Quản trị kinh doanh

2 tín chỉ/15 tuần (60 giờ tự học)

Đánh giá: 10% điểm chuyên cần

 30% điểm kiểm tra giữa kỳ

 60% điểm thi giữa kỳ

Tài liệu:

Bài giảng Quản trị kinh doanh, Ths Nguyễn Thị Thanh Hương, Khoa Kinh tế, trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh

Giáo trình kinh tế công nghiệp mỏ - Trường ĐH Mỏ địa chất

Giáo trình tổ chức sản xuất – Trường ĐH Mỏ địa chất

Bài tập Quản trị kinh doanh

 

ppt149 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quản trị kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iết bị, phương tiện vật chất kỹ thuật cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ sản xuất đã xác định.Những biện pháp tăng năng suất lao động dựa trên cơ sở tổ chức lao động hợp lý trong doanh nghiệp đều được thực hiện ở nơi làm việc. Tổ chức nơi làm việc là một trong những nội dung quan trọng của tổ chức quá trình lao động. *Hoàng Thu Hương*Nội dung của tổ chức nơi làm việc bao gồmĐảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời cho nơi làm việc các công cụ lao động, nguyên nhiên vật liệu, năng lượng Đảm bảo tính thuận tiện trong việc sử dụng các công cụ lao động, phương tiện kỹ thuật và tạo hứng thú tích cực cho người lao động.Đảm bảo các điều kiện vệ sinh công nghiệpĐảm bảo tính thẩm mỹ công nghiệp*Hoàng Thu Hương*3.2.4. Tổ chức ca làm việcHình thức đảo ca thuận Là hình thức đảo ca theo tuần tự của thời gian (sáng - chiều - đêm). Lịch đi ca được bố trí như sau: Ca I  Ca II  Ca III  Ca IThứ 7Chủ nhậtThứ 2NgàyCa sản xuấtCa 1Ca 2Ca 3*Hoàng Thu Hương*3.2.4. Tổ chức ca làm việcHình thức đảo ca nghịch Là hình thức đảo ca theo chiều ngược lại của thời gian (đêm - chiều - sáng).Lịch đi ca được bố trí như sau:Ca I  Ca III  Ca II  Ca IThứ 7Chủ nhậtThứ 2NgàyCa sản xuấtCa 1Ca 2Ca 3*Hoàng Thu Hương** Tổ chức làm việc trong caNăng lực làm việc, %t (h) 1 2 3 4 5 6 7 8 12345671008060*Hoàng Thu Hương*3.3. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG Các khái niệm- Mức: Là thông tin về một lĩnh vực nào đó được đa số thành viên trong một cộng đồng nhất định thừa nhận làm chuẩn mực cho việc định hướng, điều chỉnh hành vi của mọi thành viên trong cộng đồng đó.*Hoàng Thu Hương*3.3. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG- Mức lao động: Là một trong hệ thống mức kinh tế kỹ thuật. Mức lao động gồm những thông tin cho người lao động và người sử dụng lao động biết hao phí lao động sống cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (hoặc thực hiện một khối lượng công việc) đảm bảo nhũng yêu cầu nhất định về chất lượng trong những điều kiện nhất định về địa chất tự nhiên, môi trường, công nghệ, kỹ thuật và trình độ tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.*Hoàng Thu Hương*3.3. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG- Định mức lao động: Là tổng thể những công tác mà bộ máy quản lý kinh tế Nhà nước hay bộ máy quản tri doanh nghiệp phải thực hiện để xác định các mức lao động.*Hoàng Thu Hương*Phân loại mức lao độngMức thời gianTrong đó:Mtg : Mức thời gian, người –ca/sp.H : Hao phí lao động để sản xuất ra sản phẩm, người –ca.Q : Khối lượng sản phẩm sản xuất, sản phẩm.