Trong những năm gần đây, việc tin học hóa nhà trường đã trở thành khá phổ biến ở các nước trên thế giới, việt nam cũng mới bắt đầu thực hiện được một vài năm gần đây. Và vì thế, việc nâng cao Quản Lý Thư Viện bằng Máy Tính là một điều cần thiết.
Thư viện trường là nơi không thể thiếu được cho mỗi sinh viên của trường, ở đó tập trung một lượng lớn sinh viên ra vào thư viện để đọc, mượn và trả sách.
Nhu cầu học tập ngày càng cao đặc biệt là để đảm bảo kiến thức có tính logic và chính xác thì việc tìm đến với sách là rất cần thiết, để đáp ứng nhu cầu đó thì thư viện trưòng đã tăng số lượng sách đáng kể rất phong phú về loại sách cũng như số lượng.
Vì thế mà người thủ thư trong một ngày phải liên tục lặp đí lặp lại công việc tìm sách, cho độc giả mượn trả sách sắp xếp sách đúng theo vị trí quy định đã khó khăn lại càng khó khăn hơn.
Và với sự phát triển của nhà trường thì thư viện càng được phát triển hơn nữa và khi đó công việc của người thủ thư càng nhiều hơn.
Từ đó vấn đề quản lý sách được coi là rất cần thiết. Quản lý tốt cung cấp đầy đủ, nhanh chóng và chính xác về các loại sách cho sinh viên và thống kê báo cáo với ban quản lý là thực sự cần thiết.
23 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1069 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quản lý thư viện trường cao đẳng Đức Trí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục Lục
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
I. Giới thiệu về đề tài
1.1. Vấn đề Quản Lý Thư Viện trường Cao Đẳng Đức Trí
Trong những năm gần đây, việc tin học hóa nhà trường đã trở thành khá phổ biến ở các nước trên thế giới, việt nam cũng mới bắt đầu thực hiện được một vài năm gần đây. Và vì thế, việc nâng cao Quản Lý Thư Viện bằng Máy Tính là một điều cần thiết.
Thư viện trường là nơi không thể thiếu được cho mỗi sinh viên của trường, ở đó tập trung một lượng lớn sinh viên ra vào thư viện để đọc, mượn và trả sách.
Nhu cầu học tập ngày càng cao đặc biệt là để đảm bảo kiến thức có tính logic và chính xác thì việc tìm đến với sách là rất cần thiết, để đáp ứng nhu cầu đó thì thư viện trưòng đã tăng số lượng sách đáng kể rất phong phú về loại sách cũng như số lượng.
Vì thế mà người thủ thư trong một ngày phải liên tục lặp đí lặp lại công việc tìm sách, cho độc giả mượn trả sách sắp xếp sách đúng theo vị trí quy định đã khó khăn lại càng khó khăn hơn.
Và với sự phát triển của nhà trường thì thư viện càng được phát triển hơn nữa và khi đó công việc của người thủ thư càng nhiều hơn.
Từ đó vấn đề quản lý sách được coi là rất cần thiết. Quản lý tốt cung cấp đầy đủ, nhanh chóng và chính xác về các loại sách cho sinh viên và thống kê báo cáo với ban quản lý là thực sự cần thiết.
1.2. Yêu cầu thực tiễn và tầm quan trọng của quản lý thư viện
1.2.1. Lý do chọn đề tài
Quản lý thư viện là một chuỗi công việc rất vất vã và tốn nhiều công sức. Việc tin học hoá trong bài toán quản lý thư viện sẽ giúp việc quản lý trở nên đơn giản và đặc biệt là tình chính xác cao. Đặc biệt tin học hoá trong bài toán quản lý sẽ giúp việc truy vấn thông tin được nhanh chóng theo yêu cầu khác nhau.
1.2.2. Tầm quan trọng của việc quản lý thư viện
Quản lý thư viện là một quá trình lưu trữ hợp nhất xử lí, tính toán tất cả các thông tin cần thiết của từng loại sách nhằm phục vụ cho việc truy tìm, sắp xếp hay thống kê các báo biểu một cách nhanh chóng nhất theo từng yêu cầu cụ thể.
Các hoạt động nhập xuất hay lập báo biểu thủ công bằng tay ghi chép lên giấy sẽ không còn phù hợp trong thời đại ngày nay vì nó không thoã mãn yêu cầu đòi hỏi của con người như độ chính xác và khả năng đáp ứng thông tin nhanh chóng nữa. Vì vậy ứng dụng tin học vào việc quản lý thư viện là rất quan trọng và cần thiết.
