Khung phân tích để lựa chọn dự án
Quan điểm lựa chọn dự án
Lựa chọn dự án trong lĩnh vực tư nhân và công cộng
Các mô hình lựa chọn dự án
Sử dụng các chỉ tiêu định lượng để lựa chọn dự án
Sử dụng các tiêu chí định tính để lựa chọn dự án
63 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 2017 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quản trị dự án - Chương 2: Lựa chọn dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Chương 2
Bước khởi đầu quan trọng
Lựa chọn dự án
với các tiêu chí
lựa chọn trong
điều kiện bình
thường
Lựa chọn dự án trong
điều kiện bất trắc –
phân tích rủi ro
Lựa chọn dự án và
các tiêu chí lựa chọn
Khung phân tích để lựa chọn dự án
Quan điểm lựa chọn dự án
Lựa chọn dự án trong lĩnh vực tư nhân và công cộng
Các mô hình lựa chọn dự án
Sử dụng các chỉ tiêu định lượng để lựa chọn dự án
Sử dụng các tiêu chí định tính để lựa chọn dự án
Tìm hoa trong rừng
Xem xét tính phù hợp
của DA đối với QH phát
triển chung của quốc gia,
ngành, địa phương
Nhà nước
Định chế tài chính
Xem xét sự an toàn của
vốn vay
Chủ dự án
Dự án
đầu tư
Lựa chọn các DA tốt nhất
để đầu tư, phát hiện ngăn
chặn các dự án xấu
Lựa chọn dự án? Hiệu quả
Khả thi
Lợi ích xã hội,
cộng đồng?
Lợi nhuận?
Phân tích thị
trường
Phân tích kỹ thuật
dự án
Phân tích nguồn
lực
Phân tích kinh tế
xã hội
Phân tích tài chính
dự án
Phân tích môi
trường
Phân tích
pháp lý
Phân tích môi
trường đầu tư
Phân tích rủi ro
Khung phân tích lựa chọn
Phân tích tổng quan
Phân tích tính hiệu quả
Phân tích kỹ thuật
Hiệu quả dự án: quy mô lãi?
Quan điểm chủ đầu tư
Tác động tích cực, tiêu cực?
Quan điểm nền kinh tế
Thu ngân sách: thuế, lệ phí?
Chi ngân sách: trợ cấp, ưu đãi?
Quan điểm ngân sách
Sự an toàn của số vốn vay?
Quan điểm ngân hàng
Công bằng xã hội?
Quan điểm phân phối lại thu nhập
Quan điểm lựa chọn
Có phục vụ các nhu cầu cơ bản?
Quan điểm nhu cầu cơ bản
Mô hình không số:
• Mô hình con bò thần
• Mô hình tính khẩn thiết của hoạt động
• Mô hình tính cấp thiết của cạnh tranh
• Mô hình mở rộng dây chuyền sản xuất
• Mô hình lợi thế so sánh
Mô hình số:
• Sử dụng các chỉ tiêu định lượng
• Tính điểm: sử dụng các chỉ tiêu định tính
Mô hình lựa chọn
Các chỉ tiêu định lượng lựa chọn dự án
1. Chỉ tiêu hiện giá thuần:
n
t
t
tt
r
CB
NPV
0 )1(
NPV > 0
2. Chỉ tiêu tỷ suất nội hoàn:
0
)1(0
n
t
t
tt
IRR
CB
NPV IRR > r
3. Chỉ tiêu tỷ số lợi ích/chi phí:
n
t
t
t
n
t
t
t
r
C
r
B
BCR
0
0
)1(
)1(
BCR > 1
4. Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn:
0
)1(0
T
t
t
tt
r
CB
NPV
T < n
Kỹ thuật chiết khấu dòng tiền
Giá trị tương lai của một đồng
FVn = PV (1 + r)
n
Trong đó PV : giá trị số tiền hiện tại (present value)
r : lãi suất (rate)
n : số năm
(1+r)n còn được gọi là hệ số tích lũy
Ví dụ
Tính thời gian n
Phải mất bao nhiêu năm, để tổng sản
phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu
người của Việt Nam tăng gấp 2 lần so với
hiện nay, nếu nền kinh tế chúng ta phấn
đấu giữ được tốc độ tăng trưởng đều
hằng năm là 7,2%?
