Kết thúc chủ đề này, học viên sẽ có
khả năng tốt hơn trong việc:
Xác định được những lợi ích của việc
hoạch định dự án và khung hoạch định
cơ bản
Sử dụng các công cụ kỹ thuật hoạch
định dự án để phát triển một kế hoạch
dự án chi tiết
Phân biệt tiến trình hoạch định dự án
và kế hoạch dự án
198 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1718 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quản trị dự án - Hoạch định dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ồ KHỐI LƯỢNG NGUỒN LỰC
Vượt nguồn lực Đúng nguồn lực
Số
nhân
công
mỗi
ngày
0
2
8
6 Giới hạn
nguồn lực
4
Lịch trình thực hiện dự án khi cân bằng
nguồn lực
A(2)
B(2)
C(4)
D(4)
E(2)
F(4)
G(2)
1 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60
Thời gian
BIỂU ĐỒ KHỐI LƯỢNG NGUỒN LỰC
(Khi cân bằng nguồn lực)
Vượt nguồn lực Đúng nguồn lực
Số
nhân
công
mỗi
ngày
0
2
8
6 Giới hạn
nguồn lực
4
Ký hiệu
hoạt động
Hoạt động
tiền nhiệm
Thời gian thực hiện
(Tuần)
Số nhân công
yêu cầu
A --- 2 3
B --- 6 5
C --- 4 4
D A 3 2
E C 5 4
F A 4 2
G B,D,E 2 6
- Số nhân công sẵn có là 10
- Tìm tiến độ khả thi. Thời gian hoàn thành dự án là bao nhiêu tuần?
Bài tập
PHẦN 4
THỰC HIỆN VÀ KIỂM SOÁT DỰ ÁN
Mục tiêu
Nhận dạng các bước giám sát và kiểm
soát dự án
Hiểu các phương pháp kiểm soát tiến độ,
chi phí và phạm vi dự án
Khám phá cách thức báo cáo thông tin
hiệu quả
Khởi động dự án
Khởi động dự án
Bắt đầu cuộc họp đầu tiên
Thành phần tham dự:
• Khách hàng
• Chủ đầu tư
• Đội dự án
• Các thành viên khác
Truyền thông
• Kế hoạch dự án
• Giới thiệu thành viên và
vai trò của các thành viên
• Thống nhất nguyên tắc quản lý
Kiểm soát dự án
Là tiến trình thu thập, phân tích và sử dụng thông tin một
cách liên tục và có hệ thống nhằm mục đích kiểm soát
và ra quyết định quản lý.
Kiểm soát dự án là quá trình gồm 3 bước:
Kiểm soát = giám sát +so sánh + khắc phục
Thu thập thông tin:
+ Tiến độ
+ Chi phí
+ Thành quả (các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng)
So sánh các thông tin này với kế hoạch đã đề ra.
Thực hiện các biện pháp sửa đổi, hiệu chỉnh nhằm mục
đích đạt được yêu cầu đã đề ra
Sự cần thiết kiểm soát dự án
Đảm bảo đạt được mục tiêu đã đề ra
của dự án
Động viên nhân viên
Có những hành động đối phó sớm với
những sai lệch
Rút ra bài học kinh nghiệm cho các
dự án khác
Các dạng của kiểm soát dự án
Kiểm soát tiến độ
Kiểm soát phạm vi và chất lượng
Kiểm soát chi phí
Mô hình của hệ thống kiểm soát
Quá trình
Đầu vào Đầu ra
Phản hồi
Các vấn đề khó khăn thường gặp
Chỉ nhấn mạnh một số yếu tố nào đó trong chi phí,
thời gian và chất lượng
Quy trình kiểm soát gặp sự phản đối hay nhẹ nhất là
không được sự đồng ý.
Thông tin thường không chính xác hoặc không được
báo cáo đầy đủ.
Thái độ tự bảo vệ, tự biện hộ dẫn đến thành kiến hay
thông tin thiên lệch.