1.3. Mục tiêu và phạm vi thực hiện đề tài
1.3.1. Mục tiêu
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin cho thư viện trường.
Triển khai ứng dụng bằng một phần mềm ứng dụng cụ thể
Kiểm tra bằng thực nghiệm về việc xữ lí các vấn đề thường xuyên diễn ra trong công tác quản lý thư viện như: nhập thông tin sách mới, trao đổi mượn sách và trả sách, báo cáo thống kê về sách, về thông tin độc giả còn nợ sách…
1.3.2. Phạm vi
Đề tài được thực hiện trong phạm vi kiến thức đã học và nghiên cứu thêm các tài liệu tham khảo.
Việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin chủ yếu quan tâm đến yêu cầu thực tế là công việc hằng ngày trong thư viện của người thủ thư là cập nhật sách, mượn trả sách, tìm kiếm thông tin sách. Đọc giả là sinh viên, công nhân viên chức trong trường
PHẦN II: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
2.1. Khảo sát hiện trạng
Khi độc giả muốn mượn hay trả một cuốn sách nào đó thì thủ thư có thể tìm kiếm bằng cách độc giả khai báo về một hay nhiều thông tin về sách để có thể tra cứu dể dàng.Chỉ cần ít nhất một thông tin về sách là có thể liệt kê một loạt sách liên quan đến thông tin đó và cung cấp đầy đủ về sách đó như thuộc loại nào ? ngành nào ? vị trí nào ?
2.2. Yêu cầu chức năng
Quản lý độc giả
Quản lý mượn trả
Quản lý tác giả
Quản lý lớp
Quản lý ngôn ngữ sách
Quản lý năm mượn
Quản lý thế thức mượn
Quản lý sách
Quản lý loại sách
Quản lý nhà xuất bản
Quản lý khoa
Quản lý vị trí lưu sách
Quản lý phạt
Quản lý loại độc giả
PHẦN III: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3.1. Khái niệm
3.1.1. Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu: Là một tập hợp các bảng dữ liệu có quan hệ với nhau sao cho cấu trúc của chúng cũng như các mối quan hệ bên trong giữa chúng là tách biệt với chương trình ứng dụng bên ngoài, đồng thời nhiều người dùng khác nhau cũng như nhiều ứng dụng khác nhau có thể cùng khai thác và chia sẽ một cách chọn lọc lúc cần.
Thực thể: Là hình ảnh cụ thể của một đối tượng trong hệ thống thông tin quản lý. Một thực thể xác địn tên và các thuộc tính.
Thuộc tính: Là một yếu tố dữ liệu hoặc thông tin của thực thể ấy.
Lớp thực thể: Là các thực thể cùng thuộc tính
Lược đồ quan hệ: Tập các thuộc tính của một quan hệ. Lược đồ quan hệ gồm các thuộc tính của thực thể cùng với các mệnh đề rang buộc.
Các phép toán tối thiểu:
Tìm kiếm dữ liệu theo tiêu chuẩn đã chọn, không làm thay đổi trang thái cơ sở dữ liệu.
Thay đổi cấu trúc cơ sở dữ liệu
Thay đổi nội dung cơ sở dữ liệu
Xử lý, tính toán trên cơ sở dữ liệu
3.1.2. Quan hệ cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu quan hệ là cơ sở dữ liệu được tổ chức theo mô hình quan hệ. Trong đó các đối tượng dữ liệu và các quan hệ giữa các đối tượng quan hệ đó được tổ chức thành các thực thể. Mỗi thực thể bao gồm một tập hợp các thuộc tính. Mỗi thể hiện của một thực thể là một bộ các giá trị tương ứng với các thuộc tính của các thực thể đó.
3.2. Ngôn ngữ thiết kế
3.2.1. Microsoft Access
Microsoft Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tương tác với người sử dụng chạy trên môi trường Windows, nó tăng thêm sức mạnh trong công tác tổ chức và tìm kiếm thông tin, các qui tắc kiểm tra dữ liệu, giá trị mặc định, khuôn nhập dữ liệu của Microsoft Access hoàn toàn đáp ứng yêu cầu. Khả năng kết nối và công cụ truy vấn mạnh của nó giúp ta tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng.
