Môi trường
hoạt động
tổ chức
Nhận thức
con người
Môi trường
thiên nhiên
Môi trường
văn hoá
Môi trường
xã hội
Môi trường
chính trị
Môi trường
luật pháp
Môi trường
kinh tế
Môi trường
công nghệ,
thông tin
40 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1608 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quản trị dự án - Chương 8: Rủi ro và quản trị rủi ro dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
RỦI RO VÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO DỰ ÁN
Phía chân trời ảm đạm
Khái niệm rủi ro
Sự kiện bất ngờ
Cơ hội, lợi ích
Mất mát, thiệt hại
Rủi ro = Xác suất xuất hiện * Mức độ tác động
Một số đặc điểm cơ bản của rủi ro
Các giai đoạn
của rủi ro
Hình thức thể
hiện của rủi ro
Rủi ro đơn lẻ
Rủi ro xâu
chuỗi
Rủi ro đồng
thời
Rñi ro tiÒm
tµng
Rñi ro xuÊt hiÖn Rñi ro g©y t¸c
®éng
Rủi ro do
môi
trường
tác động
Môi trường
hoạt động
tổ chức
Nhận thức
con người
Môi trường
thiên nhiên
Môi trường
văn hoá
Môi trường
xã hội
Môi trường
chính trị
Môi trường
luật pháp
Môi trường
kinh tế
Môi trường
công nghệ,
thông tin
Môi trường
bên trong
Môi trường
bên ngoài
Phân loại rủi ro
Rủi ro
phân theo
đối tượng
tác động
Rủi ro về
tài sản
Rủi ro về
nhân lực
Rủi ro về trách
nhiệm pháp lý Rủi ro
phân theo
ngành
Rủi ro
trong giao
thông vận tải
Rủi ro trong
công nghiệp
Rủi ro trong
kinh doanh
thương mại
.
Rủi ro phân
theo bản chất
Rủi ro thuần tuý Rủi ro suy tính
Rủi ro phân
theo khả năng
lượng hoá
Rủi ro có thể
tính toán được
Rủi ro không thể
tính toán được
.
Rủi ro phân theo
khả năng bảo hiểm
Rủi ro có khả
năng bảo hiểm
Rủi ro không có
khả năng bảo hiểm
Rủi ro phân theo
đặc tính hệ thống
Rủi ro không
hệ thống
Rủi ro có
hệ thống
Phân loại rủi ro trong dự án
Phân theo
nguồn gây rủi ro
Phân theo góc
độ nhà quản lý
Phân theo các
giai đoạn dự án
Phân theo đối
tượng tác động
Rủi
ro từ
môi
trườ
ng
bên
trong
DA
Rủi
ro từ
môi
trườ
ng
bên
ngoài
DA
Rủi
ro
trên
góc
độ
chủ
đầu
tư
Rủi
ro
trong
giai
đoạn
chuẩ
n bị
ĐT
Rủi
ro
trong
giai
đoạn
thực
hiện
ĐT
Rủi
ro
liên
quan
đến
chất
lượn
g DA
Rủi
ro
liên
quan
đến
thời
gian
DA
Rủi
ro
liên
quan
đến
chi
phí
DA
Rủi
ro
trên
góc
độ
nhà
thầu
Rủi
ro
trên
góc
độ
tư
vấn
Rủi
ro
trong
giai
đoạn
khai
thác
ĐT
Mục đích của quản lý rủi ro?
Tăng tối đa khả năng xảy ra các sự kiện có
tác động tích cực đến dự án (nắm bắt cơ
hội).