Các nhà quản lý có quan điểm khác nhau về vấn đề
còn tranh cãi.
KIỂM SOÁT PHẠM VI VÀ
CHẤT LƯỢNG
- Danh mục kiểm tra
- Kết quả công việc
- Kế hoạch quản lý
chất lượng
- Lấy mẫu thống kê
- Biểu đồ kiểm soát
- Biểu đồ pareto
- Phân tích xu hướng
- Các quyết định chấp thuận
- Danh mục hoàn
thành kiểm tra
- Cải thiện chất lượng
ĐẦU VÀO CÔNG CỤ, KỸ THUẬT ĐẦU RA
Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) định nghĩa chất lượng là "mức
độ mà một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng yêu cầu"
Một số công cụ sử dụng trong kiểm soát
phạm vi và chất lượng dự án
Biểu đồ
tiến trình
Biểu đồ
kiểm soát
Biểu đồ
nhân quả
Biểu đồ
pareto
Biểu đồ tiến trình
Là phương pháp thể hiện quá trình thực hiện các công việc và
toàn bộ dự án, là cơ sở để phân tích đánh giá quá trình và các
nhân tố tác động đến chất lượng công việc và dự án.
Một lưu đồ quá trình chung có dạng như sau:
Nhà cung
ứng
Phương pháp Thiết bị
Quá trình
Nhân lực Đo lường
Môi trường
Người tiêu
dùng
Đầu vào
Đầu ra
Biểu đồ kiểm soát
Là phương pháp đồ họa theo thời gian về kết quả của một
quá trình thực hiện công việc
Sự kết hợp giữa đồ thị và các đường giới hạn kiểm soát để xác
định xem một quá trình có nằm trong tầm kiểm soát hay
không -> xây dựng các biện pháp điều chỉnh.
Dùng để giám sát các hoạt động có tính chất lặp, giám sát
các biến động về chi phí và tiến độ thời gian
Giới hạn
trên
Giới hạn
dưới
Biểu đồ nhân quả
Biểu đồ chỉ ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến một kết quả
nào đó. Về phương pháp xây dựng cần thực hiện một số bước
sau:
Lựa chọn một tiêu chuẩn chất lượng cần phân tích (nhân tố
kết quả) và trình bày bằng một mũi tên.
Liệt kê toàn bộ những nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến
chỉ tiêu phân tích.
Tìm những nguyên nhân ảnh hưởng đến từng nhân tố sau đó
xem nhân tố mới lại là kết quả và xác định quan hệ nhân quả
cho nhân tố mới, cứ thế cho các quan hệ ở cấp thấp hơn.
Một sơ đồ nhân quả điển hình thể hiện như sau
(ví dụ: Dự án đường giao thông).
Tính ổn định
Trễ tiến độ,
Vượt chi phí
Mưa ngập
Nắng nóng
Chất lượng
Bảo quản
Khuyến khích
Quản lý
Lịch sửa chữa
Bảo dưỡng
Thiếu
phụ tùng
Nhân lực
Thời tiết
Bão, lũ
Nguyên vật liệu
Máy móc
Lạc hậu
Thiếu đầu tư
Kỹ năng
Đào tạo
Nhà cung cấp
Biểu đồ pareto
Là loại biểu đồ đặc biệt giúp xác định và đặt ưu tiên cho
những lĩnh vực có thể xảy ra vấn đề của dự án theo mức độ
nghiêm trọng của chúng. Mức độ nghiêm trọng bao gồm:
Tần suất xuất hiện của một vấn đề
Chi phí do vấn đề gây ra
Mức giảm chất lượng do vấn đề gây ra
Lượng thời gian bị mất do vấn đề gây ra
Mức độ rủi ro do vấn đề gây ra (ví dụ như sức khỏe hoặc an
toàn)
Mưa
ngập
Tay
nghề
Vật
tư
Các vấn
đề khác
Thiếu phụ
tùng
45%
70%
85%
95% 100%
80%
100%
60%
0%
20%
40%
(72)
(40)
(24)
(16)
(8) 0
32
64
96
128
160
Biểu đồ pareto về nguyên nhân trễ tiến độ
(đơn vị: giờ) của dự án cầu đường.
