1. Giá trị khách hàng
• Khái niệm
• Quản lý quan hệ khách hàng
2. Giao hàng trong CCU
• Khái niệm
• Các dạng PP trong CCU
• Nhà kho và Trung tâm phân phối
Néi dung chÝnh
3. Giao hàng chéo
• Khái niệm
• Lợi ích
26 trang |
Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 853 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quản trị chuỗi cung ứng - Chương 5: Giá trị khách hàng và giao hàng trong cung ứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
Supply Chain Management
ThS. Trần Thị Thu Hương
BM Logistics KD - Khoa KDTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 5: GiÁ TRỊ KH VÀ GIAO HÀNG TRONG CCU
1. Giá trị khách hàng
• Khái niệm
• Quản lý quan hệ khách hàng
2. Giao hàng trong CCU
• Khái niệm
• Các dạng PP trong CCU
• Nhà kho và Trung tâm phân phối
N
é
i
d
u
n
g
c
h
Ýn
h
3. Giao hàng chéo
• Khái niệm
• Lợi ích
KHÁI NIỆM GIÁ TRỊ KHÁCH HÀNG 1.1
Khách hàng: mua hàng hóa/dịch vụ của DN
Giá trị dành cho khách hàng: chênh lệch giữa tổng giá trị
KH nhận được và tổng chi phí KH phải trả cho một sản
phẩm, dịch vụ.
• Tổng giá trị KH nhận được: toàn bộ lợi ích KH nhận
được từ sản phẩm, dịch vụ nhất định.
• Tổng chi phí KH phải trả: các chi phí bằng tiền và không
phải bằng tiền để sở hữu và tiêu dùng sản phẩm.
KHÁI NIỆM GIÁ TRỊ KHÁCH HÀNG 1.1
Lợi ích hình ảnh
Lợi ích nhân sự
Lợi ích dịch vụ
Lợi ích sản phẩm
Giá mua
Chi phí thời gian
Chi phí công sức
Chi phí tinh thần
Tổng
lợi ích
Tổng
chi phí
Giá trị
KH
KHÁI NIỆM GIÁ TRỊ KHÁCH HÀNG 1.1
KHÁI NIỆM GIÁ TRỊ KHÁCH HÀNG 1.1
KHÁI NIỆM GIÁ TRỊ KHÁCH HÀNG 1.1
Quản lý
Quan hệ =
Khách hàng
QUẢN LÝ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG 1.2
Phương pháp giúp các doanh nghiệp
tiếp cận và giao tiếp với khách hàng
một cách có hệ thống và hiệu quả
nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn.
Nghệ thuật xây dựng, củng cố và
phát triển quan hệ khách hàng
• CRM như một giải pháp công nghệ
Kho thông tin về KH được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau
Phương pháp phân tích, thuật toán phức tạp
Giúp DN có một bức tranh tổng thể về KH, thị trường
CRM: CẤP ĐỘ ỨNG DỤNG 1.2
• CRM như chiến lược kinh doanh
Quan điểm toàn diện nhất
Định hướng KH nhằm nâng cao sức cạnh tranh của DN
CRM là một chiến lược KD nhằm tối ưu hóa DT, LN và sự hài lòng của KH
• CRM như năng lực về tiếp xúc/mua bán với KH thông qua CKBH
Quy trình kinh doanh nằm trong hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000.
DNTM: là quy trình trung tâm của cả hệ thống quản lý.
Chỉ tác động tới bộ phận tiếp xúc với KH: tiếp thị, bán hàng, DVKH
CRM: QUY TRÌNH TRIỂN KHAI 1.2
• Doanh nghiệp
Tăng sự hiểu biết về nhu cầu và hành vi của khách hàng
Quản lý qui trình KD, marketing và DVKH một cách chặt chẽ
Quảng bá sản phẩm, thương hiệu nhanh chóng, dễ dàng và tiết kiệm CP
CRM: TÁC DỤNG VÀ LỢI ÍCH 1.2
• Khách hàng
Được phục vụ chu đáo hơn
Hiểu rõ hơn và nắm bắt thông tin cập nhật về DN
• Nhà quản lý
Cung cấp công cụ để thống kê, phân tích và đánh giá tình hình KD
Giúp quản lý nhân viên KD một cách hiệu quả nhất, tập trung nhất
Thiết lập, quản lý và theo dõi các chiến dịch MKT hiệu quả nhất.
• Nhân viên kinh doanh
Cho phép nhân viên quản lý thời gian và công việc hiệu quả
Giúp nắm rõ thông tin KH để tiện liên hệ và chăm sóc kịp thời
Thực hiện chuyển giao quyền SH hàng hóa giữa các tổ
chức cung cấp và KH trong chuỗi cung ứng.
KHÁI NIỆM GIAO HÀNG TRONG CCU 2.1
• Là kết quả của hoạt động phân phối tại DN và thể hiện
kết quả đầu ra của chuỗi cung ứng.
