Luật đầu tư năm 2005.
Luật xây dựng năm 2003 và sửa đổi, bổ sung năm 2009.
Luật đấu thầu năm 2005 và sửa đổi, bổ sung năm 2009.
Luật nhà ở năm 2005 và sửa đổi, bổ sung năm 2009.
Nghị quyết số 49/2010/QH12 ngày 19/6/2010 của Quốc hội về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình QH quyết định chủ trương đầu tư.
44 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1108 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quản lý nhà nước về dự án đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG CÁN BỘ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH129 Đinh Tiên Hoàng quận Bình Thạnh TP. Hồ Chí MinhĐiện thoại : (84 – 8) 38412495 – 38412502Vũ Đức BìnhQUẢN LÝ NHÀ NƯỚCVỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯCÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT THAM KHẢO*QLNN về DAĐTLuật đầu tư năm 2005.Luật xây dựng năm 2003 và sửa đổi, bổ sung năm 2009.Luật đấu thầu năm 2005 và sửa đổi, bổ sung năm 2009.Luật nhà ở năm 2005 và sửa đổi, bổ sung năm 2009.Nghị quyết số 49/2010/QH12 ngày 19/6/2010 của Quốc hội về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình QH quyết định chủ trương đầu tư.CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT THAM KHẢO*QLNN về DAĐTNghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đầu tư.Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 và 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư XD công trình.Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở.Nghị định 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư. NỘI DUNG*QLNN về DAĐTTỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯIQUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯIII. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ*QLNN về DAĐTMỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN1.PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ2.VAI TRÒ TÁC DỤNG CỦA DA ĐẦU TƯ3.CHU KỲ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ4.CÁC BƯỚC NGHIÊN CỨU VÀ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ5.CÁC THÀNH PHẦN CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ6.KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ : Đầu tư là :Việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại :Hình thành tài sản,Tiến hành một hay nhiều hoạt động sản xuất trong một khoảng thời gian xác địnhĐem lại hiệu quả :Về tài chính,Về kinh tế – xã hội.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN*QLNN về DAĐT*QLNN về DAĐT1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢNKHÁI NIỆM DỰ ÁN :*QLNN về DAĐT KHÁI NIỆM DỰ ÁN ĐẦU TƯ : Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.(Khoản 8 Điều 3 Luật Đầu tư 2005)1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN*QLNN về DAĐT KHÁI NIỆM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XD : Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.(Khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2003)1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN*QLNN về DAĐT2. PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ Theo lĩnh vực hoạt độngDự án đầu tưsản xuất kinh doanhDự án đầu tưxây dựng công trình*QLNN về DAĐT2. PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ Theo tính chất của hoạt động đầu tưDự án đầu tư mớiDự án đầu tư mở rộng*QLNN về DAĐTTheo chủ thể đầu tưDự án đầu tư nhà nướcDự án đầu tư hỗn hợpDự án đầu tư tư nhân (trong nước)Dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài2. PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ *QLNN về DAĐTTheo quy mô và tính chất dự ánTheo Nghị định 12/2009/NĐ-CP, 102/2009/NĐ-CP Dự án quan trọng quốc giaNhóm ANhóm BNhóm CTheo Luật Đầu tư 2005Dự án quan trọng quốc giaVốn ĐT ≥ 300 tỷ đồng15 tỷ đồng ≤ Vốn ĐT < 300 tỷ đồngVốn ĐT < 15 tỷ đồngTheo Nghị định 71/2010/NĐ-CP Số nhà ở ≥ 2.500 căn500 căn ≤ Số nhà ở < 2.500 cănSố nhà ở < 500 căn2. PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ 3. VAI TRÒ TÁC DỤNG CỦA DAĐT*QLNN về DAĐTSử dụng nguồn lực hiệu quả, có mục tiêu rõ ràngCác cơ quan quản lý nhà nước quản lý hoạt động đầu tưTổ chức quá trình đầu tư, phối hợp hoạt động một cách khoa học, hiệu quảKiểm tra tính cần thiết, tính khả thi và chủ động trong hoạt động đầu tưDỰ ÁN4. CHU KỲ THỰC HIỆN DA ĐẦU TƯGiai đoạn chuẩn bị đầu tư.Giai đoạn thực hiện đầu tư.Giai đoạn kết thúc đầu tư;vận hành, khai thác dự án.