Đo lường rủi ro dự án
Rủi ro dự án cá biệt
Ước lượng ngân quỹ dự án
Rủi ro của tổ hợp dự án
29 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quản trị dự án - Rủi ro dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
RỦI RO DỰ ÁN*NỘI DUNG Đo lường rủi ro dự án Rủi ro dự án cá biệt Ước lượng ngân quỹ dự án Rủi ro của tổ hợp dự án *RỦI RO CỦA DỰ ÁNRủi ro của dự án là tính biến thiên của ngân quỹ quanh giá trị kì vọng của nó.Đo lường rủi ro của dự án:Ngân quỹ của dự án biến thiên dưới những điều kiện khác nhau.Ngân quỹ càng phân tán, rủi ro dự án càng cao*ĐO LƯỜNG RỦI RO CỦA NGÂN QUỸĐộ lệch chuẩn càng lớn ngân quỹ càng rủi roKhi ngân quỹ kì vọng khác nhau. Cần sử dụng hệ số sai phân để đo sự phân tán tương đốin∑1iiiipCF=×=CF::iipi vọngkỳ quỹNgân CFikiện điều trongquỹNgân CFikiện sự raxảysuất Xác : ∑12)(σniiiipCFCF==CFCvσ=*PHÂN BỐ NGÂN QUĨ DỰ ÁNÂiãöu kiãûn kinh tãúXaïc suáútNgán quyî hàòng nàmDæû aïn ADæû aïn BSuy thoaïi maûnh0.130002000Suy thoaïi nheû0.235003000Bçnh thæåìng0.440004000Tàng træåíng nheû0.245005000Tàng træåíng manh0.150006000*TÍNH NPV KÌ VỌNG VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨNGiá trị kì vọng ngân quỹ của các dự ánPhương sai của các dự án40001.060002.050004.040002.030001.0200040001.050002.045004.040002.035001.03000=++++==++++=xxxxxCFxxxxxCFBA1095)40006000(1.0)40005000(2.0)40004000(4.0)40003000(2.0)40002000(1.0σ548)40005000(1.0)40004500(2.0)40004000(4.0)40003500(2.0)40003000(1.0σ2222222222=++++==++++=BA*RỦI RO CỦA DỰ ÁN ĐƠN LẺ∑∑121)(σniieiniiiepNPVNPVpNPVNPV=== =Các dự án có rủi ro có thế thay đổi theo thời gianCác dự án hầu như có phân phối liên tục hơn là gián đoạn.*CÂY XÁC SUẤT CỦA DỰ ÁN Một cách tiếp cận biểu đồ hay dạng bảng để tổ chức dòng ngân quỹ có thể xảy ra từ một dự án đầu tư. Hình thức của biểu đồ này có dạng như các nhánh của một cây, mỗi nhánh biểu diễn một chuỗi ngân quỹ có thể xảy ra.*CÂY XÁC SUẤT CỦA DỰ ÁN p21p22p211p212p221p222 p2111P2112 p2113p2223p2221p2222∑∑121)(σniieiniiiepNPVNPVpNPVNPV=== =*CÁCH TIẾP CẬN CÂY XÁC SUẤTNút 1: 20% cơ hội dòng ngân quỹ là 1.200$.Nút 2: 60% cơ hội có dòng ngân quỹ 450$. Nút 3: 20% cơ hội có dòng ngân quỹ -600$.-$900(0,20) 1.200$ (0,20) -600$(0,60) 450$Year 1123*Cách tiếp cận cây xác suấtMỗi điểm vào năm 2 biểu diễn một nhánh của cây xác suất.Xác suất gọi là xác suất điều kiện.