Quản trị chất lượng - Mô hình toán học ứng dụng trong quản lý chuỗi cung ứng

Mục tiêu

Giải bài tập mô hình toán trong quản lý chuỗi

cung ứng:

 Lựa chọn địa điểm theo điều kiện vĩ mô.

 Lựa chọn địa điểm theo phương pháp

cho điểm có trọng số.

 Lựa chọn địa điểm theo phương pháp

phân tích điểm hòa vốn.

 Lựa chọn địa điểm của tổng kho theo tọa

độ 1 chiều.

 Lựa chọn địa điểm của tổng kho theo tọa

độ 2 chiều.

 Bài toán vận tải.

pdf12 trang | Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 1download
Nội dung tài liệu Quản trị chất lượng - Mô hình toán học ứng dụng trong quản lý chuỗi cung ứng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINHDOANH Môhình toán học ứng dụng trong quản lý chuỗi cung ứng ThS. Ngô Thị Phương Anh Email:anh.ngo@oude.edu.vn 1 Mục tiêu Giải bài tập mô hình toán trong quản lý chuỗi cung ứng:  Lựa chọn địa điểm theo điều kiện vĩ mô.  Lựa chọn địa điểm theo phương pháp cho điểm có trọng số.  Lựa chọn địa điểm theo phương pháp phân tích điểm hòa vốn.  Lựa chọn địa điểm của tổng kho theo tọa độ 1 chiều.  Lựa chọn địa điểm của tổng kho theo tọa độ 2 chiều.  Bài toán vận tải. 1 Nội dung 1. Lựa chọn địa điểm theo điều kiện vĩ mô. 2. Lựa chọn địa điểm theo phươngpháp cho điểm có trọngsố. 3. Lựa chọn địa điểm theo phươngpháp phân tích điểm hòavốn. 4. Lựa chọn địa điểm của tổng kho theo tọa độ 1 chiều. 5. Lựa chọn địa điểm của tổng kho theo tọa độ 2 chiều. 6. Bài toán vậntải. 1. Lựa chọn địa điểm theo điều kiện vĩ mô Công ty Microcomp của Mỹ sản xuất máy tính xách tay cá nhân đang định lựa chọn địa điểm để thiết lập nhà máy mới và hệ thống phân phối. Việc quyết định này dựa trên các thông số về chi phí cơ sở hạ tầng (triệu dolla) theo các tình trạng về điều kiện kinh tế khác nhau. Số liệu cho ở bảngsau: Quốcgia Điều kiện kinh tế Tăngtrưởng Ổnđịnh Suythoái ViệtNam 19 15,5 13,8 TrungQuốc 19,5 17,5 14,9 HànQuốc 21,7 18,1 17,6 Đài Loan 22 17,2 15,2 Philipine 25 21,2 12,5 1. Minimin 2.Minimax 3. Đồng đều giá trị 2 1. Lựa chọn địa điểm theo điều kiện vĩ mô 1 Phương pháp Minimin, doanh nghiệp này sẽ chọn địa điểmở Philipine (12,5). 2 Phương pháp Minimax, doanh nghiệp này sẽ chọn địa điểmở Việt Nam (19). 3 Phương pháp đồng đều giá trị, doanh nghiệp này sẽ chọn địa điểmở Việt Nam (16,1). Minh họa thựctế 3. Quyết định thang điểm (từ1 đến 10 hoặc từ 1 đến100) 2. Xác định trọngsố cho từng yếu tố tùy theo mứcđộ quan trọng 6. Kết luận về địa điểmđược lựachọn 5. Lấy số điểm của từng yếutố nhân với trọng số của nó và tổng cộng số điểm đạtđược 4. Tiến hành cho điểm theo thang điểm đã quyđịnh 2. Lựa chọn địa điểm theo phương pháp cho điểm có trọng số 1.Lập bảng kê các yếu tố ảnh hưởng cần xemxét Lựa chọn địa điểm 3 2. Lựa chọn địa điể cho điểm Một doanh nghiệp cần chọn một nghiên cứu sơ bộ thấy có thể chọn và B. Dùng phương pháp cho điể này và cho biết nên chọn