*Hoàng Thu Hương*Phân loại mức lao độngMức sản lượng: Trong đó:MSL: Mức sản lượng , sp/người-caQ: Khối lượng sản phẩm sản xuất, sản phẩmH: Hao phí lao động để sản xuất ra khối lượng sản phẩm, người-ca Mối quan hệ giữa MSL và Mtg*Hoàng Thu Hương*b. Ý nghĩa sử dụng định mức lao động trong các doanh nghiệp Ý nghĩa về thông tin Lập kế hoạch lao động tiền lương của doanh nghiệp (xác định cầu về lao động của doanh nghiệp kỳ kế hoạch). Tổ chức quá trình lao động trong doanh nghiệp có khoa học. Thanh toán tiền lương cho người lao động. Ký các hợp đồng lao động.*Hoàng Thu Hương*b. Ý nghĩa sử dụng định mức lao động trong các doanh nghiệp Ý nghĩa về kinh tế - Mức lao động mang tính định hướng cho người lao động và người sử dụng lao động tiết kiệm nguồn lực lao động - Nâng cao năng suất lao động => Do vậy có tác dụng khuyến khích người lao động và người sử dụng lao động áp dụng kỹ thuật mới, công nghệ mới tiên tiến hơn sxkd và thúc đẩy việc phân công lao động phù hợp, sáng tạo, khoa học hơn.*Hoàng Thu Hương*b. Ý nghĩa sử dụng định mức lao động trong các doanh nghiệpÝ nghĩa về xã hội Phân phối công bằng trong doanh nghiệp với nguyên tắc phân phối theo sức lao động bảo đảm tính phát triển của con người trong lao động. Do vậy thúc đẩy người lao động thi đua lao động có cải tiến, có sáng tạo. *Hoàng Thu Hương*3.3.2. Các phương pháp định mức lao động a. Các phương pháp tổng hợpPhương pháp kinh nghiệm Phương pháp thống kê tổng hợp b. Các phương pháp phân tích tính toán (pp đại số ) Xác định mức lao động theo hao phí lao động được định mức Phân loại hao phí lao động trong một ca sản xuất *Hoàng Thu Hương*Phân loại hao phí lao động trong một ca sản xuất Hca = HĐM + HKĐM , người – phút Trong đó: Hca: Tổng hao phí lao động theo chế độ của một ca làm việc được xác định bằng công thức HĐM : Hao phí lao động được định mứcHKĐM: Hao phí lao động không được định mức*Hoàng Thu Hương*Phân loại hao phí lao động trong một ca sản xuấtHca = HCK + HC + HP + HN1 + HCN1 + HN2 + HCN2 + HKĐM , người – phút Trong đó:HPLĐ cho các bước công việc chuẩn kết (HCK) HPLĐ cho các bước công việc chính (HC)HPLĐ cho các bước công việc phụ (HP)HPLĐ ngừng công nghệ phụ thuộc vào khối lượng sp, khối lượng công tác (HCN1)HPLĐ ngừng công nghệ không phụ thuộc vào khối lượng sp, khối lượng công tác (HCN2)Nghỉ tập trung trong ca sản xuất (HN2) Nghỉ xen kẽ phụ thuộc vào khối lượng sp trong ca sản xuất (HN1)*Hoàng Thu Hương*3.4 Tổ chức trả lương, trả thưởng3.4.1 Khái niệm và ý nghĩa của tiền lương3.4.2 Các nguyên tắc trả lương3.4.3 Chế độ cấp bậc tiền lương3.4.4 Các hình thức trả lương*Hoàng Thu Hương*3.4.1 Khái niệm và ý nghĩa của tiền lương Khái niệm: Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của phần sản phẩm xã hội dùng để bù cho lao động cần thiết đã hao phí mà Nhà nước và DN trả cho người lao động căn cứ vào số lượng và chất lượng lao động của mỗi người.Ý nghĩa:Tiền lương được coi là đòn bẩy kinh tếTiền lương là một trong những công cụ quản lý kinh tếTiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động => ảnh hưởng đến đời sống và sự ổn định kinh tế.