3.2.2. Visual Basic 6.0
Visual Basic là ngôn ngữ hoàn thiện và hoạt động theo kiểu điều khiển bởi sự kiện (Event – Driven programming language) nhưng lại rất giống ngôn ngữ theo kiểu có cấu trúc (Structured programming languae)
Visual Basic là ngôn ngữ lập trình thông dụng trên Windows, hỗ trợ quản lý Cơ sở dữ liệu và Internet, đặc biệt là quản lý cơ sở dữ liệu.
Visual Basic có nhiều tính năng mới, các điều khiển mới cho phép ta viết các chương trình ứng dụng kết hợp các giao diện, cách xử lý và tính năng của Office 2003 và trình duyệt Web Internet Explorer, ngoài ra khi dùng Visual Basic sẽ tiết kiệm thời gian và công sức so với các ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng cùng một ứng dụng.
Visual Basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan (Visual), nghĩa là khi thiết kế chương trình ta nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi chương trình thực hiện. Đây là thuận lợi lớn so với các ngôn ngữ lập trình khác.
Bên cạnh đó, Visual Basic còn hỗ trợ tính năng kết nối môi trường dữ liệu Access, SQL, việc liên kết dữ liệu có thể thực hiện bằng nhiều cách. Trong đó thiết kế DataEnvironment là một điểm mới trong VB 6.0, dùng để quản lý một cách trực quan việc kết nối một cơ sở dữ liệu. Nghĩa là khi ta có một thiết kế DataEnvironment trong ứng dụng thì ta có thể quản lý tất cả các thông tin gắn liền với kết nối ở một nơi, chứ không phải như những kỹ thuật cổ điển nhúng thông tin kết nối trong CSDL trong chương trình.
PHẦN IV: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
4.1. Khảo sát thông tin hệ thống quản lý
Thông tin về đầu sách:
Thông tin về hoạt động mượn trả
Mã sách
Mã ISBN
Tên sách
Mã loại sách
Mã vị trí
Trạng thái sách
Mã tác giả
Mã nhà xuất bản
Mã ngôn ngữ
Số trang
Năm xuất bản
Giá tiền
Số lần tái bản
Tình Trạng Sách
Tóm tắt nội dung
Mã phiếu
Mã độc giả
Mã sách
Mã thể thức mượn
Ngày mượn
Ngày trả
Trạng thái sách
Đã trả sách
Mã phạt
Hạn trả
Mã năm mượn
Thông tin về độc giả:
Thông tin về quá trình phạt
Mã độc giả
Tên độc giả
Ngày sinh
Nơi sinh
Địa chỉ
Điện thoại
Giới tính
Mã lớp
Mã loại độc giả
Mã độc giả
Mã sách
Ngày mượn
Ngày trả
Trạng thái sách
Số ngày trễ
Lý do
Số tiền
Ngày phạt
Thông tin về khoa
Thông tin về lớp
Mã khoa
Tên khoa
Điện thoại
Trưởng khoa
Mã lớp
Mã khoa
Tên lớp
Giáo viên chủ nhiệm
Thông tin về loại độc giả
Thông tin về thể thức mượn
Mã loại độc giả
Tên loại độc giả
Mã thể thức mượn
Thể thức mượn
Thông tin về vị trí lưu sách
Thông tin về quy định mức phạt
Mã vị trí
Kho
Kệ
Ngăn
Mã quy định
Mức phạt
Tiền phạt
Thông tin về nhà xuất bản
Thông tin về tác giả
Mã nhà xuất bản
Tên nhà xuất bản
Địa chỉ
Điện thoại
Fax
Email
Website
Ghi chú thêm
Mã tác giả
Tên tác giả
Địa chỉ
Điện thoại
Fax
Email
Ghi chú thêm
Thông tin về năm mượn
Thông tin về ngôn ngữ sách
Mã năm mượn
Năm mượn
Mã ngôn ngữ
Tên ngôn ngữ
Thông tin về phân loại sách
Thông tin về chuyên mục sách
Mã loại sách
Tên loại sách
Mã chuyên mục
Mã chuyên mục
Tên chuyên mục
Thông tin về thủ thư
ID
Username
Password
4.2. Thiết kế thực thể dữ liệu
4.2.1. Bảng đầu sách
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
MaSach
Text
10
Mã sách
ISBN
Text
15
Mã vạch (chuẩn quốc tế)
TenSach
Text
255
Tên sách
MaLoaiSach
Text
10
Mã loại sách
MaViTri
Text
10
Mã vị trí
TrangThaiSach
Text
50
Trạng thái sách
MaTG
Text
10
Mã tác giả
MaNXB
Text
10
Mã nhà xuất bản
MaNgonNgu
Text
10
Mã ngôn ngữ
SoTrang
Number
Số trang
NamXB
Date/Time
Năm xuất bản
GiaTien
Currency
Giá tiền
SoLanTaiBan