-$900(0,20) 1200$ (0,20) -600$(0,60) 450$Year 113(0,60) 1.200$(0,30) 900$(0,10) 2.200$(0,35) 900$(0,40) 600$(0,25) 300$(0,10) 500$(0,50) - 100$(0,40) - 700$Year 22*XÁC SUẤT CHUNG [P(1,2)].02 Nhánh 1.12 Nhánh 2.06 Nhánh 3.21 Nhánh 4.24 Nhánh 5.15 Nhánh 6.02 Nhánh 7.10 Nhánh 8.08 Nhánh 9-$900(0,20) 1200$ (0,20) -600$(0,60) 450$Năm 112(.60) 1200$(.30) 900$(0,10) 2200(.35) 900$(.40) 600$(.25) 300$(.10) 500$(.50) - 100$(.40) - 700$Năm 23*NPV của dự án sử dụng cây xác suấtCây xác suất tính đến việc phân bố dòng ngân quỹ. Vì vậy, chiết khấu toàn bộ dòng ngân quỹ tại tỷ suất sinh lợi không rủi ro.NPV của nhánh i của cây xác suất trong hai năm của dòng ngân quỹ làNPV = S (NPVi)(Pi)NPVi = CF1(1 + Rf )1(1 + Rf )2CF2- C0+i = 1z*NPV của mỗi dòng ngân quỹ với tỷ suất không rủi ro 5% 2,238.32$ 1,331.29$ 1,059.18$ 344.90$ 72.79$- 199.32$- 1,017.91$- 1,562.13$- 2,106.35$-$900(.20) $1,200 (.20) -$600(.60) $450Year 1123(.60) 1200$(.30) 900$(.10) 2.200$(.35) 900$(.40) 600$(.25) 300$(.10) 500$(.50) - 100$(.40) - 700$Year 2*Tính giá trị hiện tại ròng kỳ vọng (NPV) Nhánh NPViNhánh 1 $ 2,238.32Nhánh 2 $ 1,331.29Nhánh 3 $ 1,059.18Nhánh 4 $ 344.90Nhánh 5 $ 72.79Nhánh 6 -$ 199.32Nhánh 7 -$ 1,017.91Nhánh 8 -$ 1,562.13Nhánh 9 -$ 2,106.35P(1,2) NPVi * P(1,2) .02 $ 44.77 .12 $159.75 .06 $ 63.55 .21 $ 72.43 .24 $ 17.47 .15 -$ 29.90 .02 -$ 20.36 .10 -$156.21 .08 -$168.51Giá trị hiện tại kỳ vọng = -$ 17.01*Tính phương sai của giá trị hiện tại ròng NPVi 2.238,32$ 1.331,29$ 1.059,18$ 344,90$ 72,79$- 199,32$- 1.017,91$- 1.562,13$- 2.106,35$P(1,2) (NPVi - NPV )2[P(1,2)] .02 101.730,27$ .12 218.149,55$ .06 69.491,09$ .21 27.505,56$ .24 1.935,37$ .15 4.985,54$ .02 20.036,02$ .10 238.739,58$ .08 349.227,33$Phương sai = 1.031.800,31$Độ lệch chuẩn = SQRT (1.031.800$) = 1.015,78 NPV kỳ vọng = -$ 17.01 *ƯỚC LƯỢNG NPV CỦA DỰ ÁNƯớc lượng NPV nhỏ hơn giá trị cho trước NPVxƯớc lượng NPV nhận giá trị trong khoảng cho trước [NPVx,,NPVy]NPVeNPVxZNPVy)()(xexNPVNPVPZNPVPNPVNPVZ£=£+=s)≤()≤()≤≤(xyyxNPVNPVPNPVNPVPNPVNPVNPVP=*Các loại rủi ro Rủi ro cá biệt là rủi ro toàn bộ của dự án khi nó hoạt động độc lập. Thường được đo lường bằng độ lệch chuẩn . Nó bỏ qua sự đa dạng hoá của công ty giữa các dự án và sự đa dạng hoá của nhà đầu tư giưa các công ty Rủi ro công ty: Rủi ro của dự án đặt trong sự xem xét với các dự án khác, i.e., đa dạng hoá trong phạm vi công ty. Rủi ro tập hợp là một hàm số của NPV độ lệch chuẩn và sự tương quan với thu nhập trên các dự án của công tyRủi ro thị trường là rủi ro dự án liên quan đến nhà đầu tư được đa dạng hoá một cách hợp lý. Về mặt lý luận, nó được đo bởi hệ số Bêta và nó quan tâm đến cả hai sự đa dạng hoá công ty và cổ đông*Loại rủi ro nào đáng quan tâm nhất?Rủi ro thị trường là rủi ro liên quan nhất đến các dự án vốn, bởi vì mục tiêu chủ yếu của quản trị là cực đại hoá giá trị cho cổ đông. Tuy vậy, vì rủi ro tổng thể tác động đến người cho vay, khách hàng, nhà cung cấp và người làm công, có thể bị bỏ qua.*PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠYPhân tích độ nhạy đo lường sự tác động của các thay đổi của một biến số dự án đến NPV của dự án. Để thực hiện phân tích độ nhạy, tất cả các biến được cố định ở mức kì vọng của nó, ngoại trừ biến đang xem xét mà được cho dao động. Các thay đổi của NPV được ghi nhận.