1 Trình bày được khái niệm hàng tồn kho.
Tại sao doanh nghiệp cần thiết phải quản trị
2 hàng tồn kho.
Trình bày các chi phí liên quan đến việc quản
3 trị hàng tồn kho gồm những chi phí nào?
Trình bày những kỹ thuật quản trị hàng tồn kho
4 nào? Nội dung của mỗi loại đó.
Trình bày nội dung của mô hình đặt hàng kinh
5 tế theo số lượng EOQ
19 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 2167 | Lượt tải: 2
Nội dung tài liệu Quản trị hàng tồn kho, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12/24/2015
1
L/O/G/O
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
Mục tiêu bài học
Trình bày được khái niệm hàng tồn kho.1
Tại sao doanh nghiệp cần thiết phải quản trị
hàng tồn kho.2
Trình bày các chi phí liên quan đến việc quản
trị hàng tồn kho gồm những chi phí nào?3
Trình bày những kỹ thuật quản trị hàng tồn kho
nào? Nội dung của mỗi loại đó.4
Trình bày nội dung của mô hình đặt hàng kinh
tế theo số lượng EOQ5
12/24/2015
2
Nội dung bài học
I. Giới thiệu
hàng tồn kho
1. Khái
niệm
2. Vai
trò
3. Mục
tiêu
4. Lợi
ích
5. Các
chi phí
6. Các
dạng
II. Các kỹ
thuật quản trị
hàng tồn kho
1. Tổng
quan
2. Kỹ thuật
phân tích ABC
III. Mô hình đặt
hàng kinh tế
theo số lượng
1. Khái
niệm 2. Nội dung
I Giới thiệu hàng tồn kho
1. Khái niệm
- Hàng tồn kho là tất cả nguồn lực đang được dự trữ cho
việc sản xuất hiện tại hoặc trong tương lai. Hàng tồn kho có thể
được gọi là nguồn lực nhàn rỗi.
12/24/2015
3
I Giới thiệu hàng tồn kho
1. Khái niệm
Thành phẩm tồn kho
I Giới thiệu hàng tồn kho
1. Khái niệm
Sản phẩm dở dang tồn kho
12/24/2015
4
I Giới thiệu hàng tồn kho
1. Khái niệm
Nguyên vật liệu tồn kho
I Giới thiệu hàng tồn kho
2. Vai trò của quản trị hàng tồn kho
Hàng tồn kho chiếm một tỷ trọng lớn trong tài sản doanh
nghiệp (40 – 50%)
Quản lý, kiểm soát hàng tồn kho tốt sẽ có ý nghĩa vô cùng
quan trọng góp phần đảm bảo cho quá trình sản xuất liên tục
của doanh nghiệp
12/24/2015
5
I Giới thiệu hàng tồn kho
2. Vai trò của quản trị hàng tồn kho
Việc quản trị hàng tồn kho có hai vấn đề trái ngược nhau:
Đảm bảo việc sản xuất
liên tục, không bị gián
đoạn, đáp ứng tốt nhu
cầu của khách hàng thì
cần phải dự trữ một khối
lượng hàng tồn kho lớn
Dẫn đến việc chi
phí quản lý nó sẽ
tăng cao
I Giới thiệu hàng tồn kho
2. Vai trò của quản trị hàng tồn kho
Quản trị hàng tồn kho cơ bản là giải quyết hai vấn đề chính là:
Khi nào thì
nên đặt
hàng?
Lượng đặt
hàng là
bao nhiêu?
&
12/24/2015
6
I Giới thiệu hàng tồn kho
3. Mục tiêu của quản trị hàng tồn kho.
Đảm bảo cung cấp đầy đủ sản phẩm cho khách
hàng và tránh tình trạng thiếu hụt hàng.
Đảm bảo chi phí cho việc lưu kho, dự trữ tối thiểu
Duy trì đầy đủ lượng tồn kho của tất cả các mặt
hàng.
Đảm bảo có thể kịp thời bổ sung những nguồn
lực trong sản xuất
Cung cấp một cơ sở khoa học để lên kế hoạch
ngắn hạn và dài hạn cho việc mua vật liệu.