Giảm thiểu khả năng xảy ra các sự kiện có
ảnh hưởng bất lợi đối với mục tiêu của dự án
(giảm thiểu nguy cơ)
Quá trình quản lý rủi ro
Kế hoạch quản lý rủi ro
Xác định rủi ro
Phân tích định tính rủi ro
Phân tích định lượng rủi ro
Kiểm soát, điều chỉnh rủi ro
Kế hoạch đối phó rủi ro
1. LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO
Risk Management Plan – RMP
• giải thích các yêu cầu của quá trình quản lý rủi
roHướng dẫn chung:
• Định dạng các loại rủi ro mà dự án có thể gánh
chịuPhân loại rủi ro:
• Liệt kê các phương pháp định tính và định
lượng có thể áp dụngPhương pháp:
• Các phương pháp nhận dạng rủi ro có thể áp
dụngCông cụ và kỹ thuật:
Báo cáo rủi ro
Các tài liệu kèm theo
1. LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO
Thời điểm
Quá trình quản lý rủi ro phải được
thực hiện nhiều lần trong suốt dự án.
Thực hiện quản lý rủi ro trong suốt
thời gian của dự án, đặc biệt là tại các
thời điểm sau:
Trước khi thiết kế, thu mua và gọi thầu
Cuối giai đoạn công nghệ
Cuối giai đoạn thu mua, cung cấp và sử dụng
Cuối giai đoạn lắp ghép và xây dựng
Sau giai đoạn chạy thử
1. LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO
Phương pháp
Phương pháp: xác định nguồn thông tin dữ
liệu để thực hiện quản lý rủi ro
Nhận diện rủi ro: sử dụng cở sở dữ liệu rủi ro
nội bộ, điều tra công nghiệp bên ngoài, phán
đoán chuyên gia và bản phân tích chi tiết
WBS. Những lĩnh vực chính bao gồm:
Tiến độ
Chi phí
Yêu cầu kỹ thuật
Sức khỏe và an toàn
2. NHẬN DẠNG RỦI RO
Nhận
dạng
rủi ro
Nhận
thức rủi
ro
Định
dạng rủi
ro
Nhận thức rủi ro
Ban quản lý dự án tự đánh giá: có hay chăng
dự án mà họ đang quản lý sẽ đối diện với các
rủi ro
Nếu câu trả lời là có, thì dự án của bạn sẽ có
thể gặp rủi ro và bạn nên nhanh chóng thực
hiện bước kế tiếp.
Phát triển RBS (Risk Breakdown Structure) để
nhận dạng nguồn của rủi ro
Ví dụ. RBS – Risk Breakdown
Structure
Các vấn đề thường gặp
Phạm vi
• Khách hàng bổ
sung phạm vi
hoặc tính năng
• CV không thể
định nghĩa
chính xác
• Phạm vi được
đánh giá thấp
• Các tiêu chí
của dự án thay
đổi
Lịch trình
• Thời hạn không
được đáng giá
đúng
• Ngày kết thúc
thay đổi
• Những ý kiến
tán thành dự
án trễ hạn
• Các đợt kiểm
tra của nhà
quản trị làm trễ
DA
Trang thiết bị
• Không sẵn
sàng cung cấp
• Độ tin cậy thấp
• Không tương
thích
• Các giới hạn tư
hữu
• Tính linh hoạt
kém
Các vấn đề thường gặp
Các tài nguyên
• Thay đổi thành
viên trong đội dự
án
• Chế độ tài trợ, đợt
thuyên chuyển,
chế độ lương
• Phí tổn không chắc
chắn
• Không cung ứng
kịp và đủ
• Các mức ưu tiên
không phù hợp,
lệch với nhu cầu
Cá nhân
• Các kì nghỉ ốm
• Hoàn cảnh gia
đình
• Các vấn đề đạo
đức, luân lý
• Các quyền lợi mâu
thuẫn
• Các trò giải trí ở
bên ngoài
Cá nhân với cá
nhân
• Năng suất
• Mâu thuẫn cá nhân
• Động viên và các