KIỂM SOÁT TIẾN ĐỘ
Tiến độ thực hiện dự án có ảnh hưởng rất lớn đến
hiệu quả (chi phí) của toàn bộ dự án.
Vấn đề quyết toán chi phí cũng căn cứ trên tiến độ
thực hiện dự án.
Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài không phải
lúc nào cũng thuận lợi cho việc thực hiện dự án.
Nhằm đưa ra các biện pháp điều chỉnh kịp thời các
hoạt động bị chậm trễ để dự án hoàn thành đúng hạn.
KIỂM SOÁT TIẾN ĐỘ
- Tiến độ dự án
- Báo cáo kết quả HĐ
- Các yêu cầu thay đổi
- KH quản lý tiến độ
- Hệ thống KS thay đổi
tiến độ
- Đo lường kết quả
- Lập KH bổ sung
- Tiến độ được cập nhật
- Các HĐ điều chỉnh
- Bài học kinh nghiệm
ĐẦU VÀO CÔNG CỤ, KỸ THUẬT ĐẦU RA
KIỂM SOÁT TIẾN ĐỘ
Thu thập dữ liệu thành quả lịch trình có hệ thống:
Thời gian bắt đầu thực tế của mỗi hoạt động
Thời gian kết thúc thực tế của từng hoạt động
Thời gian thực hiện ước tính còn lại của các hoạt động trong
quá trình
Những thay đổi trong ước tính thời gian
Các hoạt động mới đã được xác định
KIỂM SOÁT TIẾN ĐỘ
Kiểm soát tiến độ bằng biểu đồ thanh ngang (GANT)
% hoàn thành Thời gian (tuần)
TT Công tác 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
1
Xây dựng bộ
phân bên trong
2
Sửa chữa mái
và sàn
3
Xây ống gom
khói
4
Đổ bê tông và
xây khung
5
Xây cửa lò chịu
nhiệt
6
Lắp đặt hệ
thống kiểm soát
7
Lắp đặt thiết bị
lọc khí
8
Kiểm tra và thử
nghiệm
Khối lượng công việc hoàn thành Thời gian đánh giá
Công tác găng Công tác không găng
Dự án lắp đặt một thiết bị kiểm soát ô nhiễm không khí
KIỂM SOÁT CHI PHÍ
- Các báo cáo kết quả HĐ
- Các yêu cầu thay đổi
- KH quản lý chi phí
- Đường chi phí cơ bản
- Hệ thống kiểm soát
thay đổi chi phí
- Đo lường kết quả HĐ
- Lập KH bổ sung
- Các công cụ vi tính
- HĐ điều chỉnh
- Ước tính CP điều chỉnh
- Ước tính khi hoàn thành
- Cập nhật ngân sách
ĐẦU VÀO CÔNG CỤ, KỸ THUẬT ĐẦU RA
- Giúp cho kế hoạch thực hiện dự án được khả thi
- Quyết định mức độ lợi ích vật chất của tổ chức thực hiện dự án
KIỂM SOÁT CHI PHÍ
Phương pháp truyền thống (Kiểm soát chi phí theo công việc)
Sử dụng các báo cáo chi phí được giám sát một cách riêng lẽ cho
mỗi nhóm công việc.
Mỗi báo cáo chi phí gồm:
+ Mô tả công việc
+ Tiến độ theo thời gian
+ Ai là người chịu trách nhiệm
+ Ngân sách theo thời gian
+ Nguồn lực (nhân lực, trang thiết bị, vật liệu) yêu cầu
Đối với mỗi báo cáo chi phí thường người ta phân tích sự khác biệt để
xem số tiền chi ra nhiều hay ít hơn ngân sách đã dự trù.