Giá trị hiện tại của một đồng
PV =FV/(1+r)n
Trong đó, r: suất chiết khấu
1/(1+r)n gọi là hệ số chiết khấu.
Ví dụ
Tính giá trị hiện tại PV
Tương lai 5 năm sau, bạn sẽ nhận được
số tiền là 1610 (đơn vị tiền) thì bây giờ giá
trị của nó là bao nhiêu, với cơ hội sinh lời
của vốn là 10% năm?
Giá trị hiện tại của 1 đồng đều
nhau
Ví dụ
Bạn biết giá thuê nhà (trả hằng năm, vào
cuối năm) là 500 (đơn vị tiền). Nhưng nếu
người cho thuê đòi lấy trước một lần cho 5
năm thì bạn nên thương lượng với họ giá
bao nhiêu? Nếu lãi suất bình quân thị trường
là 10%.
Ví dụ
Giá mua trả ngay của chiếc laptop là 1000
USD, nếu mua (bán) trả góp với lãi suất
bình quân thị trường là 10% năm, trả đều
trong 3 năm thì mỗi lần trả sẽ là bao
nhiêu?
Giá trị tiền tệ theo thời gian
• PV (Present Value): Hiện giá hay giá trị
quy đổi về năm gốc (năm 0)
• FV (Future Value): Giá trị tương lai hay giá
trị quy đổi về năm thứ n so với năm gốc
• (1+r)-n : Hệ số chiết khấu
• (1+r)n : Hệ số tích lũy
17
Ví dụ
• Một người đầu tư 5.000 đvt với lãi suất
sinh lời là 20%/năm thì sau 5 năm sẽ nhận
được bao nhiêu tiền?
• Một người cần 8.000 đvt sau 5 năm nữa
thì hiện tại phải đầu tư bao nhiêu với lãi
suất sinh lời là 20%/năm?
18
1. Giá trị hiện tại ròng NPV
(Net Present Value)
• Cho biết quy mô lãi của dự án
• Giá trị quy đổi về hiện tại của tất cả các
khoản thu trừ đi các chi phí
• Dự án có hiệu quả khi NPV > 0
• Dự án có NPV càng cao thì càng được
ưa thích
19
– Công thức tính NPV
Trong đó:
Bt : khoản thu ở năm thứ t ; r: Suất chiết khấu
Ct: khoản chi năm thứ t ; n: tuổi thọ
20
1. Giá trị hiện tại ròng NPV
(Net Present Value)
• Tính số tiền thu được tại từng năm bằng
cách lấy các khoản thu trừ đi các khoản
chi
• Qui đổi tất cả số tiền có được ở bước trên
về giá trị hiện tại theo phương pháp chiết
khấu dòng tiền.
• Giá trị hiện tại ròng chính là tổng các
khoản thu được này sau khi đã qui đổi về
giá trị hiện tại
Đánh giá
• NPV>0: có hiệu quả tài chính
• NPV<0: không có hiệu quả tài chính
• NPV = 0?
Ví dụ: cách 1
23
HSCK@14% Đầu tư PV(đầu tư) TN ròng PV(TNR)
14% Ci PV(Ci) Bi PV(Bi)
0 2010 1,000 2.500 2.500,00
1 2011 0,877 2.000 1.754,00 -200 -175,40
2 2012 0,769 600 461,40
3 2013 0,675 900 607,50
4 2014 0,592 1.020 603,84
5 2015 0,519 1.380 716,22
6 2016 0,456 1.680 766,08
7 2017 0,400 1.800 720,00
8 2018 0,351 2.100 737,10
4.500 4.254 9.280 4.436,74
NPV@14% = 182,7400
Tổng
Năm
Ví dụ: cách 2
24
HSCK@14% Đầu tư TN ròng NL ròng PV(NCF)
14% Ci Bi NCF @14%
0 2010 1,000 2.500 -2.500 -2.500
1 2011 0,877 2.000 -200 -2.200 -1.929,40
2 2012 0,769 600 600 461,40
3 2013 0,675 900 900 607,50
4 2014 0,592 1.020 1.020 603,84
5 2015 0,519 1.380 1.380 716,22
6 2016 0,456 1.680 1.680 766,08
7 2017 0,400 1.800 1.800 720,00
8 2018 0,351 2.100 2.100 737,10
4.500 9.280 4.780 182,74
NPV@14% 182,74
Tổng
Năm
Những sai lầm thường gặp khi sử dụng
NPV
• Giá trị hiện tại của dòng chi và tổng vốn đầu tư
• Suất chiết khấu
• Khó khăn trong việc lựa chọn dự án có
quy mô khác nhau, tuổi thọ khác nhau
2. Suất hoàn vốn nội bộ IRR
(Internal Rate of Return)
• Là tỷ lệ % của khoản thu hồi từ dự án
trên vốn đầu tư phải bỏ ra.