thái độ tồi
• Kỹ năng khập
khiễng
• Sức khỏe – an
toàn
• Sự đa dạng trong
nhận thức – tình
cảm
• Phát triển và tăng
trưởng
Các vấn đề thường gặp
Vật liệu
• Các nguồn cung
ứng và khả năng
cung ứng
• Độ tin cậy của bên
cung ứng tồi
• Chất lượng không
đạt yêu cầu
• Giá cả cao
Tổ chức
• Vài trò, trách
nhiệm không rõ
ràng
• Ủy nhiệm không tốt
• Các mqh nội bộ
không tốt, thiếu sự
phối hợp
• Chiến tranh lạnh
giữa các bộ phận
• Truyền thông kém
• Văn hóa trong tổ
chức
• Tuyển dụng, duy trì
và tái tạo tổ chức
Các ảnh hưởng bên
ngoài
• Thiên nhiên: thời
tiết; khí hậu
• Căng thẳng chính
trị
• Vị trí pháp lý
• Bản quyền
• Hình ảnh công ty
không tốt
• Các quy định của
chính phủ
• Xu hướng chuyển
biến của nền kinh
tế
Định dạng rủi ro
Ban quản lý dự án căn cứ vào:
Kinh nghiệm QLDA
Tính chất dự án
Môi trường xung quanh dự án
Các bên tham gia dự án
Quy định của địa phương
Xác định các rủi ro mà dự án có thể
gánh chịu
Tiến trình định dạng rủi ro
Checklist of risks
Sơ đồ nhân quả
Phỏng vấn
ĐỊNH DẠNG
RỦI RO
3. Định tính rủi ro
Khả năng xuất
hiện
(probability)
ít
(low)
Có khả năng
(medium)
Cao
(high).
Tác động
(impact)
có thể bỏ qua
(nil)
thấp (low)
trung bình
(medium)
nghiêm trọng
(severe).
Tích hợp khả
năng xuất hiện
và tác động
Ma trận PI
(Probability
and Impact
matrix)
Ví dụ về định nghĩa mức độ khả năng
xảy ra rủi ro
Khaû naêng
ruûi ro xaûy
ra
Möùc ñoä Moâ taû
Khaû naêng ít (low) Hoàn toàn khoâng theå
xaûy ra hoặc Khoâng theå
xaûy ra nhöng coù theå nhaän
bieát ñöôïc
Coù khaû naêng
(Medium)
Coù theå xaûy ra
Khaû naêng cao (High) Xaûy ra thöôøng xuyeân
Ví dụ về định nghĩa mức độ để đánh
giá tác động của rủi ro tiến độ chậm
Möùc ñoä aûnh
höôûng
Möùc ñoä Moâ taû
Coù theå boû qua ñöôïc (Nil) Khoâng taêng chi phí, tieán ñoä treã
khoâng ñaùng keå
Thấp (Low) Gia taêng moät ít veà chi phí, vaø laøm
treã moät ít tieán ñoä döï aùn
AÛnh höôûng (Medium) Treã nhieàu vaø gia taêng chi phí
AÛnh höôûng cao (Severe) Treã cöïc nhieàu vaø gia taêng chi phí raát
cao, khoâng tuaân thuû tieâu chuaån kyõ
thuaät
Ví dụ. Ma trận PI
Im
p
a
c
t
Severe
Khu vực
rủi ro tối đa
Mediu
m
Low
Nil
Low Medium High
Probability
4. Định lượng rủi ro
Dùng phương pháp chấm điểm để xếp hạng
rủi ro
Thang điểm là tùy chọn, nhưng thông
thường chọn thang điểm 10 hay 5.
Thang điểm 5:
Tùy theo khả năng xuất hiện của rủi ro mà người
đánh giá sẽ chọn mức độ (1 là thấp và 5 là cao)
Tùy theo mức độ tác động của rủi ro mà người đánh
giá sẽ chọn mức độ phù hợp (1 là thấp và 5 là nghiêm
trọng)
Điểm của rủi ro = điểm khả năng xuất hiện * điểm tác
động
Ví dụ. Ma trận định lượng rủi ro
4. Định lượng rủi ro
Các công cụ khác để định lượng những
rủi ro đặc thù:
Phương pháp EMV (Expected Monetary Value): là
trường hợp đặc biệt của PP cây quyết định; dùng
để ra quyết định.