• Vị trí, địa điểm, hình thức và chất lượng giao hàng quyết
định giá trị trực tiếp mà KH được hưởng
• Là khâu được chú trọng để gia tăng sự hài lòng hay giá
trị cảm nhận cho KH
• Theo tính chất quan hệ giao hàng
Giao B2B
Giao B2C
• Theo địa điểm giao hàng
Giao tại địa điểm của KH
Giao tại điểm giao của mạng lưới
PHÂN LOẠI GIAO HÀNG TRONG CCU 2.1
• SX dự trữ và PP trực tiếp tới KH
• SX dự trữ, PP trực tiếp và chuyển tải qua nhà vận chuyển
• BB dự trữ và PP trực tiếp
• BB dự trữ và phân phối tại địa phương
• SX/BB dự trữ và KH nhận hàng tại địa phương
• Bán lẻ DT và KH mua tại CH
CÁC HÌNH THỨC PP CƠ BẢN TRONG CCU 2.2
Manufacturer
Retailer
Customers
Product Flow
Information Flow
SX dự trữ và PP trực tiếp tới KH
CÁC HÌNH THỨC PP CƠ BẢN TRONG CCU 2.2
Factories
Retailer
Product Flow
Information Flow
In-Transit Merge by
Carrier
Customers
SX dự trữ, PP trực tiếp và chuyển tải qua nhà vận chuyển
CÁC HÌNH THỨC PP CƠ BẢN TRONG CCU 2.2
Factories
Product Flow
Information Flow
Warehouse Storage by
Distributor/Retailer
CÁC HÌNH THỨC PP CƠ BẢN TRONG CCU 2.2
BB dự trữ và PP trực tiếp
Factories
Customers
Product Flow
Distributor/Retailer
Warehouse
CÁC HÌNH THỨC PP CƠ BẢN TRONG CCU 2.2
BB dự trữ và phân phối tại địa phương
Factories
Retailer
Pickup
Sites
Product Flow
Cross Dock DC
Customer Flow
Customers
CÁC HÌNH THỨC PP CƠ BẢN TRONG CCU 2.2
SX/BB dự trữ và KH nhận hàng tại địa phương
Factories
Retailer
Pickup
Sites
Product Flow
Customer Flow
Customers
CÁC HÌNH THỨC PP CƠ BẢN TRONG CCU 2.2
Bán lẻ DT và KH mua tại CH
NHÀ KHO VÀ TRUNG TÂM PHÂN PHỐI 2.3
Nhấn mạnh vào dự trữ
NHÀ KHO VÀ TRUNG TÂM PHÂN PHỐI 2.3
Nhà kho truyền thống Trung tâm phân phối
• Là nơi chứa tất cả loại HH
• Hầu hết các hàng hóa qua
kho đều lần lượt qua các
khâu: Nhập Lưu trữ
Chọn lọc Xuất kho
Giao hàng
• Chú trọng nhiều vào bảo
quản, dự trữ Các DV giá
trị gia tăng ko được đặt lên
hàng đầu
• Thu thập và cung cấp dữ
liệu theo từng đợt (đầu kỳ,
cuối kỳ)
• Mức dự trữ tối thiểu, tập
trung cho những HH có nhu
cầu lớn
• Nhập hàng Xuất hàng -
lưu chuyển.
• Tổ chức tốt các DV giá trị
gia tăng như: phân loại,
bao gói, dán nhãn, ghi ký
mã hiệu, kể cả việc lắp ráp
đồng bộ, hoàn thiện
• Thu nhập, cập nhật số liệu
theo từng thời điểm
Nhấn mạnh vào DV và tốc độ vận
động của HH qua các vị trí
• Giao hàng chéo:
Sản phẩm được chuyển từ nơi sản xuất đến kho cross – docking
theo những lô hàng lớn, tại đây hàng hóa sẽ được tổ chức lại theo
những yêu cầu cần thiết của khách hàng và gửi ngay cho khách
GIAO HÀNG CHÉO: CROSS-DOCKING 3.1
• Kho Cross – docking:
Trung tâm phân phối tổng hợp” (distribution mixing centre)
Kho đa năng: phân loại, tổng hợp, hoàn thiện
Phục vụ đắc lực cho hệ thống siêu thị và nhà bán lẻ
GIAO HÀNG CHÉO: CROSS-DOCKING 3.1
Gia tăng tốc độ di chuyển hàng hóa từ NCC đến cửa hàng
Đáp ứng yêu cầu của KH một cách nhanh chóng, đặc biệt khi: tung
sản phẩm khuyến mãi, thực hiện các biện pháp sản xuất đúng hạn,
triển khai chiến lược marketing nhanh gọn.
Giảm đáng kể các CP: nhân công, lưu kho, khai thác, diện tích
Giảm lượng tồn kho hàng thành phẩm (tồn kho an toàn)
Giảm hư hại hàng hóa trong quá trình khai thác kho.
Tối đa hóa công suất nhận và xuất hàng: xe tải đầy hàng, dòng
chảy hàng hóa trong kho nhanh chóng, lợi thế quy mô.
CROSS-DOCKING: LỢI ÍCH 3.2
Question and Answer
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chapter_5_scm_phamvandien_blogspot_com_4896.pdf