• IRR > lãi suất sinh lời mong muốn của
nguồn vốn (r hoặc MARR) sẽ được chọn
• IRR càng lớn thì càng tốt
26
– Công thức tính:
27
2. Suất hoàn vốn nội bộ IRR
(Internal Rate of Return)
• Cách tính cụ thể IRR
– Chọn r1 sao cho NPV1 > 0
– Chọn r2 sao cho NPV2 < 0
– Với r1 và r2 không quá chênh lệch nhau
– Dùng công thức nội suy để tính IRR
28
2. Suất hoàn vốn nội bộ IRR
(Internal Rate of Return)
Ví dụ
29
HSCK@14% HSCK@15% NL ròng PV(NCF) PV(NCF)
14% 15% NCF @14% @15%
0 2010 1,000 1,000 -2.500 -2.500 -2.500
1 2011 0,877 0,870 -2.200 -1.929,40 -1.914,00
2 2012 0,769 0,756 600 461,40 453,60
3 2013 0,675 0,658 900 607,50 592,20
4 2014 0,592 0,572 1.020 603,84 583,44
5 2015 0,519 0,497 1.380 716,22 685,86
6 2016 0,456 0,432 1.680 766,08 725,76
7 2017 0,400 0,376 1.800 720,00 676,80
8 2018 0,351 0,327 2.100 737,10 686,70
4.780 182,74 -9,64
NPV@14% 182,74
NPV@15% -9,64
IRR 14,95%
Năm
Tổng
Những lưu ý khi sử dụng IRR
• Phụ thuộc vào suất chiết khấu
• Không thể lựa chọn DA trong trường hợp
có IRR tương đương nhau
• Không so sánh được trong trường hợp 2
dự án có thời điểm bắt đầu khác nhau,
hoặc vòng đời khác nhau.
3. Tỷ suất lợi ích/chi phí BCR
(Benefit over Cost Ratio)
• Là tỷ lệ giữa giá trị
hiện tại dòng thu so
với giá trị hiện tại
dòng chi
• Cho biết 1 đồng vốn
bỏ vào dự án thì
mang lại bao nhiêu
đồng doanh thu
• Dự án nào có BCR
càng lớn thì càng
hiệu quả
n
t
t
t
n
t
t
t
r
C
r
B
BCR
0
0
)1(
)1(
31
= giá trị hiện tại dòng thu/giá
trị hiện tại dòng chi
Cách tính
• Qui đổi tất cả các dòng tiền thu được qua từng
năm về giá trị hiện tại theo mô hình chiết khấu
dòng tiền. Tính tổng các dòng thu này ở thời
điểm hiện tại
• Qui đổi tất cả các dòng tiền chi qua từng năm về
giá trị hiện tại theo mô hình chiết khấu dòng tiền.
