như năm trước thì VLĐ dự trữ bình quân thực tế 500 (trđ) sẽ tạo ra được doanh thu thuần = 500 * 4 = 2.000 (trđ), nhưng trên thực tế với tốc độ luân chuyển 4,8 vòng/năm đã tạo được doanh thu thuần 2.400 (trđ)chênh lệch 2.400 - 2.000 = + 400 (trđ) phản ánh doanh thu thuần thực tế năm nay tăng lên 400 (trđ) do tốc độ luân chuyển VLĐ tăng 0,8 vòng So sánh thực tế năm nay với kế hoạch: tương tự * Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến độ dài của một lần luân chuyển D = D1 - D0 147 - ảnh hưởng của VLĐ bình quân D(V ) = Mo VN  D(V ) = D(V ) - D(0) - Ảnh hưởng của doanh thu thuần  D(M) = D(1) - D(V ) So sánh thực tế năm nay với thực tế năm trước - Đối tượng phân tích  D = 75 - 90 = - 15 ngày Do ảnh hưởng của VLĐ bình quân 360 x 500 D(V ) = = 100 (ngày) 1.800  D(V ) = 100 - 90 =10 (ngày) Do ảnh hưởng của doanh thu thuần  D(M) = 75 - 100 = -25 (ngày) Kết luận: Tốc độ luân chuyển VLĐ thực tế năm nay tăng so với thực tế năm trước, cụ thể độ dài của một lần luân chuyển giảm 15 ngày do ảnh hưởng của hai nhân tố: Do VLĐ dự trữ năm nay tăng so với năm trước làm cho độ dài của một lần luân chuyển tăng 10 (ngày) Do doanh thu thuần năm nay tăng so với năm trước làm cho độ dài của một lần luân chuyển giảm 25 (ngày). So sánh thực tế năm nay với kế hoạch: tương tự * Mức tiết kiệm (lãng phí) VLĐ tuyệt đối  V =   1 1 M N DoD  So sánh thực tế năm nay với thực tế năm trước (75 - 90) 2.400  V = = - 100 (trđ) 148 360 Nguyên nhân và biện pháp - Phụ thuộc vào thời gian VLĐ lưu tại từng khâu trong quá trình sản xuất từ đó đưa ra biện pháp. (cung cấp, sản xuất, tiêu thụ) - Phụ thuộc vào VLĐ dự trữ ở từng khâu Biện pháp: giảm lượng VLĐ dự trữ - Phụ thuộc VLĐ ở trong khâu thanh tóan Biện pháp: sử dụng tổng hợp các biện pháp đôn đốc khả năng thu hồi công nợ, tránh nợ nần dây dưa kéo dài. Tận dụng khả năng chiếm dụng vốn hợp pháp. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 5.7. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 5.7.1. Câu hỏi ôn tập 1. Nội dung, ý nghĩa và phương pháp đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp? 2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp? 3. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn? Ý nghĩa và phương pháp phân tích? 4. Các chỉ tiêu dùng để phân tích tốc độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn, hàng tồn kho (áp dụng với doanh nghiệp thương mại)? Ý nghĩa và cách xác định từng chỉ tiêu? 5. Phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu? Ỹ nghĩa của phương pháp phân tích? 5.7.2. Bài tập vậndụng Bài số 1: . Trích bảng cân đối kế toán tại công ty năm N (1.000.000 đồng): 149 Tài sản Số đầu năm Số cuối năm Nguồn vốn Số đầu năm Số cuối năm I. Tài sản ngắn hạn 1. Vốn bằng tiền 2. Khoản phải thu 3. Hàng tồn kho II. Tài sản dài hạn 1. Tài sản cố định 2. Hao mòn TSCĐ 3. Đầu tư chứng khoán DH 55.0 00 2.74 0 1.94 0 50.3 20 41.0 00 39.8 00 (200 ) 1.40 0 17.00 0 3.060 2.569 11.38 0 41.40 0 40.10 0 (300) 1.600 I. Nợ phải trả 1.Nợ dài hạn 2.Nợ ngắn hạn II. Vốn chủ sở hữu 1.Nguồn vốn kinh doanh 2.LNST chưa phân phối 58.0 00 38.8 40 19.1 60 38.0 00 37.0 40 960 19.20 