*Hoàng Thu Hương*3.4.2 Các nguyên tắc trả lươngPhân phối theo lao độngĐảm bảo quan hệ đúng đắn giữa tăng NSLĐ và tăng tiền lương.Phân biệt tiền lương trong những điều kiện làm việc khác nhauChế độ tiền lương phải phù hợp với điều kiện kinh tế.*Hoàng Thu Hương*3.4.3 Chế độ cấp bậc tiền lươngMức lương tối thiểu:Là số tiền lương thấp nhất trả cho người làm việc đơn giản nhất trog điều kiện làm việc bình thường.Các mức lương tối thiểu:Ngày 15/12/1999 NN quy định mức lương tối thiểu là 180.000 đồngNgày 15/12/2000 là 210.000 đồngNgày 1/5/2010 là 750.000 đồngNgày 1/5/2011 là 830.000 đồngNgày 1/5/2012 là 1.050.000 đồng*Hoàng Thu Hương*3.4.3 Chế độ cấp bậc tiền lươngHệ thống thang bảng lương+ Thang lương 6 bậc công nhân khai thác than hầm lò: Ngành/Nhóm ngànhBậc/ Hệ số/Mức lươngIIIIIIIVVVIHệ sốMức lương2,052,482,993,624,375,28*Hoàng Thu Hương*3.4.3 Chế độ cấp bậc tiền lương Thang lương 7 bậc công nhân khai thác mỏ lộ thiên:Ngành/Nhóm ngànhBậc/ Hệ số/Mức lươngIIIIIIIVVVIVII10. Khai thác mỏ lộ thiênNhóm 1: Hệ số Mức lươngNhóm 2: Hệ số Mức lươngNhóm 3: Hệ số Mức lương1,671,781,951,962,102,272,312,482,662,712,923,113,193,453,653,744,074,274,404,805,00*Hoàng Thu Hương*3.4.3 Chế độ cấp bậc tiền lươngChế độ phụ cấp tiền lương:Phụ cấp khu vực: Áp dụng cho những nơi xa xôi, hẻo lánh, nhiều khó khăn, khí hậu xấu (0,1 ; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7; 1,0) so với mức lương tối thiểu.Phụ cấp trách nhiệm: Áp dụng đối với công việc đòi hỏi trách nhiệm cao hoặc kiêm nhiệm công tác quản lý không thuộc chức vụ lãnh đạo. Có 4 mức (0,1 đến 0,4) so với mức lương tối thiểu.Phụ cấp lưu động: Áp dụng cho một số nghề, công việc phải thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở. Có 3 mức (0,2; 0,4; 0,6) so với mức lương tối thiểu.*Hoàng Thu Hương*3.4.3 Chế độ cấp bậc tiền lươngChế độ phụ cấp tiền lương:Phụ cấp độc hại, nguy hiểm: 4 mức từ 0,1 – 0,4Phụ cấp đắt đỏ: giá sinh hoạt bình quân > CPI (10%), áp dụng 5 mức (0,1; 0,15; 0,2; 0,25; 0,3) so với mức lương tối thiểu.Phụ cấp làm đêm: 22h – 6 giờ sángPhụ cấp 30% với công việc không thường xuyên làm ban đêmPhụ cấp 40% với công việc thường xuyên làm ban đêm- Phụ cấp thu hút: Có 4 mức (20%; 30%; 50%; 70%) so với mức lương cấp bậc hoặc chức vụ, thời gian hưởng từ 3 đến 5 năm.*Hoàng Thu Hương*3.4.4 Các hình thức trả lươnga. Hình thức trả lương theo thời gianPhương pháp trả lương theo thời gian giản đơn , đ (3-10) Trong đó: T: Thời gian làm việc của người lao động; : Mức lương thời gian theo CB của công nhân, kể cả phụ cấp.*Hoàng Thu Hương*1. Phương pháp trả lương theo thời gian giản đơn (tiếp)Mức lương cấp bậc tháng: , đ (3-11)Trong đó: LminDN : Mức lương tối thiểu của DNLminNN: Mức lương tối thiểu của Nhà nướcHCB : Hệ số cấp bậc.HPC : Hệ số phụ cấp công nhân trong tháng.*Hoàng Thu Hương*1. Phương pháp trả lương theo thời gian giản đơn (tiếp)Chế độ làm việc (26;3;8)Mức lương cấp bậc ngày: (3-12)Mức lương cấp bậc giờ: (3-13)*Hoàng Thu Hương*2. Phương pháp trả lương theo thời gian có thưởngChế độ trả lương theo thời gian được áp dụng trong trường hợp nào?