Number
Số lần tái bản
TinhTrangSach
Text
50
Tình trạng sách
TomTatNoiDung
Memo
Tóm tắt nội dung
4.2.2. Bảng độc giả
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
MaDG
Text
10
Mã độc giả
TenDG
Text
255
Tên độc giả
NgaySinh
Date/Time
Ngày sinh
NoiSinh
Text
255
Nơi sinh
DiaChi
Text
255
Địa chỉ
DienThoai
Number
Điện thoại
GioiTinh
Text
50
Giới tính
MaLop
Text
10
Mã lớp
MaLoaiDocGia
Text
10
Mã loại độc giả
4.2.3. Bảng mượn trả
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
MaPhieu
Text
10
Mã phiếu
MaDG
Text
10
Mã độc giả
MaSach
Text
10
Mã sách
MaTheThucMuon
Text
10
Mã thể thức mượn
NgayMuon
Date/Time
Ngày mượn
NgayTra
Date/Time
Ngày trả
TrangThaiSach
Text
50
Trạng thái sách
HanTra
Date/Time
Hạn trả
MaNamMuon
Text
10
Mã năm mượn
4.2.4. Bảng khoa
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
MaKhoa
Text
10
Mã khoa
TenKhoa
Text
255
Tên khoa
DienThoai
Number
Điện thoại
TruongKhoa
Text
255
Trưởng khoa
4.2.5. Bảng lớp
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
MaLop
Text
10
Mã lớp
MaKhoa
Text
10
Mã khoa
TenLop
Text
255
Tên lớp
GVCN
Text
255
Giáo viên chủ nhiệm
4.2.6. Bảng loại độc giả
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
MaLoaiDocGia
Text
10
Mã loại độc giả
TenLoaiDocGia
Text
255
Tên loại độc giả
4.2.7. Bảng thể thức mượn
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
MaTheThucMuon
Text
10
Mã thể thức mượn
TheThucMuon
Text
255
Thể thức mượn
4.2.8. Bảng phạt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
MaDG
Text
10
Mã độc giả
MaSach
Text
10
Mã sách
NgayMuon
Date/Time
Ngày mượn
NgayTra
Date/Time
Ngày trả
TrangThaiSach
Text
Trạng thái sách
SoNgayTre
Number
Số ngày trễ
LyDo
Text
255
Lý do
SoTien
Currency
Số tiền
NgayPhat
Date/Time
Ngày phạt
4.2.9. Bảng vị trí lưu sách
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
MaViTri
Text
10
Mã vị trí
Kho
Text
255
Lý do
Ke
Text
50
Số tiền
Ngan
Text
50
Ngày phạt
4.2.10. Bảng nhà xuất bản
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
MaNXB
Text
10
Mã vị trí
TenNXB
Text
255
Tên nhà xuất bản
DiaChi
Text
255
Địa chỉ
DienThoai
Number
Điện thoại
Fax
Number
Fax
Email
Text
50
Email
Website
Text
50
Website
GhiChuThem
Text
255
Ghi chú thêm
4.2.11. Bảng năm mượn
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
MaNamMuon
Text
10
Mã năm mượn
NamMuon
Date/Time
Năm mượn
4.2.12. Bảng tác giả
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
MaTG
Text
10
Mã tác giả
TenTG
Text
255
Tên tác giả
DiaChi
Text
255
Địa chỉ
DienThoai
Number
Điện thoại
Fax
Number
Fax
Email
Text
255
Email
GhiChuThe
Meno
Ghi chú thêm
4.2.13. Bảng phân loại sách
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
MaLoaiSach
Text
10
Mã loại sách
TenLoaiSach
Text
255
Tên loại sách
MaChuyenMuc
Text
10
Mã chuyên mục
4.2.14. Bảng chuyên mục
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
MaChuyenMuc
Text
10
Mã chuyên mục
TenChuyenMuc
Text
255
Tên chuyên mục
4.2.15. Bảng ngôn ngữ sách
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
MaNgonNgu
Text
10
Mã ngôn ngữ
TenNgonNgu
Text
255
Tên ngôn ngữ
4.2.16. Bảng quy định mức phạt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
MaQuyDinh
Text
10
Mã quy định
MucPhat
Text
255
Mức phạt
SoTien
Text
50
Mã chuyên mục
4.2.17. Bảng thủ thư
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
ID
Text
10
Mã ID
Username
Text
255
Tên sử dụng
Password
Text
50
Mật khẩu
4.3. Sơ đồ quan hệ
4.4. Thiết kế giải thuật
4.4.1. Nhập sách mới
Bước 1: Nhập các thông tin về sách.