địa điểm m t có địa đ một t m có nào ? heo phương pháp trọng số iểm để xây dựng nhà máy. Qua rong hai địa điểm thuộc hai tỉnh A trọng số để so sánh hai địa điểm (Dùng thang điểm từ 1 đến100) Các yếutố Trọng số Điểmsố A B Điểm có trọng số A B Giá nhân công và thái độ 0,25 70 60 Giao thông vận tải 0,05 50 60 Giáodục, chăm sóc sức khỏe 0,10 85 80 Cấu trúcthuế 0,39 75 70 Tài nguyên và năngsuất 0,21 60 70 Tổngcộng 1,00 2. Lựa chọn địa điểm cho điểm có Một doanh nghiệp cần chọn một địa nghiên cứu sơ bộ thấy có thể chọn một và B. Dùng phương pháp cho điểm có này và cho biết nên chọn địa điểm nào theo phương pháp trọng số điểm để xây dựng nhà máy. Qua trong hai địa điểm thuộc hai tỉnh A trọng số để so sánh hai địa điểm ? (Dùng thang điểm từ 1đến 100) Các yếutố Trọn số g Đi ể A m số B Điểmcó A trọngsố B Giá nhân công và thái độ 0,25 70 60 0,25 x 70 =17,5 0,25x 60 = 15,0 Giao thông vận tải 0,05 50 60 0,05 x 50 =2,6 0,05 x 60 =3,0 Giáodục, chăm sóc sức khỏe 0,10 85 80 0,10 x 85 =8,5 0,10 x 80 =8,0 Cấu trúcthuế 0,39 75 70 0,39 x 75 =29,3 0,39x 70 = 27,3 Tài nguyên và năngsuất 0,21 60 70 0,21 x 60 =12,6 0,21x 70 = 14,7 Tổngcộng 1,00 70,4 68,0 4 = ax (1) = bx + c (2)  a - Giá bán một sản phẩm (đ/cái)  b - Biến phí tính cho 1 sản phẩm (đ/cái)  c - Định phí tính cho 1 năm (đ/năm)  x - Số sản phẩm bán ra trong 1 năm (cái/năm) 3. Lựa chọn địa điểm theo phương pháp phân tích điểm hòa vốn Phương pháp này mượn tên gọi là điểm hòa vốn nhưng thực chất chỉ xét đến quan hệ giữa chi phí và sản lượng. Ta đã biết các phương trình xác định điểm hòa vốn như sau:  y1  y 2 Tro ng đó: sử dụng phương trình(2) để xác định địađiểm 3. Lựa chọn địa điểm theo phương pháp phân tích điểm hòa vốn Công ty X cần chọn một địa điểm để xây dựng nhà máy sản xuất máy công nghiệp loại nhỏ. Có 3 điểm được đưa ra so sánh là A, B và C. Qua điều tra, tính toán có được bảng dưới đây. Hỏi công ty X nên chọn địa điểm nào ? 5 3. Lựa chọn địa điểm theo phương pháp phân tích điểm hòa vốn 12 2 3 1 Khi công suất nhỏ hơn 2000thì vị trí nên chọn tại A. Khi công suất từ 2000 đến 5000 thì nên chọnB. Công suất lớn hơn 5000 thìnên chọnC. 3. Lựa chọn địa điểm theo phương pháp phân tích điểm hòa vốn 6 Wd 1 W  i ii1 4. Lựa chọn địa điểm của tổng kho theo tọa độ 1 chiều Giả sử doanh nghiệp đã có sẵn một số cơ sở sản xuất kinh doanh nằm tương đối trên một trục nào đó, chẳng hạn dọc một quốc lộ. Bây giờ cần chọn một địa điểm để xây dựng một cơ sở mới. Vì cần phối hợp tốt với các cơ sở hiện có nên cơ sở mới thường cũng nằm trên trục đó. Tọa độ của cơ sở mới tính theo công thức: n L  4. Lựa chọn địa điểm của tổng kho theo tọa độ 1 chiều L - tọa độ cơ sở mới(km). Wi - Lượng vận chuyển đến cơ sở i (i =1,2, ,n). di - Tọa độ cơ sở i (km) so với một điểm nào đó lấy làm gốc tọa độ (chẳng hạn so với nhà máy). W - Tổng lượng vận chuyển phải chở đến ncơ sở. 7 