*Lợi ích và bất lợi chủ yếu của phân tích độ nhạyLợi ích:Phân tích độ nhạy nhận biết các biến có thể gây tác động tiềm tàng mạnh mẽ nhất lên khả năng sinh lợi. Điều này cho phép công việc quản trị quan tâm đến biến số quan trọng nhất.Bất lợi:Phân tích độ nhạy không phản ánh các tác động của đa dạng hoá.Phân tích độ nhạy không kết hợp với bất kì các thông tin về độ lớn có thể của các sai lầm dự đoán.*PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH RỦI ROGiả sử các yếu tố khác không thay đổi dự án chịu ảnh hưởng bởi các kịch bản khác nhau đã dự đoán về doanh số và chi phí.NPV của dự án sẽ thay đổi theo từng kịch bản*KHẢ NĂNG BIẾN ĐỘNG CỦA DỰ ÁN-3%-4%0.3-2%-2%0.5-2%-3%0.7-1%0%0.23%-2%0.4-1%-3%0.40%2%0.30%-2%0.34%3%0.42%-1%0.10%0%0.6-1%2%0.6-2%2%0.31%3%0.6-5%-1%0.3-2%0%0.52%4%0.41%3%0.2C phíD sốXsuấtCphíD sốXsuấtCphíD sốXsuấtNăm 3Năm 2Năm 1*KỊCH BẢN RỦI ROKịch bản 1:Năm 1Khả năng 0,6Doanh số: tăng 3% = 278,1Chi phí: tăng 1% = 0,8Năm 2Khả năng 0,4Doanh số: tăng 4% =312Chi phí: tăng 2% = 1,8Năm 2Khả năng o.2Doanh số: tăng 3% = 288,4Chi phí: tăng 1% = 0,8Khả năng của kịch bản 1P1=0,6 x 0,4 x 0,2=0,48Ngân quĩ:Năm 1=204,5Năm 2= 187,3Năm 3= 228,2NPV1=17,62*CÂY XÁC SUẤT CỦA DỰ ÁN218.03-2.4-11.2221.15-1.6-5.60.5176-1.8-90.7224.27-0.800.22.4-5.4218.81-0.8-8.40.3227.3905.60.30-60.3227.133.28.40.4220.891.6-2.80.1-475223.75000.6-0.96228.43-1.65.60.31890.88.10.6224.53-4-2.80.3224.79-1.600.51871.8120.4228.690.88.40.2NQtđ CPtđ DSXsuấtNQtđ CPtđ DSXsuấtNQtđ CPtđ DSXsuấtNăm 3Năm 2Năm 1Năm 00.60.41851760.3tđ CP180*ĐỘ TIN CẬY NPVe VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨNNPVipiNPVipi(NPVi-NPVe)^219.31 4.8%0.93 6.22916.42 12.0%1.97 32.35116.23 7.2%1.17 18.95717.36 10.8%1.88 32.55413.89 21.6%3.00 41.67411.77 3.6%0.42 4.9860.64 4.8%0.03 0.0200.83 3.6%0.03 0.025(5.53) 3.6%(0.20) 1.101(2.12) 5.6%(0.12) 0.251(4.43) 14.0%(0.62) 2.752(6.75) 8.4%(0.57) 3.825NPVe=7.92 144.73 Độ lệch chuẩn12.03 *ƯỚC LƯỢNG NPVƯớc lượng khả năng NPV>=0Z=-0.66NPV=0NPVe=7.92Z=0.66%4.74)66.0≤(1)0≥(66.003.1292.70====NPVPNPVPZ* NPVP = S ( NPVj ) NPVP là tổ hợp NPV kỳ vọng,NPVj là NPV kỳ vọng của NPV thứ j mà công ty thực hiện,m là tổng số dự án trong tổ hợp của công tyXác định NPV kỳ vọng của một tổ hợp dự ánmj=1*Xác định độ lệch chuẩn của tổ hợp dự ánmj=1mk=1sP = S S sjk sjk laì laì covariance giæîa NPV cuía caïc dæû aïn j vaì k,s jk = s j s k r jk .sj laì laì âäü lãûch chuáøn cuía dæû aïn j,sk laì âäü lãûch chuáøn cuía dæû aïn k,rjk laì hãû säú tæång quan giæîa caïc dæû aïn j vaì k.*
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nsdt6_3_0928.ppt