*QLNN về DAĐT4.1. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ *QLNN về DAĐTDỰ ÁN ĐẦU TƯ Quyết định đầu tưGiấy chứng nhận đầu tư4.2. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯChuẩn bị mặt bằng, hiện trường thi công.Lập và phê duyệt thiết kế – dự toán.Lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án.Xin cấp giấy phép : xây dựng, khai thác tài nguyên,...Thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị, đào tạo, chuyển giao công nghệ.Giám sát; nghiệm thu; thanh toán.*QLNN về DAĐT4.3. GIAI ĐOẠN KẾT THÚC ĐẦU TƯNghiệm thu, bàn giao dự án hoàn thành và hồ sơ liên quan.Vận hành dự án; đưa dự án vào khai thác, sử dụng.Thanh toán, quyết toán; thanh lý tài sản.Bảo hành, bảo trì công trình, thiết bị.Đánh giá dự án đầu tư.*QLNN về DAĐT5. CÁC BƯỚC NGHIÊN CỨU & LẬP DAĐT*QLNN về DAĐTNhận dạng dự án đầu tưXác định mục đích, yêu cầu của việc lập dự án đầu tưLập nhóm soạn thảo dự án đầu tưTiến hành nghiên cứu, lập dự án đầu tư (gồm thiết kế cơ sở) NHẬN DẠNG DỰ ÁN ĐẦU TƯNghiên cứu cơ hội đầu tư, sự cần thiết phải đầu tư.Nghiên cứu thị trường.Khả năng tài chính, quy mô đầu tư và hình thức đầu tư.Khảo sát, lựa chọn địa điểm đầu tư.Hiệu quả đầu tư của dự án.*QLNN về DAĐT6. CÁC THÀNH PHẦN CHỦ YẾU CỦA DAĐTMục tiêu đầu tư, sự cần thiết phải đầu tư.Hình thức đầu tư và địa điểm dự án.Các yếu tố phải đáp ứng.Sản phẩm của dự án đầu tư.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư.Tổ chức thực hiện dự án đầu tư.Kế hoạch triển khai dự án.Đánh giá tác động môi trường, kinh tế, xã hội.*QLNN về DAĐTII. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DAĐT*QLNN về DAĐTSỰ CẦN THIẾT CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ1.CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ2.NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ3.MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ4.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA QLNN Đ/V DAĐTTăng trưởng đầu tư và sử dụng nguồn lực hiệu quả nhằm mục tiêu phát triển bền vững.Ảnh hưởng của dự án đến lợi ích cộng đồng, lợi ích nhà nước và môi trường.Đầu ra của dự án ảnh hưởng đến cộng đồng và môi trường.*QLNN về DAĐTĐầu vào của dự án ảnh hưởng đến cộng đồng và môi trường.Các nội dung khác của dự án đầu tư có thể liên quan đến chính trị, kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, như : hình thức đầu tư, quy mô, địa điểm, quy hoạch, kiến trúc công trình,*QLNN về DAĐT1. SỰ CẦN THIẾT CỦA QLNN Đ/V DAĐTVốn đầu tư là vốn của Nhà nước.Chủ đầu tư chỉ có chức năng quản trị dự án, không phải là chức năng quản lý nhà nước đối với dự án.Chủ đầu tư chỉ đại diện cho Nhà nước về mặt vốn đầu tư; không có trách nhiệm đối với các ảnh hưởng khác của dự án đến lợi ích cộng đồng, lợi ích nhà nước và môi trường.Trách nhiệm sử dụng vốn của Chủ đầu tư.*QLNN về DAĐT SỰ CẦN THIẾT CỦA QLNN Đ/V DA NN2. CHỨC NĂNG, N/VỤ CỦA QLNN Đ/V DAĐTĐịnh hướng và hỗ trợ về đầu tư phát triển.Thúc đẩy đầu tư và đảm bảo môi trường đầu tư.Ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu cực gây ra bởi đầu ra của dự án.Ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu cực do việc sử dụng đầu vào của chủ dự án, chủ đầu tư.Ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu cực khác như cảnh quan, thuần phong, mỹ tục, an ninh quốc gia,*QLNN về DAĐTHỗ trợ Chủ đầu tư thực hiện đúng vai trò, chức năng, nhiệm vụ của người đại diện sở hữu nhà nước trong dự án.Kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực trong việc sử dụng vốn nhà nước.*QLNN về DAĐT CHỨC NĂNG, N/VỤ CỦA QLNN Đ/V DA NN3. NGUYÊN TẮC QLNN ĐỐI VỚI DAĐTDự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước : Nhà nước quản lý toàn bộ quá trình đầu tư, xây dựng.Dự án sử dụng vốn nhà nước khác : Nhà nước quản lý về chủ trương và quy mô đầu tư; Chủ đầu tư tự quyết định.Dự án sử dụng vốn khác : Nhà nước quản lý về quy hoạch; Chủ đầu tư tự quyết định.*QLNN về DAĐT4. BIỆN PHÁP QLNN Đ/V DA ĐẦU TƯ4.1. Cấp, thu hồi GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ đối với các dự án đầu tư (không bao gồm dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN).Cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư trước khi thực hiện dự án đầu tư.*QLNN về DAĐT4.1. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯLoại dự án đầu tưDự án đầu tưtrong nướcDự án đầu tưtrực tiếp nước ngoàiKhông thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiệnVốn ĐT < 15 tỷ đồngKhông cần đăng ký đầu tưĐăng kýđầu tư15 tỷ đồng ≤ Vốn ĐT < 300 tỷ đồngĐăng ký đầu tưVốn ĐT ≥ 300 tỷ đồngThẩm tra dự án đầu tưThuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện*QLNN về DAĐTDự án quan trọng quốc gia : Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư và quy định tiêu chuẩn dự án.Dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước : phải được cấp có thẩm quyền thẩm định chấp thuận sử dụng vốn nhà nước để đầu tư.*QLNN về DAĐT4.1. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ4.2. Ấn định chế độ phê duyệt theo quy mô và tính chất đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước.*QLNN về DAĐT4. BIỆN PHÁP QLNN Đ/V DA ĐẦU TƯ4.2.a. P/DUYỆT DA QUAN TRỌNG QUỐC GIA2 BƯỚC PHÊ DUYỆTLập Báo cáo đầu tư xây dựng công trình Chủ trương đầu tư.Lập Dự án đầu tư Quyết định đầu tư.*QLNN về DAĐTDự án khác : 1 bước phê duyệt phải lập Dự án đầu tư xây dựng công trình Quyết định đầu tư.Dự án có tổng mức đầu tư < 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất) : chỉ lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình.*QLNN về DAĐT4.2.b. PHÊ DUYỆT DA SỬ DỤNG VỐN NN4.3. Phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư theo quy mô và tính chất đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước.*QLNN về DAĐT4. BIỆN PHÁP QLNN Đ/V DA ĐẦU TƯ4.3.a. T/QUYỀN QĐĐT DA Q/TRỌNG QUỐC GIA2 CẤP QUYẾT ĐỊNH Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư (Hội đồng thẩm định nhà nước về các dự án đầu tư tổ chức thẩm định dự án đầu tư).*QLNN về DAĐTBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ quyết định đầu tư các dự án nhóm A, B, C.Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư các dự án nhóm A, B, C trong phạm vi và khả năng cân đối ngân sách của địa phương sau khi thông qua HĐND cùng cấp.Các dự án nhóm B, C : có thể uỷ quyền hoặc phân cấp quyết định đầu tư cho cơ quan cấp dưới trực tiếp.*QLNN về DAĐT4.3.b. T/QUYỀN QĐĐT DA S/DỤNG VỐN NSNNCác dự án sử dụng vốn khác, vốn hỗn hợp : Chủ đầu tư tự quyết định đầu tư.Các dự án sử dụng vốn tín dụng : tổ chức cho vay vốn thẩm định phương án tài chính và phương án trả nợ để chấp thuận cho vay hoặc không cho vay trước khi người có thẩm quyền quyết định đầu tư.*QLNN về DAĐT4.3.c. T/QUYỀN QĐĐT DA S/DỤNG VỐN NN KHÁCChỉ được quyết định đầu tư khi đã có kết quả thẩm định dự án.Thiết kế cơ sở được thẩm định cùng lúc với thẩm định dự án đầu tư.Các cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở :Dự án quan trọng quốc gia, nhóm A : Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.Dự án nhóm B, C : Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.*QLNN về DAĐT4.3.d. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯCác điều kiện pháp lý, tính hợp pháp.Mục tiêu đầu tư; sự cần thiết phải đầu tư.Phương án thiết kế, kỹ thuật, công nghệ của dự án.Tính hiệu quả của dự án.Tính khả thi trong tổ chức thực hiện dự án.Tác động về môi trường, kinh tế, xã hội của dự án.*QLNN về DAĐT4.3.e. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH DA ĐẦU TƯ4.4. Bắt buộc đấu thầu theo Luật Đấu thầu đối với gói thầu thuộc dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước từ 30% trở lên.*QLNN về DAĐT4. BIỆN PHÁP QLNN Đ/V DA ĐẦU TƯ4.4.b. KẾ HOẠCH ĐẤU THẦUPhải được người có thẩm quyền phê duyệt bằng văn bản để làm cơ sở pháp lý cho chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu.Phải nêu rõ số lượng gói thầu và nội dung của từng gói thầu.Mỗi gói thầu chỉ có một hồ sơ mời thầu và được tiến hành đấu thầu một lần.Một gói thầu được thực hiện theo một hợp đồng hoặc nhiều hợp đồng.*QLNN về DAĐT4.4.c. HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦUĐấu thầu rộng rãi.Đấu thầu hạn chế.Chỉ định thầu.Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa.Mua sắm trực tiếp.Tự thực hiện.Thi tuyển hoặc tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc.Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt.*QLNN về DAĐT4.5. Giám sát, đánh giá đầu tư và hoạt động đầu tư trực tiếp sử dụng tất cả các nguồn vốn.*QLNN về DAĐT4. BIỆN PHÁP QLNN Đ/V DA ĐẦU TƯ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qlnnvedadt_697.ppt