Dự án làm 10000 m đường có tổng chi phí là 2000000 USD.
Kế hoạch cứ 1 ngày làm được 25 m, chi phí phải trả là 200
USD/1m.
Tổng thời thực hiện là : 10000/25 = 400 ngày
Theo kế hoạch thì đến cuối ngày 180 sẽ có số tiền chi theo kế
hoạch là:
180 x 25 x 200 = 900.000 USD
Giả sử đến cuối ngày 180 đã chi 800.000 USD
số tiền chi cho đến cuối ngày 180 nhỏ hơn so với kế hoạch
KIỂM SOÁT CHI PHÍ
Về mặt chi phí, dự án đang thực hiện tốt so với kế hoạch?
Nhược điểm của phương
pháp truyền thống
Trong quản lý dự án nếu chỉ có sự phân tích
khác biệt về chi phí của mỗi nhóm công việc
(cost variance analysis) thì không đủ bởi vì:
Phương pháp C/SCSC
(Cost / Schedule Control System Criteria)
Phương pháp các tiêu chí hệ thống kiểm soát tiến độ/chi phí
này được áp dụng năm 1962 trong:
+ Bộ quốc phòng Mỹ
+ NASA (National Aerautic Space Adiministration)
Nhằm đảm bảo hệ thống lịch trình, chi phí được hợp nhất với
nhau Khắc phục các nhược điểm của phương pháp
truyền thống
Phương pháp C/SCSC
Xác định công việc trong WBS
Kế hoạch lịch trình và nguồn lực
Phát triển ngân sách. Giá trị tích lũy những ngân sách này sẽ
trở thành chi phí cơ bản và sẽ được gọi là BCWS
Thu thập chi phí thực sự của công việc đã thực hiện tại mỗi
gói công việc ACWP.
Thu thập chi phí kế hoạch của các công việc đã thực hiện
BCWP
Tính toán sai lệch báo cáo
Báo cáo tình trạng: từ đội dự án – giám đốc dự án – các bên có
liên quan
Các đại lượng phân tích về thành quả
(Performance Analysis)
BCWS (Budgeted Cost of the Work Schedule): Chi phí “dự
tính” của công việc theo “kế hoạch”
ACWP (Actual Cost of the Work Performed): Chi phí
“thực sự” của một công việc “đã” được thực hiện.
BCWP (Budgeted Cost of the Work Performed): Chi phí
“dự tính” của công việc “đã” được thực hiện, còn được
gọi là Giá trị đã thu được (Earned Value)
BCWS =
Ví dụ: BCWS = 2000000 x 180 / 400 = 900.000 $
BCWP =
BCWP = 2000000 x 4000 / 10000 = 800.000 $
Ngân sách
dự tính cho
toàn bộ
công việc
Ngân sách
dự tính cho
toàn bộ
công việc
% công việc
thực sự đã làm
cho đến thời
điểm xem xét
Các đại lượng về phân tích thành quả
% công việc
được hoạch định
cho đến thời
điểm xem xét
X
X
(Giả sử đến cuối ngày 180 đã làm được 4000 m)
Các đại lượng phân tích về sai lệch
(Variance Analysis)
Sai lệch về tiến độ – SV (Schedule Variance)
SV = BCWP – BCWS
SV > 0 Vượt tiến độ (Ahead schedule)
SV = 0 Đúng tiến độ (On schedule)
SV < 0 Chậm tiến độ (Behind schedule)
Ví dụ:
SV = 800.000 – 900.000 = -100.000 $ Chậm tiến độ
Cụ thể là chậm tiến độ : 100.000 / 200 = 500 m
Hoặc: 500 / 25 = 20 ngày
Các đại lượng phân tích về sai lệch
(Variance Analysis)
Sai lệch về chi phí – CV (Cost Variance)
CV = BCWP – ACWP