Tính tổng các dòng chi này ở thời điểm hiện tại
• Ta thu được tỷ suất BCR từ phép chia lượng
tiền thu cho lượng tiền chi ở thời điểm hiện tại
Ví dụ
33
HSCK@14% PV(đầu tư) TN ròng PV(TNR)
14% PV(Ci) Bi PV(Bi)
0 2010 1,000 2.500
1 2011 0,877 1.754 -200 -175,4
2 2012 0,769 600 461,4
3 2013 0,675 900 607,5
4 2014 0,592 1.020 603,8
5 2015 0,519 1.380 716,2
6 2016 0,456 1.680 766,1
7 2017 0,400 1.800 720,0
8 2018 0,351 2.100 737,1
4.254 9.280 4.437
BCR 1,04295722
Năm
Tổng
4. Thời gian hoàn vốn PP
(Payback Period)
• Cho biết 1 thời gian cần thiết để hoàn lại
tiền vốn đầu tư
• Lựa chọn DA có thời gian hoàn vốn ngắn
T
t
t
t
T
t
t
t
r
C
r
B
00 )1()1(
34
4. Thời gian hoàn vốn PP
(Payback Period) (T)
• Cách tính cụ thể PP:
– Xác định ngân lưu ròng CFt
– Quy đổi CFt về năm gốc (năm 0)
– Tích lũy PV(CFt)
– Tìm thời điểm PV(CFt) tích lũy = 0
35
Ví dụ
36
HSCK@14% NL ròng PV(NCF)
14% NCF @14%
0 2010 1,000 -2.500 -2.500 -2.500
1 2011 0,877 -2.200 -1.929,40 -4.429,40
2 2012 0,769 600 461,40 -3.968,00
3 2013 0,675 900 607,50 -3.360,50
4 2014 0,592 1.020 603,84 -2.756,66
5 2015 0,519 1.380 716,22 -2.040,44
6 2016 0,456 1.680 766,08 -1.274,36
7 2017 0,400 1.800 720,00 -554,36
8 2018 0,351 2.100 737,10 182,74
4.780 182,74
PP 7,752082
Năm
Tổng
Tích lũy
PV(NCF)
Ví dụ
37
HSCK@14% Đầu tư PV(đầu tư) TN ròng PV(TNR) Tích lũy
14% Ci PV(Ci) Bi PV(Bi) PV(TNR)
0 2010 1,000 2.500 2.500
1 2011 0,877 2.000 1.754 -200 -175,4 -175
2 2012 0,769 600 461,4 286
3 2013 0,675 900 607,5 894
4 2014 0,592 1.020 603,8 1.497
5 2015 0,519 1.380 716,2 2.214
6 2016 0,456 1.680 766,1 2.980
7 2017 0,400 1.800 720,0 3.700
8 2018 0,351 2.100 737,1 4.437
4.500 4.254 9.280 4.437
PP 7,752082
Năm
Tổng
Các tiêu chí định tính lựa chọn dự án
Các tiêu chí lựa chọn
(gia trọng tương đối)
Dự án
Dự án xây
dựng cao ốc
văn phòng
Dự án kinh
doanh khách
sạn, nhà hàng
Dự án vận hành
nhà máy sản xuất
hạt nhựa
Yếu tố lợi nhuận, thể hiện qua việc đạt
được các chỉ tiêu tài chính tốt (0,3)
4 3 1
Sự dễ dàng trong việc xin được cấp phép,
khả năng giải phóng mặt bằng, sự thuận
lợi và hỗ trợ của cơ quan quản lý nhà nước
và chính quyền địa phương trong quá trình
thực hiện dự án (0,15)
2 2 5
Kinh nghiệm và chuyên môn của chủ dự
án trong lĩnh vực đầu tư (0,2)
3 4 2
Ít rủi ro, ít chịu sự tác động của môi
trường kinh tế xã hội (0,15)
2 2 4
Khả năng dễ dàng trong khai thác, quản lý
một cách chuyên nghiệp (0,1)
3 4 3
Nâng cao uy tín sau khi thực hiện dự án,
khả năng phát triển lâu dài về sau, các lợi
ích khác (0,1)
3 4 5
Tổng điểm 3 3,1 2,85
Lựa chọn dự án trong điều kiện
bất trắc – Phân tích rủi ro
Lựa chọn dự án trong điều kiện bất trắc – phân tích rủi ro
Phương pháp phân tích định tính rủi ro
Phương pháp phân tích định lượng rủi ro
trong gió bão
Đòi hỏi sự hợp tác
cao của nhiều bên
liên quan
Dự án có tính
độc đáo, cá biệt
Đòi hỏi chi phí và
nguồn lực lớn,
thời gian dài
Môi trường kinh tế:
giá cả, lạm phát,
cơ chế kinh tế
Môi trường văn hóa:
thói quen, hành vi
người dân
Môi trường chính
trị, luật pháp:
trách nhiệm về tài
chính công, hệ
thống kiểm soát
Khả năng xuất hiện rủi ro trong dự án
Rủi ro luôn tiềm ẩn trong dự án
Phân tích định tính rủi ro dự án:
• Mục đích: đánh giá tổng thể xem rủi ro tác động
đến những bộ phận nào và mức độ ảnh hưởng của nó
đến từng bộ phận và toàn bộ dự án.
