Nội dung
Thông tin cho khoản vay
Tác dụng của khoản vay
Hai quan điểm đầu tư
Kế hoạch vay và trả nợ
Không có ân hạn nợ
Có ân hạn nợ
Giải ngân nhiều năm
10 trang |
Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 614 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Quản trị dự án - Thiết lập Báo cáo ngân lưu dự án, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12/8/2015
1
THIẾT LẬP BÁO CÁO
NGÂN LƯU DỰ ÁN
Giảng viên: Nguyễn Đức Vinh
Email: vinh.nd@ou.edu.vn
Khoa: Kinh tế và Quản lý công
Nội dung
Thông tin cho khoản vay
Tác dụng của khoản vay
Hai quan điểm đầu tư
Kế hoạch vay và trả nợ
Không có ân hạn nợ
Có ân hạn nợ
Giải ngân nhiều năm
Nguồn vốn cho dự án
Vốn chủ sở hữu
Vốn cổ phần
Vốn vay tài chính
12/8/2015
2
Nguồn vốn cho dự án
BT
PPP B00
BOT ND71
ND15
Thông tin cho khoản vay
Số tiền cần vay
Lãi suất vay vốn
Thời hạn trả nợ
Hình thức trả nợ
Ân hạn nợ
12/8/2015
3
Thông tin cho khoản vay
Số tiền cần vay
Căn cứ xác định số tiền vay ?
Vay nhiều tốt hay vay ít tốt ?
Khi nào không nên vay nợ ?
Thông tin cho khoản vay
Lãi suất vay vốn
Lãi suất vay vốn là chi phí vốn của ngân hàng,
tương tự chi phí cơ hội vốn của chủ đầu tư.
Vay ít và vay nhiều, lãi suất nào thấp hơn ?
Thời hạn trả nợ
Vay ngắn và vay dài, lãi suất nào thấp hơn ?
Thông tin cho khoản vay
Hình thức trả nợ
Trả nợ theo hình thức GỐC đều là hình thức
mà tiền GỐC trả hằng năm đều nhau, lãi phải
trả sẽ được theo lãi phát sinh của từng năm.
Trả nợ theo hình thức TRẢ NỢ đều (hay GỐC
+ LÃI đều), là hình thức mà tổng số tiền trả nợ
hằng năm đều nhau căn cứ vào lãi suất, số tiền
vay vốn và thời hạn trả nợ.
12/8/2015
4
Thông tin cho khoản vay
Ân hạn nợ
Áp dụng cho các dự án đầu tư dài
Dự án Bất động sản
Dự án Giao thông
Dự án Thủy lợi
Trong thời gian ân hạn, không phải trả nợ
Trong thời gian ân hạn, lãi NHẬP GỐC
Khoản vay có là ngân lưu
Nếu xét trên quan điểm toàn bộ nguồn vốn
(TIPV) , xem ngân hàng là một chủ thể đầu tư thì
số tiền vay và tiền trả nợ không phải là ngân lưu.
Nếu xét trên quan điểm vốn chủ sở hữu (EPV),
khi nay số tiền vay được xem là ngân lưu vào, số
tiền trả nợ hằng năm được xem là ngân lưu ra.
–Lãi vay, dùng để làm lá chắn thuế
–Tổng trả nợ, dùng để phân biệt quan điểm
Quan điểm dự án (TIPV)
Quan điểm chủ đầu tư (EPV)
Tác dụng của khoản vay
12/8/2015
5
Tác dụng của khoản vay
Năm Cách tính 0
Doanh thu Sản lượng x giá bán
(-) ∑chi phí Cộng tất cả các khoản phí
(-) khấu hao Khấu hao trong kỳ
EBIT Doanh thu -∑chi phí -khấu hao
(-) lãi vay Lãi vay
EBT EBIT – lãi vay
Thuế EBT * 25%
NI EBT – Thuế
–Lãi vay, dùng để làm lá chắn thuế
–Tổng trả nợ, dùng để phân biệt quan điểm
Hai quan điểm đầu tư
Quan điểm dự án:
Là quan điểm tổng
đầu tư (toàn dự án)
không quan trọng
đối tượng góp vốn
Quan điểm CĐT:
Là quan điểm CĐT
sau khi đã trừ lợi ích
và nghĩa vụ nợ với
đơn vị cho vay vốn
Năm 0 1
NCF -1000 1200
Hai quan điểm đầu tư
Năm 0 1
Ngân lưu nợ -500 550
Năm 0 1
NCF (CĐT) -500 650
Quan điểm
dự án
Quan điểm
chủ đầu tư
12/8/2015
6
–Ngân lưu là ngân lưu ròng (ngân lưu vào –
ngân lưu ra), trong đó ngân lưu vào không
bao gồm khoản tiền vay, ngân lưu ra không
có khoản tiền trả nợ hằng năm.
–Suất chiết khấu lấy theo quan điểm của hai
đối tượng đầu tư là ngân hàng và chủ đầu tư
Quan điểm dự án (tổng đầu tư)
Quan điểm dự án (tổng đầu tư)
• Suất chiết khấu WACC
WACC = %E. Re + %D. Rd
Ví dụ:
Dự án vay 60% chi phí đầu tư với lãi suất
10%/năm và chủ đầu tư có mức sinh lợi yêu
cầu 20%. Tính hệ số WACC.