I Giới thiệu hàng tồn kho
4. Lợi ích của việc quản trị hàng tồn kho.
Cải thiện mối quan hệ với khách hàng
Sản xuất liên tục và không bị gián đoạn
12/24/2015
7
I Giới thiệu hàng tồn kho
4. Lợi ích của việc quản trị hàng tồn kho.
Sử dụng hiệu quả vốn lưu động, giúp
giảm thiểu tổn thất
Loại bỏ khả năng trùng lặp khi đặt hàng
I Giới thiệu hàng tồn kho
5. Các chi phí liên quan đến hàng tồn kho.
Tiêu chí để đánh giá một doanh nghiệp trong việc tổ chức quản
trị hàng tồn kho là "chi phí hàng tồn kho“, chi phí này gồm:
Chi phí
đặt hàng
Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc thiết
lập đơn hàng bao gồm: chi phí cho việc
tìm nguồn hàng, thực hiện quy trình đặt
hang, chi phí chuẩn bị và vận chuyển hàng
đến kho của doanh nghiệp
12/24/2015
8
I Giới thiệu hàng tồn kho
5. Các chi phí liên quan đến hàng tồn kho.
Chi phí
Lưu kho
(Chiếm tỷ
trọng lớn
nhất)
Chi phí về nhà cửa, kho hàng: tiền thuê
kho hàng, chi phí bảo hiểm nhà kho
Chi phí sử dụng thiết bị phương tiện:
Tiền mua, thuê dụng cụ thiết bị
Chi phí cho nhân lực hoạt động giám sát.
Phí tổn cho việc đầu tư hàng tồn kho: phí
vay mượn vốn, đánh thuế
Thiệt hại của hàng tồn kho: do mất mát,
hư hỏng hoặc không sử dụng được
I Giới thiệu hàng tồn kho
5. Các chi phí liên quan đến hàng tồn kho.
Chi phí
Mua hàng
Là chi phí chi trả cho việc mua hàng tính
bằng cách nhân khối lượng hàng hóa
mua với đơn giá một đơn vị hàng
12/24/2015
9
I Giới thiệu hàng tồn kho
6.1- Các dạng hàng tồn kho
Các dạng tồn kho
Sản xuấtCung ứng Tiêu thụ
- Nguyên vật
liệu, bán thành
phẩm, phụ tùng
trên đường vận
chuyển
- Sản phẩm dở
dang
- Thành phẩm
trong kho thành
phẩm
- Thành phẩm
trong kho các
nhà buôn bán
I Giới thiệu hàng tồn kho
6.1- Các dạng hàng tồn kho
12/24/2015
10
I Giới thiệu hàng tồn kho
6.2- Các biện pháp giảm lượng hàng tồn kho
Áp dụng các mô hình tồn kho để xác định lượng hàng
dự trữ tối ưu
Áp dụng kế hoạch sửa chữa dự phòng để xác định
lượng phụ tùng dự trữ chính xác
Áp dụng hình thức sản xuất dây chuyền nhằm giảm
tối đa lượng sản phẩm dở dang
Nắm chắc nhu cầu của khách hàng, từ đó có kế
hoạch sản xuất vừa đủ không dư
Áp dụng kỹ thuật phân tích để quyết định chính sách
tồn kho
II. Các kỹ thuật quản trị hàng tồn kho
1. Tổng quan
Khi lượng hàng tồn
kho tăng cao do
nhu cầu sản xuất
Vốn đầu tư vào
hàng tồn kho sẽ
tăng theo
Nó sẽ trở thành
mối quan tâm của
người quản trị
Kiểm soát thích hợp việc
đặt hàng, mua hàng, bảo
quản và tiêu thụ
Nhưng không phải loại hàng nào cũng có
giá trị như nhau, được bảo quản như
nhau vì thế cần những kỹ thuật quản lý
12/24/2015
11
II. Các kỹ thuật quản trị hàng tồn kho
1. Tổng quan
Có nhiều
kỹ thuật
phân tích
hang tồn
kho
Kỹ thuật
phân
tích
ABC
Kỹ thuật
phân
tích
HML
Kỹ thuật
phân
tích
VED
Kỹ thuật
phân
tích
FSN
Kỹ thuật
phân
tích
SDE
Kỹ thuật
phân
tích
GOLF
Kỹ thuật phân tích ABC được sử dụng rộng rãi nhất
II. Các kỹ thuật quản trị hàng tồn kho
2. Kỹ thuật phân tích ABC
- Kỹ thuật phân tích ABC phân loại toàn bộ hàng tồn kho
của doanh nghiệp thành 3 nhóm: A, B, C, căn cứ vào mối quan hệ
giữa giá trị dự trữ hàng năm với số lượng chủng loại hàng.