Các phương pháp phân tích:
• Phương pháp chuyên gia
Phương pháp chuyên gia
Họp nhóm
chuyên gia:
lấy ý kiến
tự do
Làm việc nhóm:
Đánh giá ý kiến
chuyên gia
Phương pháp chuyên gia tập thể
Phương pháp Delphi
Lấy ý kiến
chuyên gia
(biệt lập)
Tổ dự án sử
dụng bảng
câu hỏi
Tập hợp
ý kiến
Tổ dự án tập
hợp các ý
kiến chung
Lấy ý kiến
chuyên gia
(biệt lập)
Tổ dự án gửi
danh mục ý
kiến chung
Tập hợp
ý kiến
Tổ dự án tập
hợp các ý
kiến chung
Ph¬ng ph¸p 1:
RA = (RF + I + RP)t
Ph¬ng ph¸p 2:
RF
RA =
1 - P
P là xác suất xuất hiện rủi ro
RA: tỉ suất chiết khấu điều chỉnh theo độ rủi ro
RF: tỉ suất chiết khấu khi không có rủi ro
I: Tỉ số lạm phát cho phép
RP: Phần thưởng rủi ro để điều chỉnh suất chiết khấu
1. Phương pháp tỉ suất chiết khấu điều chỉnh
Phương pháp 3: theo kinh nghiệm phân ra 3 mức độ mạo hiểm:
Các loại dự án Tỉ lệ chiết khấu điều chỉnh
Dự án an toàn
Dự án có mức độ mạo hiểm thấp
Dự án có mức độ mạo hiểm cao
rd = r + 2%
rd = r + 4%
rd = r + 8%
2. Phương pháp phân tích độ nhạy
Yếu tố
đầu vào
Yếu tố
đầu ra
Giá bán sản phẩm
Quy mô thị trường
(nhu cầu, tiềm năng)
Vốn đầu tư, chi phí
khai thác
Chi phí sử dụng vốn
Tuổi thọ của dự án
Suất chiết khấu
Lãi vay ngân hàng
Hiệu quả của dự
án: các chỉ tiêu
NPV, IRR, BCR, T
Phân tích độ nhạy
Dạng toán 1
• Tìm giá trị tối thiểu của một hoặc một số yếu
tố đầu vào để dự án hòa vốn
Nếu dự án có nhiều khả năng vượt qua các
giá trị tối thiểu này, dự án sẽ có hiệu quả và
có thể lựa chọn được
. Các bước thực hiện:
- chọn yếu tố đầu vào được coi là không an
toàn
- Cho NPV = 0 và giải ra ẩn số cần tìm
Dạng toán 2
• Nghiên cứu sự thay đổi các yếu tố đầu ra khi các
yếu tố đầu vào thay đổi.
Trình tự giải bài toán theo các bước sau:
• Chọn các yếu tố đầu vào được coi là không an toàn
• Tính toán đánh giá dự án trong điều kiện an toàn
• Ấn định mức thay đổi của các yếu tố đầu vào so với
giá trị gốc, thường lấy ± 10% làm mức thay đổi trên
và dưới
• Tính sự biến đổi của các yếu tố đầu ra do sự thay
đổi của 1 hay nhiều yếu tố đầu vào cùng 1 lúc
Phân tích độ nhạy 1 chiều
• Cho một biến (yếu tố) được tiên đoán là rất rủi ro
thay đổi, hỏi biến kết quả sẽ thay đổi như thế nào.
• Ví dụ: Phân tích biến rủi ro khối lượng ảnh hưởng
đến biến kết quả doanh thu.
Phân tích độ nhạy 2 chiều
• Cho hai biến (yếu tố) được tiên đoán là rất rủi ro cùng
thay đổi, hỏi biến kết quả sẽ thay đổi như thế nào.
• Ví dụ: Phân tích hai biến rủi ro khối lượng và giá cả
ảnh hưởng đến biến kết quả doanh thu.
• Giả thiết một số kịch bản xảy ra đối với DA
• Đưa ra giá trị kì vọng của DA trong từng kịch
bản
• Giá trị kì vọng của dự án mong đợi được tính
như sau:
n
i
ii PVEV
1
Trong đó:
Vi: giá trị dự án ở kịch bản i
Pi: xác suất xảy ra kịch bản i
n: tổng số kịch bản
49
3. Phương pháp xác suất
Có 2 cách để xác định phương án tối ưu:
Cực đại hóa các lợi nhuận kì vọng maxEMV (Expected
Monetary Value).