CV > 0 không vượt chi phí (Cost under run)
CV = 0 đúng chi phí (On cost)
CV < 0 vượt chi phí (Cost over run)
Các đại lượng phân tích về sai lệch
(Variance Analysis)
Sai lệch kế toán – AV (Accounting Variance)
AV = BCWS – ACWP
AV > 0 Ngân sách theo kế hoạch lớn hơn thực chi
AV = 0 Ngân sách theo kế hoạch đúng bằng thực chi
AV < 0 Ngân sách theo kế hoạch nhỏ hơn thực chi
Ví dụ:
Ở ngày thứ 180, ACWP = 880.000 $
CV = -80.000 $
AV = 900.000 – 880.000 = 2.000 $
Các chỉ số thành quả công việc
Chỉ số thành quả về tiến độ – SPI (Schedule Performance Index)
SPI = BCWP / BCWS
SPI > 1 BCWP > BCWS SV > 0 vượt tiến độ
Chỉ số thành quả về chi phí – CPI (Cost Performance Index)
CPI = BCWP / ACWP
CPI > 1 BCWP > ACWP CV > 0 Không vượt chi
phí
Dự báo thành quả chi phí cho tương lai
(Forecasting Future Cost Performance)
0 SD
BCWS
BCWP
ACWP
n
BCAC
Dự báo thành quả chi phí cho tương lai
(Forecasting Future Cost Performance)
Dự báo chi phí để hoàn thành phần việc còn lại của dự án
FCTC (Forecast Cost To Complete Project)
BCAC (Budgeted Cost At Completion)
Chi phí dự báo cho toàn bộ dự án
FCAC = ACWP + FCTC
CPI
BCWPBCAC
BCWP
ACWP
BCWPBCACFCTC
)(
)(
Kết quả của hoạt động kiểm soát
(ví dụ: Dự án đường giao thông).
Đầu ra của hoạt động kiểm soát gồm:
Kết luận:
Dự án bị trễ tiến độ (hiện là 20 ngày = 160 giờ)
Vượt chi phí (vượt 80000 USD = 10% chi phí dự toán).
Nguyên nhân: có 4 nguyên nhân chính là
* Thời tiết (45%),
*Thiết bị hư hỏng do thiếu phụ tùng (25%),
* Tay nghề công nhân (15%)
* Thiếu vật tư (10%).
Hoạt động điều chỉnh
(ví dụ: Dự án đường giao thông).
Thay đổi giờ thi công để tránh thời tiết bất lợi. Chuẩn
bị thiết bị và phương pháp ứng phó.
Chuẩn bị phụ tùng thay thế.
Mở lớp đào tạo công nhân tại chổ.
Xây dựng kho dự trữ vật tư trên công trường (chú ý
các vật tư quan trọng).
Bài tập 1
Một dự án với các thông tin cho như sau
BCAC: 180000 $
Kế hoạch hoàn thành dự án trong 1.5 năm
Kết quả vào cuối ngày thứ 75 như sau:
BCWS: 30000 $
BCWP: 28000 $
ACWP: 32000 $
Tính: SV, CV, CPI, SPI. Hãy cho biết dự án vượt
ngân sách và tiến độ hay không?
Ước tính chi phí để hoàn thành cả dự án này?
Bài tập 2
Phần 5: KẾT THÚC DỰ ÁN
Mục tiêu:
Nhận biết các điều kiện kết thúc dự án
Mô tả các vấn đề ở giai đoạn kết thúc dự án
Thảo luận cách thức quản lý và giải quyết vấn đề một
cách hiệu quả nhằm góp phần tạo sự thành công
chung của toàn bộ dự án.
Nội dung
1. Kết thúc dự án
2. Các điều kiện kết thúc dự án
3. Tiến trình kết thúc dự án
4. Các vấn đề cần quan tâm khi kết thúc dự án
Kết thúc Dự án
Gồm các bước chính thức
được thực hiện vào lúc chấm
dứt một dự án để đạt được sự
chấp nhận về kết quả cuối
cùng, kết thúc hồ sơ dự án, và
tái phân bổ nhân lực và các
nguồn lực khác.