4. Lựa chọn địa điểm của tổng kho theo tọa độ 1 chiều Nhà máy A chuyên sản xuất hộp số dùng cho tàu đánh cá ven biển. Số liệu điều tra cho trong bảng sau. Để giảm chi phí vận chuyển (mỗi hộp số nặng 80 kg) nhàmáy muốn tìm một địa điểm trên quốc lộ 1A để lập một kho phân phối. Kho này nên đặt ở đâu ? Cách nhà máy (km) (di) 164 310 Lượng vận chuyển (Wi) (hộp số/năm) 210 240 Cơ sở hiện có (i) Phan Thiết Phan Rang Cam Ranh Nha Trang Tuy Hòa Quy Nhơn Quảng Ngãi Đà Nẵng 35 5 41 4 53 7 65 5 82 6 93 6 28 0 12 0 12 0 60 22 0 4. Lựa chọn địa điểm của tổng kho theo tọa độ 1 chiều L = 479,67 190 km 8 1W dixWi i1 5. Lựa chọn địa điểm của tổng kho theo tọa độ 2 chiều Trường hợp các cơ sở cũ không nằmtrên một trục mà phân tán ở nhiều nơi thì để xác định địa điểm cơ sở mới ta nên dùng phương pháp tọa độ hai chiều có xét đến tương quan vận chuyển hàng hóa: Tọa độ của cơ sở mới tính theo côngthức: n Cx  n y d W 1  iy iW i1 C  5. Lựa chọn địa điểm của tổng kho theo tọa độ 2 chiều Các tổng trên đều lấy theo i = 1 đến n Cx - Tọa độ x của cơ sở mới Cy - Tọa độ y của cơ sởmới dix - Tọa độ x của cơ sở i hiện có, lấy theo bản đồ diy - Tọa độ y của cơ sở i hiện có, lấy theo bản đồ Wi - Lượng vận chuyển đến cơ sở i W - Tổng lượng vận chuyển đến tất cả các cơ sở i 9 Đại lý Tọa độ (x;y) Lượng vận chuyển 1 (15;20) 100 2 (25;110) 600 3 (55;165) 400 4 (80;120) 200 5 (85;50) 800 5. Lựa chọn địa điểm của tổng kho theo tọa độ 2 chiều Nhà máy bia A có kho phân phối đặt ở tọa độ theo bản đồ là (59;93). Kho hàng này cấp hàng cho 5 đại lý. Tọa độ các đại lý và lượng vận chuyển được cho như sau. Nhà máy muốn thẩm tra lại xem vị trí của kho này có còn phù hợp nữa hay không ?  Cx = 58,3 và Cy = 94,2  Nếu sai số < 10 km ?  Kết luận: Kho hiện có vẫn có thể tiếp tục sử dụng được nên nhà máy bia A không cần phải dời kho này. 2100x 1510025600554008020085800 5. Lựa chọn địa điểm của tổng kho theo tọa độ 2 chiều C  1 2100y C  1 2010011060016540012020050800 10 6. Bài toán vận tải Công ty Lega cóba phân xưởng sản xuất X, Y, Z để cung cấp cho ba cửa hàng ở ba địa điểm A, B và C. Công suất nhà máy, nhu cầu ở các cửa hàng và giá vận chuyển trên đơn vị đồng được ghi ở bảng sau. Theo phương pháp chi phí bé nhất, anh/chị cho biết tổng chi phí vận chuyển là bao nhiêu ? 6. Bài toán vận tải Cửa hàng Phân xưởng A B C Công suất PX X 40 30 30 35 PX Y 60 60 70 50 PX Z 70 20 50 50 Nhu cầu 30 65 40 135/135 11 6. Bài toán vận tải Cửa hàng Phân xưởng A B C Công suất PX X 40 30 30 35 - 15 20 PX Y 60 60 70 50 30 - 20 PX Z 70 20 50 50 - 50 - Nhu cầu 30 65 40 135/135 6. Bài toán vận tải Tổng chi phí (Total Cost – TC) = 30 x 60 + 15 x 30 + 50 x 20 + 20 x 30 + 20 x 70 TC = 5.250. Vậy tổng chi phí vận chuyển là: 5.250. 12

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfth_s_ngo_thi_phuong_anh_mo_hinh_toan_trong_scm_compatibility_mode_0986.pdf