Giá trị htk
hàng năm
Nhu cầu hàng
năm
Chi phí tồn
kho đơn vị= X
12/24/2015
12
II. Các kỹ thuật quản trị hàng tồn kho
2. Kỹ thuật phân tích ABC
Nhóm A
Nhóm B
Nhóm C
Loại hàng có giá trị
hàng năm / tổng giá
trị tồn kho
Số lượng chiếm /
tổng số hàng tồn
kho
70 - 80% 10 - 20%
10 - 25% 20 - 30%
5 - 15% 60 - 70%
Loại nhóm
II. Các kỹ thuật quản trị hàng tồn kho
2. Kỹ thuật phân tích ABC
- Ví dụ minh họa cho việc phân loại ABC ta sẽ xem phân
loại của một doanh nghiệp sau đây:
Món hàng
Nhu cầu
hàng năm
(đơn vị)
Giá mua
mỗi đơn vị
Giá trị hàng
năm của
món hàng
% so với
tổng giá trị
1 5000 15 75000 2.9
2 1500 80 12000 4.7
3 10000 105 1050000 41.2
4 6000 20 120000 4.7
5 7500 5 37500 1.5
6 6000 136 816000 32
7 5000 7.5 37500 1.5
8 4500 12.5 56250 2.2
9 7000 25 175000 6.9
10 3000 20 60000 2.4
12/24/2015
13
II. Các kỹ thuật quản trị hàng tồn kho
2. Kỹ thuật phân tích ABC
- Nhìn vào bảng ta thấy: Món hàng 3 và 6 có giá trị chiếm
tới 73,2% tổng giá trị. Trong khi đó các món hàng 1,5,7,8,10 chỉ
chiếm 10,5% tổng giá trị. Các món hàng còn lại 2,4 và 9 chiếm
16,3% tổng giá trị.
- Như vậy, việc xếp hạng ABC cho các loại hàng hoá ở trên
được thể hiện trong bảng dưới đây:
Nhóm hàng Số thứ tự các nhóm hàng
% tổng giá trị
hàng năm
% so với tổng
khối lượng
hàng tồn kho
A 3, 6 73,2 % 20 %
B 2, 4, 9 16,3 % 30 %
C 1, 5, 7, 8, 10 10,5 % 50 %
Tổng 100 % 100%
III. Mô hình đặt hàng kinh tế theo số lượng
1. Khái niệm
- Mô hình đặt hàng kinh tế theo số lượng - EOQ
(ECONOMIC ORDER QUANTITY) là một trong những kỹ thuật
kiểm soát tồn kho phổ biến và lâu đời nhất, nó được nghiên cứu
và đề xuất từ năm 1915 do ông Ford. W. Harris đề xuất, nhưng
đến nay nó vẫn đuợc hầu hết các doanh nghiệp sử dụng.
12/24/2015
14
III. Mô hình đặt hàng kinh tế theo số lượng
2. Nội dung
Muốn sử dụng được mô hình này cần phải tuân theo
những các giả thiết sau:
Nhu cầu vật tư trong một năm được biết trước và ổn định
Thời gian chờ hàng không thay đổi và phải được biết truớc.
Sự thiếu hụt dự trữ hoàn toàn không xảy ra
Toàn bộ số lượng đặt mua hàng được nhận cùng một lúc
Không có chiết khấu theo số lượng
III. Mô hình đặt hàng kinh tế theo số lượng
2. Nội dung
Sơ đồ biểu diễn mô hình EOQ
12/24/2015
15
III. Mô hình đặt hàng kinh tế theo số lượng
2. Nội dung
- Theo mô hình này có 2 loại chi phí thay đổi theo lượng
đặt hàng là chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng. Hai chi phí này
phản ứng ngược chiều nhau.