0 15.44 0 3.760 39.20 0 37.50 0 1.700 Cộng tài sản 96.0 00 58.40 0 Cộng nguồn vốn 96.0 00 58.40 0 Yêu cầu: 1. Phân tích khái quát tình hình chính của công ty. 2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính Bài số 2: Trích bảng cân đối kế toán năm N của công ty X (triệu đồng): Tài sản Số đầu năm Số cuối năm A. Tài sản ngắn hạn 1. Vốn bằng tiền 2. Khoản phải thu ngắn hạn 3. Hàng tồn kho B. Tài sản dài hạn 1. Tài sản cố định hữu hình 2. Tài sản cố định vô hình 3. Hao mòn tài sản cố định 4. Đầu tư chứng khoán dài hạn 2.340 820 770 750 5.900 4.200 900 (400) 1.200 2.200 940 880 380 6.300 4.500 100 (500) 2.200 Cộng tài sản 8.240 8.500 150 Nguồn vốn Số đầu năm Số cuối năm A. Nợ phải trả 1. Nợ dài hạn 2. Nợ ngắn hạn B. Nguồn vốn chủ sở hữu 1. Nguồn vốn kinh doanh 2. Lợi nhuận chưa phân phối 4.040 2.960 1.080 4.200 4.000 200 3.920 2.540 1.380 4.580 4.000 580 Cộng nguồn vốn 8.240 8.500 Yêu cầu: 1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty? 2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán Tài liệu bổ sung (1000 đồng): Chỉ tiêu Năm (N-1) Năm N 1. Doanh thu thuần 82.120 89.220 2. Tổng tiền hàng bán chịu 73.400 70.720 3. Tổng tiền hàng mua chịu 62.100 52.120 4. Tổng lợi nhuận sau thuế 12 8 5. Số dư bình quân của các khoản phải thu 7.560 7.820 6. Số dư bình quân của các khoản phải trả 6.960 6.120 Bài số 3: Tài liệu tại Công ty kinh doanh thương mại X (1000 đồng): Chỉ tiêu Số năm trước Số năm nay 1. Doanh thu thuần 12.500 14.200 2. Tài sản ngắn hạn bình quân 2.500 2.700 3. Lợi nhuận từ hoạt động KD 892 1.150 4. Giá vốn hàng bán 7.500 8.378 5. Số dư bình quân hàng hoá tồn kho 996 110 151 Yêu cầu: 1. Phân tích tốc độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn? 2. Phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản ngắn hạn 3. Phân tích số vòng quay của hàng tồn kho? Bài số 4 Trích bảng cân đối kế toán năm N của công ty X (triệu đồng): Tài sản Số đầu năm Số cuối năm A. Tài sản ngắn hạn 1. Vốn bằng tiền 2. Khoản phải thu ngắn hạn 3. Hàng tồn kho B. Tài sản dài hạn 1. Tài sản cố định hữu hình 2. Hao mòn tài sản cố định .. 3.200 1.500 2.800 9.350 (900) . 3.300 1.700 2.750 11.000 (1.000) Cộng tài sản . Nguồn vốn Số đầu năm Số cuối năm C. Nợ phải trả 1.Nợ dài hạn 2.Nợ ngắn hạn D. Nguồn vốn chủ sở hữu 1.Nguồn vốn kinh doanh 2.Lợi nhuận chưa phân phối 2.960 1.080 .. 9.550 400 . 2.540 1.380 11.900 350 Cộng nguồn vốn .. Tài liệu bổ sung Chỉ tiêu Năm N-1 Năm N 1. Doanh thu thuần 17.500 18.600 2. Giá vốn hàng bán 15.200 16.000 3. Chi phí bán hàng 450 465 4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 650 660 5. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh . 152 Yêu cầu: 1. Xác định các chỉ tiêu trên () trên bảng cân đối kế toán 2.Phân tích khái quát tình hình chính của công ty. 3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty. Bài số 5 Tài liệu tại Công ty kinh doanh thương mại X (1.000.000 đồng) Chỉ tiêu Năm trước Năm nay 1. Tổng doanh thu bán hàng 1.818 2.280 2. Giảm trừ doanh thu 0 0 3. Giá vốn hàng bán 1.530 1.800 4. Chi phí bán hàng 32 48 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 21 24 6. Vốn chủ sở hữu bình quân 1.080 1.116 Yêu cầu: 1. Tính toán các chỉ tiêu sau đây của doanh nghiệp năm trước và năm nay: doanh thu thuần, lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. 2. Phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu của công ty năm nay so với năm trước. (Biết rằng;Năm trước và năm nay công ty không phát sinh các khoản thu, chi hoạt động tài chính và hoạt động khác) Bài số 6: 1. Có tình hình sản xuất và tồn kho của công ty X Đơn vị tính: chiếc Sản phẩm Đầu kỳ Sản xuất trong kỳ Cuối kỳ KH TH KH TH KH TH A 1.000 1.000 6.000 6.500 3.000 2.500 B 1.500 2.000 6.500 6.000 2.000 2.500 2. Chiết khấu, giảm giá hàng bán 153 ĐVT:1.000 đồng Sản phẩm Chiết khấu giảm giá Giá bán KH TH KH TH KH TH A - 2 - 2 20 22 B - - - 4 30 30 3. Vốn lưu động bình quân tham gia luân chuyển (1.000 đồng) - KH: 50.000 - TH: 46.000 Yêu cầu: 1. Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động 2. Xác định số vốn lưu động tiết kiệm hay lãng phí do thay đổi tốc độ luân chuyển vốn. TÓM TẮT CHƯƠNG 5: - Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính hiện hành và quá khứ. Thông qua phân tích người sử dụng thông tin có thể đánh giá đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp, nắm vững tiềm năng, xác định chính xác hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai và triển vọng của doanh nghiệp. Không những vậy thông tin tài chính của doanh nghiệp rất hữu ích với việc quản trị doanh nghiệp và cũng là những thông tin quan trọng đối với các đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài doanh nghiệp. Bởi vậy phân tích tình hình tài chính là mối quan tâm của nhiều đối tượng khác nhau như là Ban giám đốc, các nhà đầu tư, các cổ đông, các chủ nợ, các nhà quản lý, vv - Nội dung phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp gồm: Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp; Phân tích nguồn vốn kinh doanh và tình hình sử dụng nguồn vốn; Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của doanh nghiệp; Phân tích hiệu quả kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn. - Nguồn tài liệu dùng để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp gồm: Các báo cáo tài chính của doanh nghiệp phục vụ cho việc phân tích gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Thuyết minh báo cáo tài chính. Đây là tài liệu chủ yếu được sử dụng để phân tích tình hình tài chính, có thể nói phân tích tình hình tài chính là phân tích các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính.Ngoài ra, còn có một số tài liệu khác như: 154 + Các kế hoạch về tình hình tài chính của doanh nghiệp như là kế hoạch huy động các nguồn vốn, kế hoạch phân phối và sử dụng vốn.vv + Các kế hoạch về huy động vốn và phân phối vốn do doanh nghiệp xây dựng. + Các báo cáo chi tiết về tình hình tăng giảm tài sản về công nợ phải thu, công nợ phải trả, về tài sản thiếu chờ xử lý. + Các văn bản quy định của nhà nước và các ngành về chế độ cấp vốn, cho vay vốn và yêu cầu quản lý sử dụng các bộ phận tài sản của doanh nghiệp.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgtkt0014_p2_7273.pdf