–Ngân lưu là ngân lưu ròng (ngân lưu vào –
ngân lưu ra) – ngân lưu nợ, trong đó ngân
lưu nợ có bao gồm khoản tiền vay của ngân
hàng (dấu -) và hoản tiền trả nợ hằng năm
(dấu +). Ngân lưu nợ = - ngân lưu tài trợ.
–Suất chiết khấu lấy theo quan điểm của chủ
thể đầu tư còn lại, nó chính là chi phí vốn
chủ hay suất sinh lợi yêu cầu chủ đầu tư Re.
Quan điểm chủ đầu tư
12/8/2015
7
Năm 0 1 2 3 n
Dư nợ đầu kỳ
Lãi phát sinh
Tổng trả nợ
- Lãi vay
- Vốn gốc
Dư nợ cuối kỳ
Kế hoạch vay và trả nợ
Năm Cách tính 0
Nợ đầu kỳ = Nợ cuối kỳ năm trước
Tổng trả nợ = Lãi vay + vốn gốc
- Lãi vay = Nợ đầu kỳ * lãi suất
- Vốn gốc = Số tiền vay / số năm trả
Nợ cuối kỳ = Nợ đầu kỳ - vốn gốc
Kế hoạch vay và trả nợ
Hình thức trả: TRẢ GỐC ĐỀU Ko ÂN HẠN
Kế hoạch vay và trả nợ
Ví dụ:
• Một dự án đầu tư 5 tỷ. Dự án đi vay ngân hàng
40% tổng đầu tư với lãi suất 10%, trả trong 4
năm theo hình thức GỐC đều.
• Không có ân hạn nợ GỐC
12/8/2015
8
Kế hoạch vay và trả nợ
Ví dụ (tương tự):
• Một dự án đầu tư 5 tỷ, trong đó có 3 tỷ tiền đất
và 2 tỷ tiền máy móc. Dự án đi vay ngân hàng
30% tổng tiền đầu tư máy móc với lãi suất
10%, trả trong 3 năm theo hình thức GỐC đều.
• Không có ân hạn nợ GỐC.
Năm Cách tính 0
Nợ đầu kỳ = Nợ cuối kỳ năm trước
Lãi phát sinh = Nợ đầu kỳ * lãi suất
Tổng trả nợ = Lãi vay + vốn gốc
- Lãi vay = Nợ đầu kỳ * lãi suất (sau ân hạn)
- Vốn gốc = Số tiền vay / số năm trả
Nợ cuối kỳ = Nợ đầu + Lãi phát sinh - Tổng trả
Kế hoạch vay và trả nợ
Hình thức trả: TRẢ GỐC ĐỀU ÂN HẠN
Kế hoạch vay và trả nợ
Ví dụ:
• Một dự án đầu tư 5 tỷ. Dự án đi vay ngân hàng
40% tổng đầu tư với lãi suất 10%, trả trong 4
năm theo hình thức GỐC đều.
• Nợ GỐC được ân hạn một năm.
12/8/2015
9
Kế hoạch vay và trả nợ
Ví dụ (tương tự):
• Một dự án đầu tư 5 tỷ, trong đó có 3 tỷ tiền đất
và 2 tỷ tiền máy móc. Dự án đi vay ngân hàng
30% tổng tiền đầu tư máy móc với lãi suất
10%, trả trong 3 năm theo hình thức GỐC đều.
• Nợ GỐC được ân hạn một năm.
Kế hoạch vay và trả nợ
• Khoản vay giải ngân nhiều năm
–Do tiến độ xây dựng
–Do chủ đầu tư thu xếp
Năm Cách tính 0
Nợ đầu kỳ = Nợ cuối kỳ năm trước
Lãi phát sinh = Nợ đầu kỳ * lãi suất
Tổng trả nợ = Lãi vay + vốn gốc
- Lãi vay = Nợ đầu kỳ * lãi suất
- Vốn gốc = Số tiền vay / số năm trả
Nợ cuối kỳ = Nợ đầu + Lãi phát sinh - Tổng trả
Kế hoạch vay và trả nợ
Hình thức trả: TRẢ GỐC ĐỀU
Dư nợ ở từng năm sẽ có sự khác nhau
12/8/2015
10
Kế hoạch vay và trả nợ
Ví dụ:
• Một dự án đầu tư 5 tỷ. Dự án dự định đi vay
ngân hàng 40% tổng đầu tư với lãi suất 10%,
trả trong 4 năm theo hình thức GỐC đều.
• Khoản vay được giải ngân hai năm, mỗi năm
một nửa khoản vay theo tiến độ xây dựng.
Kế hoạch vay và trả nợ
Ví dụ (tương tự):
• Một dự án đầu tư 5 tỷ, trong đó có 3 tỷ tiền đất
và 2 tỷ tiền máy móc. Dự án đi vay ngân hàng
30% tổng tiền đầu tư máy móc với lãi suất
10%, trả trong 3 năm theo hình thức GỐC đều.
• Khoản vay được giải ngân hai năm, mỗi năm
một nửa khoản vay theo tiến độ.
Trân trọng cảm ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tdda_buoi_05_3946.pdf