*Hoàng Thu Hương*b. Hình thức trả lương theo sản phẩm1. Phương pháp trả lương theo sản phẩm cá nhân trực tiếp2. Phương pháp trả lương theo sản phẩm tập thể*Hoàng Thu Hương*1. Phương pháp trả lương theo sản phẩm cá nhân trực tiếp Theo phương pháp này lương của cá nhân đưọc xác định như sau: (3-15)Trong đó: V: Khối lượng sản phẩm, công tác hoàn thành.G : Đơn giá lương 1 đơn vị sản phẩm.*Hoàng Thu Hương*1. Phương pháp trả lương theo sản phẩm cá nhân trực tiếp (tiếp)Đơn giá tiền lương 1 đvsp (G): (3-16)Trong đó:Msl: Mức sản lượng của cá nhân, sp/người-ca.... : Mức lương ngày theo cấp bậc công việc.*Hoàng Thu Hương*Ưu và nhược điểmƯu điểmNhược điểmBài tập*Hoàng Thu Hương*2. Phương pháp trả lương theo sản phẩm tập thểTiền lương theo phương pháp này được xác định theo công thức: (3-17)Trong đó: Vt: Khối lượng sản phẩm hoàn thành. Gt: Đơn giá lương sản phẩm của tổ.*Hoàng Thu Hương*2. Phương pháp trả lương theo sản phẩm tập thể (tiếp)Đơn giá tiền lương 1 đvsp của tổ (3-18)Trong đó:i = 1  n : Số lượng công nhân. : Mức lương ngày theo CBCV của công nhân i. : Mức sản lượng tổng hợp, sp/người-ca.*Hoàng Thu Hương*Chia lươngPP1: Theo cấp bậc Trong đó:La: Tiền lương của công nhân a.i=1n: Số lượng công nhân trong tổ sản xuất.HCbi:Hệ số cấp bậc của công nhân i.HCba: Hệ số cấp bậc lương của công nhân a.=> Bài tập*Hoàng Thu Hương*Chia lươngPP2: Theo điểmTrong đó:Đa : Tổng số điểm hàng ngày của công nhân a trong tháng.Đi : Tổng số điểm của công nhân i trong tháng. => Bài tập*Hoàng Thu Hương*Chia lươngPP3: Theo điểm kết hợp cấp bậc Trong đó:i=1n: Số lượng công nhân trong tổ sản xuất.LCBa: Lương cấp bậc CN a (Lương theo thời gian)LCBi: Lương cấp bậc CN thứ i*Hoàng Thu Hương*Chia lươngPP3: Theo điểm kết hợp cấp bậc (tiếp)LCBa: Lương cấp bậc CN a (Lương theo thời gian)Ta có => Bài tập*Hoàng Thu Hương*Chia lươngPP4: - Theo thời gian tham gia kết hợp hệ số cấp bậc (công - hệ số, giờ - hệ số).Trong đó:Ti : Thời gian làm việc của công nhân i trong tháng.Ta : Thời gian làm việc trong tháng của công nhân a.=> Bài tập*Hoàng Thu Hương*Bài tậpBài 27 – Chương 3 (Trang 14,15). Trong tháng, một tổ công nhân sản xuất được 540 sản phẩm. Tổ gồm 4 CN sau:- Công nhân A bậc 3/6, làm việc bậc 4 thời gian 24 công được 110 điểm.- Công nhân A bậc 5/6, làm việc bậc 5 thời gian 25 công được 180 điểm.- Công nhân A bậc 6/6, làm việc bậc 5 thời gian 23 công được 260 điểm.- Công nhân A bậc 5/6, làm việc bậc 6 thời gian 22 công được 295 điêm.Hãy chia lương cho từng công nhân trong tổ sản xuất trên theo lương cấp bậc kết hợp với điểm, các loại phụ cấp coi như bằng không, biết rằng:Mức sản lượng tổng hợp của tổ là 5 sản phẩm/người-ca.Chế độ làm việc của doanh nghiệp là (300;26;8) và Lmin = 700.000 đồng.Mức lương cấp bậc giờ như sau:Bậc 1: 6.899 đồng Bậc 4: 12.183 đồngBậc 2: 8.346 đồng Bậc 5: 14.707 đồngBậc 3: 10.063 đồng Bậc 6: 17.769 đồng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptslide_qtkd_hoang_huong_1164.ppt