Khi quy mô đơn hàng
tăng lên, ít đơn hàng hơn
được yêu cầu làm cho
chi phí đặt hàng giảm
Làm mức dự trữ bình
quân sẽ tăng lên, đưa
đến tăng chi phí lưu kho
Khi quy mô đơn hàng
giảm, đơn hàng được
yêu cầu nhiều làm cho
chi phí đặt hàng tăng
Làm mức dự trữ bình
quân sẽ giảm, đưa đến
giảm chi phí lưu kho
III. Mô hình đặt hàng kinh tế theo số lượng
2. Nội dung
Các ký hiệu dung trong mô hình này
D: Nhu cầu hàng năm S: Chi phí đặt hàng
H: Chi phí lưu kho Q: quy mô đơn hàng
Cdh: Chi phí đặt hàng hàng năm. Clk: Chi phí lưu kho hàng năm.
TC: Tổng chi phí tồn kho. Q*: Lượng đặt hàng tối ưu.
T: Khoảng cách giữa hai lần đặt
hàng.
ROP: Điểm đặt hàng lại
d: Nhu cầu hàng ngày L: Thời gian chờ hàng.
12/24/2015
16
III. Mô hình đặt hàng kinh tế theo số lượng
2. Nội dung
Các công thức sử dụng trong mô hình:
Chi phí đặt hàng hàng năm (Cdh): Sdh
DC
Q
Tổng chi phí lưu kho hàng năm (Clk):
- Tổng chi phí tồn kho trong năm (TC): TC = Cdh + Clk
2lk
QC H
III. Mô hình đặt hàng kinh tế theo số lượng
2. Nội dung
Đồ thị biểu diễn mô hình EOQ
12/24/2015
17
III. Mô hình đặt hàng kinh tế theo số lượng
2. Nội dung
Qua đồ thị trên, ta thấy lượng đặt hàng tối ưu (Q*) khi tổng
chi phí đạt giá trị nhỏ nhất. Tổng chi phí nhỏ nhất tại điểm đường
cong chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng cắt nhau. Do dó, lượng
đặt hàng tối ưu sẽ được xác dịnh như sau:
* 2. .S= *
* 2dh lk
D Q S DC C H Q
Q H
III. Mô hình đặt hàng kinh tế theo số lượng
2. Nội dung
- Thời gian chờ hàng (L) là thời gian cần thiết từ lúc đặt
hàng đến khi nhận được hàng.
- Thời điểm đặt hàng được xác định tại thời điểm có mức
tồn kho đủ cho nhu cầu sử dụng trong thời gian chờ hàng.
- Mức tồn kho đó gọi là điểm đặt hàng lại (ROP):
ROP = d * L
Với d = D/số ngày làm việc
trong năm
12/24/2015
18
III. Mô hình đặt hàng kinh tế theo số lượng
2. Nội dung
Lời giải
- Tổng chi phí tồn kho với quy mô đơn hàng 4000m/ đơn hàng
( triệu đồng)
- Quy mô đơn hàng tối ưu khi sử dụng mô hình EOQ
(m/ đơn hàng)
- Khi đó chi phí công ty bỏ ra sẽ là:
(triệu đồng)
1
D 5,5*100.000 0,4*4.000 937,5
2 4.000 2
S HQTC
Q
2SD 2*5,5*100.000* 1658
0, 4
Q
H
2
D * 5,5*100.000 0,4*1658 663,3
* 2 1658 2
S HQTC
Q
III. Mô hình đặt hàng kinh tế theo số lượng
2. Nội dung
- Khoản tiết kiệm hàng năm sẽ là: 937,5 - 663,3 = 274,2
triệu.
b) điểm đặt hàng lại:
- ROP = 100.000*250/3 = 1.200 m
Như vậy khi số lượng hàng trong kho còn 1200m thì công
ty tiến hành đặt hàng lại, trong thời gian 3 ngày chờ hàng về công
ty sẽ sử dụng 1200m này
12/24/2015
19
L/O/G/O
Thank You!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_6_quan_tri_hang_ton_kho_8053.pdf