Bước 2: Kết nối đến cơ sở dữ liệu
Bước 3: Tiến hành kiểm tra cơ sở dữ liệu
Nếu dữ liệu đã có thì xuất thông tin dữ liệu đã tồn tại
Nếu dữ liệu không có thì tiến hành bước tiếp theo.
Bước 4: Lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu
Bước 5: Đóng cơ sở dữ liệu và kết thúc.
4.4.2. Tra cứu sách
Bước 1: Nhập các thông tin về sách muốn tra cứu.
Bước 2: Kết nối đến cơ sở dữ liệu
Bước 3: Tiến hành kiểm tra cơ sở dữ liệu
Nếu có thì xuất ra các thông tin của sách đó.
Nếu không thì thông báo không tìm thấy sách
Bước 4: Đóng cơ sở dữ liệu và kết thúc.
4.4.3. Mượn trả sách
Mượn sách:
Bước 1: Nhập Mã phiếu, Mã sách, Mã độc giả, ngày mượn, hạn trả, mã thể thức mượn
Bước 2: Kết nối đến cơ sở dữ liệu
Bước 3: Tiến hành kiểm tra cơ sở dữ liệu
Nếu có thì tiến hành cho mượn
Nếu không thì kết thúc quá trình mượn
Bước 4: Chấp nhận và lưu dữ liệu
Bước 5: Đóng cơ sở dữ liệu và kết thúc
Trả sách:
Bước 1: Nhập mã phiếu, hoặc mã sách, hoặc mã độc giả.
Bước 2: Kết nối đến cơ sở dữ liệu
Bước 3: Tiến hành kiểm tra cơ sở dữ liệu
Nếu có thì đưa ra danh sách tương ứng và thực hiện bước tiếp theo
Nếu không thì kiểm tra lại thông tin
Bước 4: Xác định tình trạng trả sách
Nếu quá hạn ngày cho phép hoặc sách hỏng, mất thì chuyển Mã Độc Giả, Mã sách qua bảng Phạt để xử lý theo bảng Quy định mức phạt.
Bước 5: Nhập ngày trả và chỉnh sửa thông tin.
Bước 6: Đóng cơ sở dữ liệu và kết thúc
PHẦN V: THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
5.1. Tổng quan giao diện người dùng
Giao diện khởi động
Giao diện đăng nhập
5.2. Giao diện chính của phần mềm
5.3. Một số Form chính của phần mềm
Form Độc Giả
Form Đầu Sách
FORM Trả sách
FORM Danh sách mượn
FORM Thêm người mượn
Form quản lý danh sách phạt
5.4. Chạy thử chương trình.
PHẦN VI: KẾT LUẬN
6.1. Kết quả thực hiện
Chương trình Quản Lý Thư Viện đã được thiết kế dựa trên các yêu cầu thiết thực của hiện nay, và cũng đáp ứng được những nhu cầu cần thiết Thủ Thư trong việc quản lý sách, độc giả,….phần mềm này đáp ứng được những nhu cầu cần thiết. Tuy nhiên vẫn còn những nhược điểm cần khắc phục.
Vì thời gian không nhiều nên em vẫn chưa hoàn thiện hẳn phần mềm, vì thế nên không tránh khỏi những lỗi của chương trình, em rất mong được thầy, cô giáo giúp đỡ
6.2. Hướng phát triển
Với mục đích là phần mềm được ứng dụng thực tế nên trong tương lai phần mềm có thể thực hiện được những yêu cầu sau:
Hộ trợ kết nối qua mạng (Lan) giúp các máy khác giúp độc giả có thể tra cứu dễ dàng.
Tích hợp máy đọc mã vạch để thực hiện tự động việc nhập sách, kiểm tra sách.
Nâng cấp mô hình quản lý.
Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn
Lê Khánh Tùng Lê Phước PhụngGÓP Ý CỦA GIÁO VIÊN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_thuc_tap_phan_mem_2787.doc