Cực tiểu hóa các thiệt hại kì vọng minEOL (Expected
Opportunity Loss)
50
Phương pháp lập bảng quyết định
Ví dụ - bảng lợi nhuận
Kịch bản tốt Kịch bản xấu
Thực hiện dự án A 200 -180
Thực hiện dự án B 100 -20
C: không làm gì 0 0
Xác suất 0,7 0,3
51
Ví dụ - bảng thiệt hại
Kịch bản tốt Kịch bản xấu
Thực hiện dự án A 0 180
Thực hiện dự án B 100 20
C: không làm gì 200 0
Xác suất 0,7 0,3
52
Ví dụ
Ông A muốn ra quyết định về một vấn đề sản xuất
• Bước 1: Ông A nêu vấn đề có nên sản xuất một sản phẩm
mới để tham gia thị trường hay không?
• Bước 2: Ông A cho rằng có 3 phương án sản xuất là :
+ Phương án 1: lập 1 nhà máy có qui mô lớn để sản xuất sản
phẩm.
+ Phương án 2: lập 1 nhà máy có qui mô nhỏ để sản xuất sản
phẩm.
+ Phương án 3: không làm gì cả (do nothing).
• Bước 3: Ông A cho rằng có 2 tình huống của thị trường:
+ Thị trường tốt.
+ Thị trường xấu.
• Bước 4: Ông A ước lượng lợi nhuận của các
phương án ứng với các tình huống:
Giả sử rằng thị trường xấu cũng như thị trường tốt
đều có xác suất như nhau và bằng 0.5
• Các qui ước về đồ thị của cây quyết
định
o Nút quyết định (Decision node)
là nút mà từ đó phát xuất ra các quyết
định
o Nút trạng thái (states of nature node)
là nút từ đó phát xuất ra các trạng thái
Phương pháp lập cây quyết định
Các bước thực hiện
• Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết
• Bước 2: Vẽ cây quyết định
• Bước 3: Gán xác suất cho các trạng thái
• Bước 4: Ước tính lợi nhuận hay chi phí cho sự
kết hợp giữa 1 phương án và 1 trạng thái
• Bước 5: Giải bài toán, được thực hiện từ phải
qua trái theo các đường đến từng nút rồi lấy
tổng từ nút ấy
• Bước 3: Gán xác suất cho các trạng thái (VD:
0.5 cho các loại thị trường)
• Bước 4: Ước tính lợi nhuận hay chi phí cho sự
kết hợp giữa 1 phương án và 1 trạng thái (VD:
dùng giá trị ở bảng số liệu để ghi vào)
• Bước 5: Giải bài toán, được thực hiện từ phải
qua trái theo các đường đến từng nút rồi lấy
tổng từ nút ấy (VD: Tính các giá trị EMV (i) tại
các nút )
Ví dụ
Ví dụ Phương pháp cây quyết định
0,14
0
0,1
4
1,6
- 0,2
- 0,2
-
0,2
1,
6
-
0,67
-
1,14
Chọn dự án
B
Triển khai theo hướng X
Nhu cầu thị trường cao (0,3)
Nhu cầu thị trường thấp (0,7) 0,7
Hướng X
Hướng Y
Nhu cầu cao 0,632
Nhu cầu cao 0,255
Nhu cầu cao 0,176
Nhu cầu thấp 0,368
Nhu cầu thấp 0,824
Hướng Y
Hướng Y
Nhu cầu thấp 0,745
Thiếu dữ liệu để lựa
chọn
0,19
0,47
0,34
4
-2
0
-2,2
3,8
-0,2
3,8
-0,2
-2,2
-0,2
-2,2
3,8
Chọn dự án
A
Triển khai theo hướng Y
Hướng X
Dữ liệu tạm đủ để
chọn
Đầy đủ dữ liệu để
chọn
Hướng X
Các vấn đề mấu chốt
• Lựa chọn dự án để làm gì?
• Làm thế nào để lựa chọn đúng dự án?
• Các yếu tố bất ngờ có ảnh hưởng đến sự
thành công của dự án không? Phải làm
thế nào để tránh các ảnh hưởng tiêu cực?
• Lựa chọn dự án có vai trò thế nào đối với
doanh nghiệp/tổ chức?
Kết thúc chương 2
Kết thúc chương 2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_tri_du_an_chuong_2_2079.pdf