Cây quyết định (decision tree): dùng để ra quyết
định
Mô phỏng (simulation): thương được dùng để
lượng hóa các rủi ro tài chính
Phương pháp độ nhạy
5. Đối phó rủi ro
Nguyên lý:
Tập trung các nỗ lực quản lý vào những rủi ro có
điểm xếp hạng cao.
Đưa ra các giải pháp để ứng phó nếu những rủi
ro nói trên xuất hiện
Ưu tiên nhân lực để sẵn sàng ứng phó với rủi ro
Có thể bỏ qua hoặc không tập trung vào các rủi
ro có điểm xếp hạng thấp
5. Đối phó rủi ro
phương thức đối phó rủi ro
Phòng
tránh
với vài rủi ro
cụ thể có thể
phòng tránh
bằng các điều
khoản hợp
đồng thích
hợp
Giảm
nhẹ
Giảm khả
năng xuất
hiện của rủi
ro bằng việc
mua bảo
hiểm.
Chấp
nhận
Chủ động:
• kế hoạch dự
phòng nếu rủi ro
xảy ra
Thụ động:
• chấp nhận giảm
lợi nhuận nếu
dự án chậm trễ
5. Đối phó rủi ro
Ví dụ - Phòng tránh rủi ro
Nhà nhầu
Mới
Nhà thầu
Cũ
6. Kiểm soát rủi ro
Duy trì việc kiểm soát các rủi ro đã xác định
Cập nhật danh mục rủi ro của dự án
Định kỳ trong suốt quá trình quản lý dự án
HỢP ĐỒNG VÀ
QUẢN TRỊ HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Xiết chặt vòng vây
Ký kết và thực hiện hợp đồng
Thực hiện hợp
đồng dự án
Ký kết hợp
đồng dự án
Phê duyệt hợp
đồng dự án
Bảo đảm hợp
đồng dự án
Đàm phán hợp
đồng dự án
Gửi thư
mời
Đề nghị ký
hợp đồng
Trả lời
đề nghị
Nhận lời
mời
Đàm phán
ban đầu
Đàm phán
thực tế
Ký kết
Người
cam đoan
Khoản phạt
vi phạm
Quyền
thế chấp
Tiền
đặt cọc
Nhà
nước
Ban ngành
chủ quản
Các bên
liên quan
Thực hiện
thực tế
Thực hiện
thích đáng
Bồi thường
khi vi phạm
Thay đổi và hủy bỏ hợp đồng
Thay đổi và
hủy bỏ hợp
đồng dự án
tự nguyện, nhất trí (không a/hưởng quốc gia)
do bất khả kháng
do một bên vi phạm, ảnh hưởng bên kia
Xuất hiện điều kiện hủy bỏ hợp đồng
Chấm dứt
hợp đồng
dự án
do quá trình thực hiện: nghĩa vụ đã hoàn thành
do thay đổi / hủy bỏ quy định hành chính
do bất khả kháng
do hai bên sáp nhập làm một
do các bên thỏa thuận, nhất trí
do trọng tài / tòa án ra phán quyết
Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Giải quyết
nhờ
thỏa thuận
bàn bạc
Giải quyết
bằng
hòa giải
Giải quyết
bằng
trọng tài
Giải quyết
bằng
khiếu nại
Các vấn đề mấu chốt
Quản trị rủi ro ảnh hưởng đến sự thành công
của dự án thế nào? Có thể có những rủi ro nào
xảy ra đối với một dự án? Có thể làm gì để quản
trị các rủi ro đó?
Quản trị hợp đồng đóng vai trò gì trong quản trị
dự án? Làm thế nào để quản trị hợp đồng dự
án?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_tri_du_an_chuong_8_0461.pdf