Việc kết thúc một dự án cũng
có vai trò quan trọng đối với
sự thành công của dự án cũng
như việc khởi đầu, tổ chức,
hoạch định, thực hiện và giám
sát dự án.
Các điều kiện kết thúc dự án
Thông thường
Dự án đã hoàn thành, kết quả dự án đã chuyển giao cho khách hàng
Kết thúc sớm trước thời hạn
Do một vài phần của dự án được loại bớt
Liên tục
Dự án được bổ sung liên tục để cải tiến kết quả dự án - sản phẩm
hoặc dịch vụ - với những tính năng vượt trội
Dự án bị thất bại
Dự án không còn phù hợp với các mục tiêu về kỹ thuật hoặc không hiệu
quả
Quyền ưu tiên bị thay đổi
Cơ hội mới tốt hơn hay để cạnh tranh kịp thời
Mục đích và tiến trình kết thúc dự án
Mục đích của kết thúc dự án
- Xác minh các công việc đã được thực hiện
- Khách hàng chấp nhận sản phẩm cuối cùng
Tiến trình kết thúc dự án
- Lập kế hoạch kết thúc dự án
- Phân công người thực hiện
- Truyền thông kế hoạch
- Thực hiện kết thúc dự án
Thực hiện kết thúc dự án
Xác định và hoàn tất các kết quả còn tồn đọng
Thanh lý tài sản
Tái phân bổ nguồn lực
Đánh giá nhân viên, nhà cung cấp, và sự hài lòng của khách
hàng
Tài liệu dự án và báo cáo được hoàn tất (kết thúc các hợp
đồng và các yêu cầu công việc, bàn giao dự án)
Nhận ra nỗ lực cá nhân và ăn mừng thành công dự án
Các vấn đề cần quan tâm khi kết thúc dự án
Ở giai đoạn cuối dự án, cần quan tâm các vấn đề sau:
Con người
Thông tin
Truyền thông
Quyền lực
Vấn đề Con người
Thành viên trong tổ dự án:
Khi nào họ sẽ rời khỏi dự án?
Việc trở về công việc cũ sẽ như thế nào, có thuận lợi
không?
Dự án nào sẽ là dự án kế tiếp?
Vấn đề Con người
Khách hàng:
Khi nào sẽ được vận hành dự án?
Dự án sẽ được vận hành đúng theo các yêu cầu
mong muốn hay không?
Những việc cần làm để có thể kết thúc dự án?
Lo âu về sản phẩm của dự án: việc sử dụng?
Vấn đề Con người
Nhà quản lý cần phải:
Khuyến khích mọi người hoàn thành nhiệm vụ
Cung cấp đầy đủ thông tin và nguồn lực để hoàn thành
các công việc còn lại của dự án.
Hợp tác tốt với bên phía khách hàng.
Vấn đề thông tin
Xác định các công việc còn tồn đọng
Ghi nhận lại bản chất thực sự của các kết quả
Lập 1 tài liệu báo cáo về dự án
Kiểm soát sự chênh lệch giữa thực tế đạt được và kế
hoạch
Vấn đề truyền thông
Trong giai đoạn kết thúc cần:
+ Tổ chức nhiều cuộc họp hơn để đánh giá, rút kinh nghiệm
+ Mở rộng thành phần tham gia
- Tất cả các tổ dự án (càng lúc càng ít dần)
- Mời nhân sự phía khách hàng
+ Các cuộc họp cho phép xem xét các vấn đề chi tiết hơn
Nhà quản lý dự án Tổ dự án, khách hàng
Mục tiêu, yêu cầu
Phản hồi về quy
trình, kết quả
Vấn đề chuyển giao quyền lực
Bản chất là sự chuyển giao
quyền lực giữa người quản lý dự
án sang người vận hành dự án
Việc chuyển giao quyền lực phải
được chuyển giao trong buổi lễ
chính thức.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_qlda_phan_3_4_5__391.pdf